PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING QUỐC TẾ TẠI QUỐC GIA NÀY VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY TẠI NEW ZEALAND
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING QUỐC TẾ TẠI QUỐC GIA NÀY VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY TẠI NEW ZEALAND
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh BáBảng cân đối tài khoản cuối kỳ ở bài 03 tôi không biết cân bằng sao cho đúng cả, nếu ai đó biết làm ơn chỉ giúp tôi nhé!
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
ĐẠO ĐỨC TRONG QUANHỆ VỚI CÁC ĐỐITƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang XuânCác đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013Dare EventPhân tích môi trường tự nhiên - kinh tế từ đó đưa ra cơ hội và thách thức khi thâm nhập New Zealand
Phân tích vi mô ngành dệt may New Zealand
Phân tích ảnh hưởng của môi trường tự nhiên, kinh tế new zealand đến hoạt độn...https://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
ĐẠO ĐỨC TRONG QUANHỆ VỚI CÁC ĐỐITƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang XuânCác đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
Similar to PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING QUỐC TẾ TẠI QUỐC GIA NÀY VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY TẠI NEW ZEALAND (20)
New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013Dare EventPhân tích môi trường tự nhiên - kinh tế từ đó đưa ra cơ hội và thách thức khi thâm nhập New Zealand
Phân tích vi mô ngành dệt may New Zealand
Phân tích ảnh hưởng của môi trường tự nhiên, kinh tế new zealand đến hoạt độn...https://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Chiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Vi...luanvantrustChiến lược Marketing quốc tế : Đưa sản phẩm “Nem Lai Vung®” tỉnh Đồng Tháp–Việt Nam thâm nhập thị trường quốc tế.
Công nghệ chế biến dầu phộng nguyên chấtLe van HungĐịa chỉ chuyên cung cấp dầu đậu phộng nguyên chất từ hạt đậu phộng được chọn lọc kỹ càng-cam kết nguyên chất 100%.
Website: http://dauandauphong.blogspot.com/
Luận văn: Phát triển bền vững cây bơ huyện Krông Ana, Đắk LắkDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển bền vững cây bơ trên địa bàn huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN TRONG BỐ...TiAnh25Bài viết trình bày bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong lĩnh vực nông nghiệp, cơ hội và thách thức, định hướng và giải pháp phát triển ngành chế biến nông sản thực phẩm ở Việt Nam.
Trong những năm qua, ngành nông nghiệp vẫn tiếp tục phát triển tốc độ cao, đã đóng góp hơn 15% GDP, trong đó xuất khẩu năm 2018 đã vượt con số 40 tỷ USD. Cùng với sự tăng trưởng của sản xuất nông nghiệp vấn để ứng dụng công nghệ, thiết bị phục vụ cơ giới hóa nói chung và chế biến nông sản thực phẩm nói riêng đã đạt được thành tựu nhất định, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và giá trị gia tăng trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đồi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng còn thấp. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc nghiên cứu phát triển ngành chế biến nông sản thực phẩm theo hướng công nghiệp là cần thiết để tạo ra bước phát triển nhảy vọt về khoa học công nghệ và tăng trưởng kinh tế, góp phần đưa nền nông nghiệp nước ta hội nhập với các nền nông nghiệp tiên tiến trên thế giới.
1. Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự tích hợp của công nghệ số, công nghệ sinh học và vật lý sẽ tạo ra nền sản xuất thông minh, trong đó nông nghiệp là lĩnh vực đươc ưu tiên triển khai cùng cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm tạo ra sản phẩm thực phẩm có chất lượng cao và tuyệt đối an toàn, đồng thời đảm bảo an ninh lương thực để ứng phó với biến đổi khí hậu diễn ra trên toàn cầu.
2. Nền nông nghiêp nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu nhất định, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và giá trị gia tăng trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng còn thấp. Vì vậy, việc phát triển ngành nông nghiệp theo định hướng cách mạng công nghiệp 4.0 là xu thế tất yếu để tạo ra bước phát triển nhảy vọt về khoa học công nghệ và tăng trưởng kinh tế, nhằm đưa nền nông nghiệp nước ta trở thành nền nông nghiệp hiện đại, hội nhập với nền nông nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới.
