Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu khoá luận với đề tài là phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty hoàn toàn miễn phí . Các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải bài mẫu nhé.
1 of 5
Download to read offline
More Related Content
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
3.4.1 Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
Thực trạng về tình hình tài chính của Công ty được thực hiện thông qua bảng cân đối kế
toán trong 3 năm gần đây
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty giai đoạn 2017 - 2019
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2018 và
2017
Chênh lệch 2019 và
2018
2017 2018 2019 Tuyệt
đối
% Tuyệt
đối
%
A. TSNH 287.840 421.149 383.742 133.309 46,31 -37.407 -8,88
Tiền và các khoản
tương đương tiền
22.407 28.460 4.023 6.053 27,01 -24.437 -85,86
Các khoản phải thu
ngắn hạn
117.386 183.064 144.087 65.678 55,95 -38.977 -21,29
Hàng tồn kho 130.891 173.697 189.224 42.806 32,70 15.527 8,94
2. TSNH khác 17.156 35.928 46.407 18.772 109,42 10.479 29,17
B. TSDH 151.221 143.497 151.871 -7.724 -5,11 8.374 5,84
TSCĐ 149.147 137.877 148.472 -11.270 -7,56 10.595 7,68
BĐS đầu tư 169 113 56 -56 -33,14 -57 -50,44
Tài sản dở đang dài
hạn
1.905 5.507 1.812 3.602 189,08 -3.695 -67,10
TỔNG TÀI SẢN 439.061 564.646 535.559 125.585 28,60 -29.087 -5,15
A. Nợ phải trả 263.919 375.630 341.447 111.711 42,33 -34.183 -9,10
Nợ ngắn hạn 261.075 375.630 333.812 114.555 43,88 -41.818 -11,13
Nợ dài hạn 2.884 0 7.634 -2.843 -98,58 7.634 o xđ
B. VCSH 175.142 189.016 194.112 13.874 7,92 5.096 2,70
VCSH 175.142 189.016 194.112 13.874 7,92 5.096 2,70
TỔNG NGUỒN
VỐN
437.527 564.646 539.559 127.119 29,05 -25.087 -4,443
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng trên, ta thấy giá trị tài sản của Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè có những biến động sau:
Tổng tài sản của công ty có xu hướng không ổn định, tăng mạnh vào năm 2018 khoảng
127.119 triệu đồng (tỷ lệ tăng 29,05%) so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 lại giảm khoảng
29.087 (tỷ lệ giảm 5.15%). Cơ cấu tài sản của công ty không đều trong 3 năm gần đây, tỷ trọng
tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản (khoảng 65% tổng tài sản). Sự gia tăng mạnh
tổng tài sản của năm 2018 so với năm 2017 chủ yếu là do sự gia tăng gần gấp 2 lần của tài sản
ngắn hạn, Đặc biệt là các tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh nhất năm 2018 tăng 18.773 triệu đồng
tương đương 109,43% so với năm 2017. Đến năm 2019 con số này tiếp tục tăng 10.479 triệu
3. đồng tương đương 29,17% so với năm 2018. Nguyên nhân của sự tăng này chủ yếu là do Thuế
giá trị gia tăng được khấu trừ có xu hướng tăng mạnh, năm 2017 chỉ giảm trừ 16.897 triệu đồng
trong khi năm 2018 là 33.333 triệu đồng và 2019 là 42.702 triệu đồng. Điều này cho thấy
Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2018 tăng 65.678 triệu đồng tương ứng với
55,95% so với cùng kỳ. Ngoài số phải thu của Thép Miền Nam là tiền bán thép thanh vằn, toàn
bộ các khách hàng lớn khác ở Campuchia và Việt Nam (Công ty TNHH MTV Phú Xuân Việt,
Sing Sin Supply All Kinds of Steels,…) là thép góc với tổng nợ là 47.554 triệu đồng tương
đương doanh thu bình quân 1.5 tháng của thép góc tuy nhiên Số nợ này đã giảm nhưng công ty
cần có biện pháp rút ngắn thời gian thu nợ nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Công ty cần sử dụng vốn vay để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Trong năm 2018,
lãi suất ngân hàng tương đối ổn định ở mức hợp lý, cùng với chủ trương giảm bớt lệ thuộc vào
nợ ngân hàng đã làm chi phí tài chính của Công ty giảm đáng kể so với 2017.
