ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm có thể so sánh được
Tài liệu về giá thành của doanh nghiệp Mía đường Lam Sơn sản xuất năm 2010
Sản phẩm
Sản lượng sản xuất
ĐVT
Giá thành một đơn vị
sản phẩm (1000đ/tấn) GIÁ BÁN( 1000đ/tấn)
Kế hoạch
Thực
hiện
Năm
trước
Kế
hoạch
Thực
hiện Kế hoạch Thực hiện
RE 19764 16658 tấn 10697 12011 12129 13200 16500
RS 25976 26497 tấn 9236 10297 10125 12096 15000
Đường
vàng 34260 31571 tấn 8125 8625 8206 10975 13798
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm có thể so sánh được
Bảng tính trung gian, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến M và T
Sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch
tính theo Kế hoạch hạ giá thành
Tổng giá thành thực tế được tính
theo
Kết quả hạ giá thành
Q0i*Zti Q0i*Z0i M0 T0 Q1i*Zti Q1i*Z0i Q1i*Z1i M1 T1
RE 211415508 237385404 25969896 12.28% 178190626
2000792
38
2020448
82 23854256 13.39%
RS 239914336 267474872 27560536 11.49% 244726292
2728396
09
2682821
25 23555833 9.63%
Đường
vàng 278362500 295492500 17130000 6.15% 256514375
2722998
75
2590716
26 2557251 1.00%
Tổng
729692344 800352776 70660432
9.683592
% 679431293
7452187
22
7293986
33 49967340
7.354289%
1.Đối tượng phân tích
%329303,2%683592,9%35428,7
)1000(206930927066043249967340
01
01


TTT
ĐMMM
Từ kết quả trên ta thấy: mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá
thành của doanh nghiệp kì thực hiện giảm so với kì kế hoạch.
Do đó làm cho giá thành của doanh nghiệp kì thực hiện giảm.
2. Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố
Nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ giá thành:
• Khối lượng sản phẩm sản xuất
• Cơ cấu sản phẩm sản xuất
• Giá thành đơn vị sản phẩm
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ giá thành:
• Cơ cấu sản phẩm sản xuất
• Giá thành đơn vị sản phẩm
2.1. Ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm sản xuất
đến mức hạ giá thành
)1000(29,486707570660432*%)100%112022,93(*%)100(
)()()
*
%112022,93%100*
729692344
679431293
%100*%100*
0
0
3
1
01
3
1
'
1)(
0
'
1
3
1
0
3
1
1
0
'
1
ĐMk
zzQzzQM
QkQ
k
k
zQ
zQ
Q
Q
tii
i
itii
i
iq
ii
i
tii
i
tii
i
i











2.2. Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản phẩm
- Đến mức hạ giá thành
)1000(71048,5927
70660432*%112022,93679431293745218722
****)(
)(')(
01
3
1
011
3
1
001
3
1
011
3
1
01
3
1
)(
đ
MkzQzQMkzzQ
zzQzzQM
tii
i
i
i
tiii
i
tii
i
tiii
i
k










2.2. Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản phẩm
(tiếp)
- Đến tỷ lệ hạ giá thành
%006872,0
%100*
679431293
71048,5927
%100*
1
3
1
)(
)(







tii
i
k
k
zQ
M
T
2.3. Ảnh hưởng của giá thành sản phẩm đơn vị
)1000(15820089745218722729398633)(
)()(
011
3
1
1
0
3
1
11
3
1
1)(
ĐzQzQ
zzQzzQM
iii
i
i
tii
i
itii
i
iz






- Đến mức hạ giá thành
2.3. Ảnh hưởng của giá thành sản phẩm đơn vị
(tiếp)
%328431,2%100*
679431293
15820089
%100*3
1
1
)(
)( 




i
tii
z
z
zQ
M
T
- Đến tỷ lệ hạ giá thành
3. Tổng hợp và nhận xét
%329303,2%)328431,2(%)000872,0(
)1000(20693091)15820089()71048,5927()29,4867075(
)()(
)()()(