3. Ngành chế biến nông sản thực phẩm ở nước ta hiện nay có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, việc tổ chức sản xuất vẫn còn manh mún, nhỏ lẻ, trình độ công nghệ chế biến nông sản thực phẩm chưa cao nên tỷ lệ sản phẩm có giá trị gia tăng cao còn thấp, đóng góp của ngành để nâng cao giá trị gia tăng của nông sản thực phẩm còn nhiều hạn chế. Vì vậy, cần thiết phải đầu tư đổi mới công nghệ và thiết bị bảo quản chế biến nông sản theo định hướng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của cách mạng công nghiệp 4.0 để kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc, từ đó sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, giá trị
Luận văn: Phát triển cây cao su huyện Chư Păh, Tỉnh Gia laiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển cây cao su huyện Chư Păh, Tỉnh Gia lai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tiểu Luận Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Xuất Khẩu Của Cà Phê Việt NamNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.comTiểu Luận Vận Dụng Mô Hình Kim Cương Của M. Porter Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Xuất Khẩu Của Cà Phê Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
LTG - Xế ôm lưu ý gì?Antony TranTrên đây là một số điều cơ bản mà Lang Thang Group biên soạn ra nhằm đảm bảo an toàn cho tất cả các thành viên trong mỗi chuyến đi. Yêu cầu các bạn đọc, nhớ và tuân thủ khi đi trên đường.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING QUỐC TẾ TẠI QUỐC GIA NÀY VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY TẠI NEW ZEALAND
1. Thành viên nhóm:
Đỗ Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Cao Lê Như Quỳnh
Trần Thị Thu Thảo
Lê Thị Việt Trinh
Nguyễn Thị Yến Vy
2. I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC
THÂM NHẬP
IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY
3. I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí
2. Khí hậu
3. Tài nguyên thiên nhiên
4. Môi trường
5. Mật độ dân số
5. Company Logo
www.them
egallery.co
m
1. Vị trí địa lí
1.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
- Du lịch
- Cảng, giao thông
vận tải biển
- Ngư nghiệp
- Thủy điện
- Lâm nghiệp
Vị trí
địa lí
Thách thức
- Phân phối, tăng chi
phí cho vận chuyển
dẫn đến giá cao
- Trong việc tổ chức
các chương trình xúc
tiến
6. 2. Khí hậu
2.1. Đặc điểm:
Khí hậu ôn đới với mùa đông ẩm ướt và mùa hè ấm và khô,
thay đổi nhanh
Nhiệt độ trung bình: 7-16 độ C, mùa hè nhiều nơi lên đến 25
độ C
Bờ biển miền Tây của đảo Nam là nơi có lượng mưa hàng
năm cao nhất thế giới
7. 2. Khí hậu
2.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
Thách
thức
www.themegallery.com
• Ngành du lịch
• Kinh doanh sản phẩm theo mùa
• Phát triển nông sản nhiệt đới
• Khó khăn trong việc bảo quản
• Cạnh tranh cao về sản phẩm ôn đới
8. 3. Tài nguyên thiên nhiên
3.1. Đặc điểm
Xếp thứ 8/120 trong vốn tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu
người
Nguồn nước sạch dồi dào, không khí trong lành, đất đai màu
mỡ, đường bờ biển dài với nguồn lợi thủy sản đáng kể.
Trữ lượng lớn than, khí thiên nhiên, dầu mỏ
Địa hình hỗ trợ tốt cho phát triển thủy điện
Khoáng sản khác: vàng, bạc, quặng sắt,…
9. 3. Tài nguyên thiên nhiên
3.2. Cơ hội và thách thức
www.themegallery.com
Tài nguyên
thiên nhiên
Cơ hội
•Nông, lâm, ngư nghiệp
•Du lịch và thủy điện
•Công nghiệp khai khoáng và
năng lượng
•Phát triển sản phẩm máy
móc và trang thiết bị
• Giảm chi phí
nguyên vật liệu
Thách thức
• Cạnh tranh cao với sản
phẩm nông, lâm, ngư
nghiệp nội địa
•Tuân thủ chính sách về
TNTT
• Chiến dịch truyền
thông, quảng cáo
10. 4. Môi trường
4.1. Đặc điểm
Tỉ lệ sử dụng năng lượng và khí thải nhà kính trên 1 đơn vị sản
lượng kinh tế thấp, được xem là có môi trường trong lành nhất
trên thế giới
Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn cả từ góc độ chính sách
quốc tế và trong nước
11. 4. Môi trường