3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 -
2019
Khoản mục Năm Chênh lệch
2018/ 2017
Chênh lệch
2019/2018
2017 2018 2019 Tuyệt đối % Tuyệt đối %
Doanh thu thuần 1.719.899 2.098.961 1.962.208 379.062 22,04 -136.753 -6,52
Giá vốn 1.642.146 2.032.778 1.860.325 390.632 23,79 -172.453 -8,48
Lợi nhuận gộp 77.753 66.183 101.882 -11.570 -14,88 35.699 53,94
Doanh thu hoạt động
tài chính
620 1.480 520 860 138,71 -960 -64,86
Chi phí tài chính 9.414 11.463 16.951 2.049 21,77 5.488 47,88
4. Chi phí bán hàng 20.154 19.785 17.992 -369 -1,83 -1.793 -9,06
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
31.677 32.646 38.532 969 3,06 5.886 18,03
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
17.128 3.769 28.927 -13.359 -78,00 25.158 667,50
Thu nhập khác 3.324 14.351 399 11.027 331,74 -13.952 -97,22
Chi phí khác 14.813 356 2.965 -14.457 -97,60 2.609 732,87
Lợi nhuận khác -11.489 13.995 -2.565 -2.843 24,75 -16.560 -118,33
Lợi nhuận trước thuế 5.639 17.764 26.361 12.125 215,02 8.597 48,40
Thuế 1.313 3.490 7.336 2.177 165,80 3.846 110,20
Lợi nhuận sau thuế 4.326 14.274 18.995 9.948 229,96 4.721 33,07
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Từ bảng trên, ta có một số nhận xét sau:
Về doanh thu:
Trong năm 2018, doanh thu thuần tăng 22.04%, giá vốn tăng 23,79% so với cùng
kỳ làm cho lợi nhuận gộp giảm 14,88% tương ứng giảm 11,570 triệu đồng. Tuy nhiên
đến năm 2019, doanh thu có giảm 136,753 triệu đồng so với năm 2018. Có được kết quả
này là do công ty đã chủ động đánh giá, áp dụng tốt các phương án quản trị, kiểm soát
được công nghệ sản xuất và triển khai nhanh chóng các hạng mục đầu tư để tăng năng
suất, giảm tiêu hao nguyên vật liệu đầu vào, các chỉ tiêu Thép thỏi – gas – điện đều giảm
so với năm 2017, góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Năm 2019 dù doanh thu
có sự sụt giảm nhưng không úa nhiều (tương đương 6,52%) do công ty đã tăng cường
công tác chăm sóc khách hàng, tạo dựng mối quan hệ tốt với khách hàng và áp dụng phần
5. mềm Roxy cho việc theo dõi hàng tồn kho, đơn đặt hàng của khách hàng, tối ưu hóa công
tác bán hàng, nhờ đó giữ chân được khách hàng và có mức tiêu thụ tương đối ổn định.
Về chi phí
Giá vốn hàng bán năm 2018 tăng 390,632 triệuđồng tương ứng 23,79% so với cùng
kỳ tuy nhiên đến năm 2019 lại có xu hướng giảm còn 1.860.325 triệu đồng. Nguyên nhân
do nguyên liệu chính để sản xuất phải nhập từ nước ngoài
Về lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế cùa năm 2018 đạt 26,361 tỷ đồng tương đương hiệu qua
376,59% kế hoạch đặt ra. Nguyên nhân do công ty đã đưa vào hoạt động ổn định công
đoạn cán dây đáp ứng được ác yêu cầu kỹ thuật cũng như tiêu thụ. Trong đó phương án
sản xuất thép góc lớn (V100) đã hoạt động và đang từng bước hoàn thiện, ổn định công
nghệ. Tuy nhiên đến năm 2019 lại có xu hướng giảm, nguyên nhân do chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí tài chính, chi phí khác đang tăng trong hi doanh thu lại giảm.
Lợi nhuận sau thuế của công ty đều dương chứng tỏ công ty vẫn đang kinh doanh
có lãi, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2019 lại kém hiệu quả hơn năm 2018. Do đó để
đạt mức lợi nhuận cao hơn trong những năm tới, công ty cần sử dụng các biện pháp quản
lý linh hoạt về chi phí hoạt động, quản lý doanh nghiệp cũng như áp dụng các chính sách
đẩy mạnh doanh thu.