zk
kzq
TTT
đMMMM
4. Nhận xét
Vậy mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của doanh nghiệp kỳ thực hiện giảm so với kế
hoạch là do các nhân tố sau ảnh hưởng:
• Khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm
4867075,29 nghìn đồng
• Kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp kì thực hiện thay đổi so với kì kế hoạch làm cho giá
thành của doanh nghiệp giảm là 5927,71048 nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành giảm làm cho
giá thành của doanh nghiệp giảm 0,000872%
• Giá thành đơn vị kì thực hiện giảm so với kì kế hoạch làm cho giá thành của doanh nghiệp
giảm là 15820089 nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành giảm làm cho giá thành của doanh
nghiệp giảm 2,339303%
4. Nhận xét (tiếp)
Vậy doanh nghiệp đã hoàn thành và thực hiện tốt nhiệm vụ về hạ giá
thành ở cả 2 chỉ tiêu mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành là 20693092
nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành là 2,329303 % . Đây là dấu hiệu tốt thể hiện
sự cố gắng lớn của công ty trong việc quản lý sản xuất nói chung và hạ giá
thành nói riêng. Nhân tố giá thành tác động tích cực làm giảm mức hạ giá
thành và tỷ lệ hạ giá thành chứng tỏ doanh nghiệp quản lý khá tốt và tiết
kiệm các nguồn lực, là nhân tố phát triển SXKD theo chiều sâu và sẽ cố gắng
giảm các chi phí trong giá thành sản phẩm.
5. Giải pháp và kiến nghị
Giải pháp
• Tiết kiệm nguyên vật liệu: Công tác thu mua, vận chuyển, quản lý sử dụng nguyên vật
liệu phải hợp lý để giảm đến mức thấp nhất khổng để hao hụt vật tư, mất mát hay
xuống cấp, tạo mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nguyên vật liệu….
• Tiết kiệm chi phí nhân công: để tiết kiệm chi phí nhân công, công ty có thể tiến hành
bằng các biện pháp tăng năng suất lao động
• Giảm chi phí sử dụng máy móc thiết bị bằng việc tận dụng tốt khả năng và công suất
chạy máy nhưng cũng không nên sử dụng quá định mức cho phép, máy móc nào lạc
hậu, cũ thì nên thanh lý ngày để đầu tư vào mua máy mới phù hợp
Kiến nghị:
Công ty nên đổi mới, bổ sung và hoàn thiện máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, mở rộng khai thác thị trường tiêu thụ sản phẩm,
định hướng công tác quản trị nhân lực tốt.

