ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
PHÂN LOẠI BỆNH KẾT MẠC DỊ ỨNG (ACD)
Bệnh kết mạc dị ứng (Allergic conjunctival disease – ACD) là bệnh viêm kết mạc liên quan tới
phản ứng dị ứng type I kèm theo các triệu chứng chủ quan và khách quan. Hiện nay các nghiên cứu đã
chứng minh được viêm kết mạc dị ứng ngoài liên quan tới các phản ứng dị ứng type I còn liên quan tới
các phản ứng dị ứng type khác (ví dụ: type IV).
Theo hướng dẫn về bệnh kết mạc dị ứng của Nhật Bản năm 2020, bệnh kết mạc dị ứng được chia
thành 5 type bao gồm:
1. Viêm kết mạc dị ứng theo mùa (Seasonal allergic conjunctivitis – SAC)
2. Viêm kết mạc dị ứng lâu năm (Perennial allergic conjunctivitis – PAC)
3. Viêm kết giác mạc dị ứng (Atopic keratoconjunctivitis – AKC)
4. Viêm kết giác mạc mùa xuân (Vernal keratoconjunctivitis – VKC)
5. Viêm kết mạc nhú gai khổng lồ (Giant papillary conjunctivitis – GPC)
Sơ đồ phân loại bệnh kết mạc dị ứng
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Bảng đặc điểm của các type trong bệnh kết mạc dị ứng
Tuổi
khởi
phát
Dị nguyên
và yếu tố
nguy cơ
Theo
mùa/Tiền
sử atopy
Triệu chứng
lâm sàng
Cận lâm
sàng
Cơ
chế
Biến
chứng
SAC Thơ ấu,
giảm dần
theo tuổi
Nam =
nữ
Phấn hoa và
cỏ
Có/
Thường
xuyên
Hai bên, Ngứa
mắt,chảy nước
mắt
Đỏ và sưng kết
mạc
Thường kèm
theo viêm mũi dị
ứng
Tăng trong
nước mắt:
IgE đặc
hiệu
Histamine
Tryptase
TNF-α
Type I Không
ảnh
hưởng
tới thị
giác
PAC Thơ ấu,
giảm dần
theo tuổi
Nam =
nữ
Mạt bụi, vảy
da động vật,
chất ô nhiễm
không khí,
nấm mốc
Bị quanh
năm/
Thường
xuyên
Giống SAC Giống
SAC
Type I Không
ảnh
hưởng
tới thị
giác
AKC 20 – 50
tuổi.
Nam>nữ,
mạn tính
với đợt
cấp.
Dị nguyên
như SAC và
PAC. Phối
hợp với các
bệnh dị ứng
Không/Lu
ôn luôn
Hai bên
Viêm da cơ địa
Ngứa mắt, tiết
dịch nhầy, sợ
ánh sáng, sẹo kết
mạc, đục thể
thuỷ tinh
Tăng IgE
đặc hiệu
trong nước
mắt
Suy giảm
miễn dịch
qua tế bào
Tăng IgE
và eosin
trong máu
Eosin tìm
thấy trong
vết xước
giác mạc
Type I
và IV
Dính mí
mắt
Mất lông
mi
Loét, sẹo
và tân
mạch
giác mạc,
giác mạc
hình nón.
VKC 3 – 20
tuổi
Mạn tính
với đợt
cấp theo
mùa,
Nam:nữ
= 3:1.
Dị nguyên
như SAC và
PAC.
Tỉ lệ lưu hành
cao trong khí
hậu ấm, khô.
Có/Có thể Ngứa mắt
nghiêm trọng
Sợ ánh sáng
nghiêm trọng
Nhiều nhầy, có
bọt
Cobblestone
papillae (nhú lớn
mí mắt trên)
Loét và sẹo giác
mạc.