4.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội:
Du lịch sinh thái
Các lĩnh vực năng lượng sạch, các loại phương tiện giao thông chạy
bằng năng lượng xanh, công nghệ môi trường
Các chương trình xúc tiến với nguồn ý tưởng từ bảo vệ môi trường
Thách thức:
Sự tuân thủ các chính sách về môi trường đối với sản phẩm
Rủi ro lớn nếu nghi ngờ về mặt truyền thông về ảnh hưởng của sản phẩm
tới môi trường
12. 5. Mật độ dân số
5.1. Đặc điểm
Mật độ dân số ước tính: 15 người/km2 (hạng 193 thế giới)
Dân cư tập trung nhiều ở đảo Bắc (52%), nửa phía Nam của đảo
Bắc (24%) và đảo Nam (24%)
Auckland chiếm khoảng 1/3 dân số và là một trong những khu
vực phát triển nhanh nhất cả nước
72% dân số sống trong các đô thị, hơn một nửa dân số sống ở 4
khu vực đô thị chính: Auckland, Hamilton, Wellington,
Christchurch
13. 5. Mật độ dân số
5.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội
Các ngành sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ giao hàng tận nhà
Dân cư phân bố tập trung thuận lợi cho phân phối sản phẩm
và thực hiện quảng cáo, truyền thông
Thách thức
Vận chuyển hàng hóa đường xa làm tăng chi phí
Khó khăn trong việc tìm được địa điểm đặt kênh phân phối
phù hợp
14. II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
1. Giai đoạn phát triển của thị trường
2. Phân phối thu nhập
3. Phân bổ dân số
4. Liên kết kinh tế
5. Một số yếu tố khác
15. 1. Giai đoạn phát triển thị trường
New Zealand thuộc nhóm các nước phát triển
Được diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) xếp hạng cao về khả năng cạnh
tranh
GNP quý IV/2013 là 40,628 triệu NZD, đến quý I/2014 đã tăng lên
đến 41,054 triệu NZD
GNP/người năm 2013 là 35.520 USD
4%
26%
70%
Cơ cấu ngành
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
16. 2. Phân phối thu nhập
2.1. Đặc điểm
Tổng thu nhập: 182.6 triệu USD (2013)
Thu nhập/người: 28,372.27 USD (2013)
Tốc độ tăng trưởng luôn đạt trên 2%
Sự phân chia giàu nghèo: khoảng cách về thu nhập lớn nhất
OECD và đang ở mức 7
17. 2. Phân phối thu nhập
2.2. Cơ hội và thách thức
Là đất nước có thu nhập cao, mức sống cao
Cơ hội:
Dịch vụ: spa, chăm sóc sắc đẹp, du lịch trong và ngoài nước, nhà hàng,
trò chơi tiêu khiển,…
Các sản phẩm công nghệ cao
Công nghiệp sản xuất, lắp ráp phương tiện di chuyển hạng sang
Các sản phẩm cao cấp về thời trang, mĩ phẩm,…
Thách thức:
Đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, khách hàng khó tính, lựa chọn tiêu
dùng thông minh hơn
18. 2. Phân phối thu nhập
2.2. Cơ hội và thách thức
Khoảng cách giàu nghèo lớn
Cơ hội:
Phân khúc khách hàng theo thu nhập, tạo sự khác biệt rõ ràng giữa các
dòng sản phẩm
Thách thức:
Một thương hiệu khó có thể bao phủ cả hai phân khúc
19. 3. Phân bổ dân số
3.1. Đặc điểm:
Tổng dân số: 4.47 triệu dân
Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.9% so với 2012 (6/2013)
Tỉ lệ sinh: 58/1000
Tỉ lệ tử: 30/1000
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 30/1000
Giới tính: Tỉ lệ nam/nữ: 97/100
20. 3. Phân bổ dân số
3.1. Đặc điểm:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
5000000
4000000
3000000
2000000
1000000
0
Jan-12 Jan-13
Khuynh hướng dân số:
65+
40-64
15-39
0-14
Dân số New Zealand đang có xu hướng già đi
HDI: 0.91 xếp thứ 7 thế giới (2013)
21. 3. Phân bổ dân số
3.2. Cơ hội và thách thức
- Phát triển các loại hình
dịch vụ, vui chơi giải trí
- Thời trang, dinh dưỡng,
sản phẩm công nghệ,
mỹ phẩm
- Đa dạng các hình thức
chiêu thị
- Khó đáp ứng thị
hiếu của khách
hàng đa dạng
- Tốn kém chi phí
trong phân phối
- Khó nắm bắt xu hướng
Số dân nhập
cư tăng
Số dân độ tuổi 15-46
cao
Cơ
hội
Thách
thức
Dân số có xu hướng
già đi
- Phát triển dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, du lịch
- Ngành bảo hiểm và các
sản phẩm dinh dưỡng
- Trung tâm thể dục
- Khó khăn trong
chăm sóc khách hàng
- Quá trình sử dụng
cần được đơn giản
hóa
- Phát triển các nhà
hàng truyền thống
- Dịch vụ máy bay
giá rẻ
- Sản xuất hàng tiêu
dùng
- Tăng nhu cầu nhà ở