More Related Content

Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm

  • 1. Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm có thể so sánh được Tài liệu về giá thành của doanh nghiệp Mía đường Lam Sơn sản xuất năm 2010 Sản phẩm Sản lượng sản xuất ĐVT Giá thành một đơn vị sản phẩm (1000đ/tấn) GIÁ BÁN( 1000đ/tấn) Kế hoạch Thực hiện Năm trước Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện RE 19764 16658 tấn 10697 12011 12129 13200 16500 RS 25976 26497 tấn 9236 10297 10125 12096 15000 Đường vàng 34260 31571 tấn 8125 8625 8206 10975 13798
  • 2. Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm có thể so sánh được Bảng tính trung gian, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến M và T Sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch tính theo Kế hoạch hạ giá thành Tổng giá thành thực tế được tính theo Kết quả hạ giá thành Q0i*Zti Q0i*Z0i M0 T0 Q1i*Zti Q1i*Z0i Q1i*Z1i M1 T1 RE 211415508 237385404 25969896 12.28% 178190626 2000792 38 2020448 82 23854256 13.39% RS 239914336 267474872 27560536 11.49% 244726292 2728396 09 2682821 25 23555833 9.63% Đường vàng 278362500 295492500 17130000 6.15% 256514375 2722998 75 2590716 26 2557251 1.00% Tổng 729692344 800352776 70660432 9.683592 % 679431293 7452187 22 7293986 33 49967340 7.354289%
  • 3. 1.Đối tượng phân tích %329303,2%683592,9%35428,7 )1000(206930927066043249967340 01 01   TTT ĐMMM Từ kết quả trên ta thấy: mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của doanh nghiệp kì thực hiện giảm so với kì kế hoạch. Do đó làm cho giá thành của doanh nghiệp kì thực hiện giảm.
  • 4. 2. Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố Nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ giá thành: • Khối lượng sản phẩm sản xuất • Cơ cấu sản phẩm sản xuất • Giá thành đơn vị sản phẩm Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ giá thành: • Cơ cấu sản phẩm sản xuất • Giá thành đơn vị sản phẩm
  • 5. 2.1. Ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm sản xuất đến mức hạ giá thành )1000(29,486707570660432*%)100%112022,93(*%)100( )()() * %112022,93%100* 729692344 679431293 %100*%100* 0 0 3 1 01 3 1 ' 1)( 0 ' 1 3 1 0 3 1 1 0 ' 1 ĐMk zzQzzQM QkQ k k zQ zQ Q Q tii i itii i iq ii i tii i tii i i           
  • 6. 2.2. Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản phẩm - Đến mức hạ giá thành )1000(71048,5927 70660432*%112022,93679431293745218722 ****)( )(')( 01 3 1 011 3 1 001 3 1 011 3 1 01 3 1 )( đ MkzQzQMkzzQ zzQzzQM tii i i i tiii i tii i tiii i k          
  • 7. 2.2. Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản phẩm (tiếp) - Đến tỷ lệ hạ giá thành %006872,0 %100* 679431293 71048,5927 %100* 1 3 1 )( )(        tii i k k zQ M T
  • 8. 2.3. Ảnh hưởng của giá thành sản phẩm đơn vị )1000(15820089745218722729398633)( )()( 011 3 1 1 0 3 1 11 3 1 1)( ĐzQzQ zzQzzQM iii i i tii i itii i iz       - Đến mức hạ giá thành
  • 9. 2.3. Ảnh hưởng của giá thành sản phẩm đơn vị (tiếp) %328431,2%100* 679431293 15820089 %100*3 1 1 )( )(      i tii z z zQ M T - Đến tỷ lệ hạ giá thành
  • 10. 3. Tổng hợp và nhận xét %329303,2%)328431,2(%)000872,0( )1000(20693091)15820089()71048,5927()29,4867075( )()( )()()(   zk kzq TTT đMMMM
  • 11. 4. Nhận xét Vậy mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của doanh nghiệp kỳ thực hiện giảm so với kế hoạch là do các nhân tố sau ảnh hưởng: • Khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm 4867075,29 nghìn đồng • Kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp kì thực hiện thay đổi so với kì kế hoạch làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm là 5927,71048 nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành giảm làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm 0,000872% • Giá thành đơn vị kì thực hiện giảm so với kì kế hoạch làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm là 15820089 nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành giảm làm cho giá thành của doanh nghiệp giảm 2,339303%
  • 12. 4. Nhận xét (tiếp) Vậy doanh nghiệp đã hoàn thành và thực hiện tốt nhiệm vụ về hạ giá thành ở cả 2 chỉ tiêu mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành là 20693092 nghìn đồng và tỷ lệ hạ giá thành là 2,329303 % . Đây là dấu hiệu tốt thể hiện sự cố gắng lớn của công ty trong việc quản lý sản xuất nói chung và hạ giá thành nói riêng. Nhân tố giá thành tác động tích cực làm giảm mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành chứng tỏ doanh nghiệp quản lý khá tốt và tiết kiệm các nguồn lực, là nhân tố phát triển SXKD theo chiều sâu và sẽ cố gắng giảm các chi phí trong giá thành sản phẩm.
  • 13. 5. Giải pháp và kiến nghị Giải pháp • Tiết kiệm nguyên vật liệu: Công tác thu mua, vận chuyển, quản lý sử dụng nguyên vật liệu phải hợp lý để giảm đến mức thấp nhất khổng để hao hụt vật tư, mất mát hay xuống cấp, tạo mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nguyên vật liệu…. • Tiết kiệm chi phí nhân công: để tiết kiệm chi phí nhân công, công ty có thể tiến hành bằng các biện pháp tăng năng suất lao động • Giảm chi phí sử dụng máy móc thiết bị bằng việc tận dụng tốt khả năng và công suất chạy máy nhưng cũng không nên sử dụng quá định mức cho phép, máy móc nào lạc hậu, cũ thì nên thanh lý ngày để đầu tư vào mua máy mới phù hợp Kiến nghị: Công ty nên đổi mới, bổ sung và hoàn thiện máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mở rộng khai thác thị trường tiêu thụ sản phẩm, định hướng công tác quản trị nhân lực tốt.