Tăng
IgE/IgG
đặc hiệu
trong nước
mắt
Tăng
histamine
và tryptase
trong nước
mắt
Giảm hoạt
tính
histamine
huyết
thanh
Type I
và IV
Dày mí
mắt, sụp
mi, loét
và sẹo
giác mạc,
tân
mạch,
giác mạc
hình nón
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng –
Miễn dịch lâm sàng
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
GPC Cả nam
và nữ
Bất kì lứa
tuổi
Tổn
thương 2
bên
Tiếp xúc
với bố
phận giả
Triệu
chứng
mạn tính
Dùng kính áp
tròng: vệ sinh
kính kém,
thời gian đeo
dài (>8-
10h/ngày),
không thay
kính thường
xuyên
Bị lộ vết
khâu sau
phẫu thuật
mắt, khóa
củng mạc,
mắt giả.
Không/có
thể
Ngứa mắt nhẹ,
tiết dịch nhầy
nhẹ
U nhú khổng lồ
Không dung nạp
kính áp tròng,
tích tụ protein
trên kính.
Không
tăng
histamine
trong nước
mắt
Tăng
tryptase
trong nước
mắt
Type I
và IV
Không
ảnh
hưởng
thị giác.
Sa mi
mắt.
Tài liệu tham khảo
1. Patel, D. S., Arunakirinathan, M., Stuart, A., & Angunawela, R. (2017). Allergic eye disease. BMJ, j4706.
2. Miyazaki, D., Takamura, E., Uchio, E., Ebihara, N., Ohno, S., Ohashi, Y., … Fujishima, H.
(2020). Japanese guidelines for allergic conjunctival diseases 2020. Allergology International, 69(3), 346–
355.
3. Miyazaki D, Fukushima A, Uchio E, Shoji J, Namba K, Ebihara N, Takamura E, Fukuda K, Matsuda A,
Okamoto S, Fukagawa K, Fujishima H, Ohno S, Ohashi Y; Japanese Society of Ocular Allergology, The
Japanese Society of Allergology. Executive summary: Japanese guidelines for allergic conjunctival
diseases 2021. Allergol Int. 2022 Oct;71(4):459-471.
4. A Wesley Burks, et al. Middleton’s Allergy 2. Chapter 38 Allergic and Immunologic Diseases of the Eye

More Related Content

Phân loại bệnh kết mạc dị ứng

  • 1. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls PHÂN LOẠI BỆNH KẾT MẠC DỊ ỨNG (ACD) Bệnh kết mạc dị ứng (Allergic conjunctival disease – ACD) là bệnh viêm kết mạc liên quan tới phản ứng dị ứng type I kèm theo các triệu chứng chủ quan và khách quan. Hiện nay các nghiên cứu đã chứng minh được viêm kết mạc dị ứng ngoài liên quan tới các phản ứng dị ứng type I còn liên quan tới các phản ứng dị ứng type khác (ví dụ: type IV). Theo hướng dẫn về bệnh kết mạc dị ứng của Nhật Bản năm 2020, bệnh kết mạc dị ứng được chia thành 5 type bao gồm: 1. Viêm kết mạc dị ứng theo mùa (Seasonal allergic conjunctivitis – SAC) 2. Viêm kết mạc dị ứng lâu năm (Perennial allergic conjunctivitis – PAC) 3. Viêm kết giác mạc dị ứng (Atopic keratoconjunctivitis – AKC) 4. Viêm kết giác mạc mùa xuân (Vernal keratoconjunctivitis – VKC) 5. Viêm kết mạc nhú gai khổng lồ (Giant papillary conjunctivitis – GPC) Sơ đồ phân loại bệnh kết mạc dị ứng
  • 2. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls Bảng đặc điểm của các type trong bệnh kết mạc dị ứng Tuổi khởi phát Dị nguyên và yếu tố nguy cơ Theo mùa/Tiền sử atopy Triệu chứng lâm sàng Cận lâm sàng Cơ chế Biến chứng SAC Thơ ấu, giảm dần theo tuổi Nam = nữ Phấn hoa và cỏ Có/ Thường xuyên Hai bên, Ngứa mắt,chảy nước mắt Đỏ và sưng kết mạc Thường kèm theo viêm mũi dị ứng Tăng trong nước mắt: IgE đặc hiệu Histamine Tryptase TNF-α Type I Không ảnh hưởng tới thị giác PAC Thơ ấu, giảm dần theo tuổi Nam = nữ Mạt bụi, vảy da động vật, chất ô nhiễm không khí, nấm mốc Bị quanh năm/ Thường xuyên Giống SAC Giống SAC Type I Không ảnh hưởng tới thị giác AKC 20 – 50 tuổi. Nam>nữ, mạn tính với đợt cấp. Dị nguyên như SAC và PAC. Phối hợp với các bệnh dị ứng Không/Lu ôn luôn Hai bên Viêm da cơ địa Ngứa mắt, tiết dịch nhầy, sợ ánh sáng, sẹo kết mạc, đục thể thuỷ tinh Tăng IgE đặc hiệu trong nước mắt Suy giảm miễn dịch qua tế bào Tăng IgE và eosin trong máu Eosin tìm thấy trong vết xước giác mạc Type I và IV Dính mí mắt Mất lông mi Loét, sẹo và tân mạch giác mạc, giác mạc hình nón. VKC 3 – 20 tuổi Mạn tính với đợt cấp theo mùa, Nam:nữ = 3:1. Dị nguyên như SAC và PAC. Tỉ lệ lưu hành cao trong khí hậu ấm, khô. Có/Có thể Ngứa mắt nghiêm trọng Sợ ánh sáng nghiêm trọng Nhiều nhầy, có bọt Cobblestone papillae (nhú lớn mí mắt trên) Loét và sẹo giác mạc. Tăng IgE/IgG đặc hiệu trong nước mắt Tăng histamine và tryptase trong nước mắt Giảm hoạt tính histamine huyết thanh Type I và IV Dày mí mắt, sụp mi, loét và sẹo giác mạc, tân mạch, giác mạc hình nón
  • 3. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls GPC Cả nam và nữ Bất kì lứa tuổi Tổn thương 2 bên Tiếp xúc với bố phận giả Triệu chứng mạn tính Dùng kính áp tròng: vệ sinh kính kém, thời gian đeo dài (>8- 10h/ngày), không thay kính thường xuyên Bị lộ vết khâu sau phẫu thuật mắt, khóa củng mạc, mắt giả. Không/có thể Ngứa mắt nhẹ, tiết dịch nhầy nhẹ U nhú khổng lồ Không dung nạp kính áp tròng, tích tụ protein trên kính. Không tăng histamine trong nước mắt Tăng tryptase trong nước mắt Type I và IV Không ảnh hưởng thị giác. Sa mi mắt. Tài liệu tham khảo 1. Patel, D. S., Arunakirinathan, M., Stuart, A., & Angunawela, R. (2017). Allergic eye disease. BMJ, j4706. 2. Miyazaki, D., Takamura, E., Uchio, E., Ebihara, N., Ohno, S., Ohashi, Y., … Fujishima, H. (2020). Japanese guidelines for allergic conjunctival diseases 2020. Allergology International, 69(3), 346– 355. 3. Miyazaki D, Fukushima A, Uchio E, Shoji J, Namba K, Ebihara N, Takamura E, Fukuda K, Matsuda A, Okamoto S, Fukagawa K, Fujishima H, Ohno S, Ohashi Y; Japanese Society of Ocular Allergology, The Japanese Society of Allergology. Executive summary: Japanese guidelines for allergic conjunctival diseases 2021. Allergol Int. 2022 Oct;71(4):459-471. 4. A Wesley Burks, et al. Middleton’s Allergy 2. Chapter 38 Allergic and Immunologic Diseases of the Eye