22. 4. Liên kết kinh tế
4.1. Các liên kết kinh tế quốc tế mà New Zealand đã tham gia
Liên minh thuế quanWTO (1/1/1995)
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương APEC (11/1989)
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OEDC (1973)
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
The World Bank
Ngân hàng phát triển châu Á
23. 4. Liên kết kinh tế
4.2. Cơ hội và thách thức
Cơ hội:
Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm là thế mạnh của New Zealand
Nhập khẩu các sản phẩm với giá dành cho các nước trong khu vực liên
minh (thấp hơn so với các nước ngoài khu vực)
Phát triển du lịch
Thách thức:
Yêu cầu chất lượng sản phẩm, bao bì đạt chuẩn quốc tế
Cạnh tranh giữa các nước trong khu vực cao
24. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.1. Đặc điểm
Lạm phát: 1.6% (quý II/2014)
FDI: 2.9 triệu USD tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất, xây dựng
và du lịch
Tỉ lệ phụ nữ đi làm trong độ tuổi 15-64: 67% (2012)
Chăm sóc sức khỏe: cơ sở chữa bệnh và nhiều chính sách rất tốt
Tuổi thọ trung bình: 80.2 tuổi (2011) đứng thứ 6 thế giới
25. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.1. Đặc điểm
Giáo dục: là một trong những nước có hệ thống giáo dục
hàng đầu và tốt nhất thế giới
Cơ sở hạ tầng: phát triển
Môi trường làm việc:
Chỉ phải làm việc 35h/tuần với mức lương khá cao
Được xếp hạng thứ 8/10 quốc gia có mức lương tối thiểu
cao nhất thế giới với 16.462USD
26. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.1. Đặc điểm
Xuất nhập khẩu: New Zealand là nước xuất siêu
Nhập khẩu:
Mặt hàng Trị giá ( triệu NZD)
Dầu khí và các sản phẩm dầu mỏ 6,466
Máy móc và các thiết bị cơ khí 4,776
Xe, bộ phận và phụ kiện 3,684
Máy móc, thiết bị 3,467
Dệt may và các sản phẩm dệt may 1,889
Nhựa và các sản phẩm nhựa 1,547
Quang học, y tế và thiết bị đo lường 1,297
Dược phẩm 1,117
Tổng giá trị nhập khẩu 40,079
Tên quốc gia Giá trị (triệu NZD)
Úc 7,785
Trung Quốc 6,119
Mỹ 4,141
Nhật Bản 2,785
Đức 1,620
Tổng giá trị nhập khẩu 40,079
27. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.1. Đặc điểm
Xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu:
Tên mặt hàng Trị giá (triệu NZD)
Sữa bột, bơ, phô mai 8,841
Thịt và phụ phẩm ăn được 5,058
Gỗ tròn, gỗ và các sản phẩm gỗ 2,638
Dầu thô 2,126
Máy móc, thiết bị cơ khí 1,647
Các động vật giáp xác, động vât
thân mềm
1,231
Nhôm và các sản phẩm từ nhôm 1,065
Tổng giá trị xuất khẩu 40,672
Tên quốc gia Trị giá (triệu NZD)
Úc 9,651
Trung Quốc 3,556
Nhật Bản 3,070
Vương quốc Anh 1,567
Tổng giá trị xuất khẩu 40,672
28. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.2. Cơ hội và thách thức
Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tập trung vào các ngành xây dựng,
du lịch, sản xuất
Cơ hội:
Các ngành này có điều kiện mở rộng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm,
chất lượng sản phẩm được nâng cao làm tăng khả năng cạnh tranh
Thách thức:
Sử dụng có hiệu quả và hợp lí nguồn đầu tư
29. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.2. Cơ hội và thách thức
Tỉ lệ phụ nữ đi làm tăng
Cơ hội:
Ngành thời trang công sở dành cho phụ nữ, các sản phẩm làm đẹp,…
Cửa hàng thức ăn nhanh, sản phẩm đông lạnh và chế biến sẵn, các
ngành điện lạnh – điện gia dụng, dịch vụ giao hàng
Thách thức:
Sản phẩm ăn uống phải phù hợp khẩu phần ăn trung bình mỗi người
Đảm bảo thời gian giao hàng
30. 5. Một số yếu tố kinh tế khác
5.2. Cơ hội và thách thức
Cơ sở hạ tầng và giáo dục phát triển
Cơ hội:
Phát triển ngành du lịch, vận tải, tạo điều kiện cho các ngành xuất khẩu
Giảm chi phí nhờ quá trình vận chuyển nhanh gọn, tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm
Quảng cáo qua internet
Tạo điều kiện phát triển các sản phẩm chất xám (sản phẩm công nghệ)
Hệ thống giáo dục phát triển tạo điều kiện phát triển các trung tâm tư
vấn du học
31. III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
1. Ngành du lịch
2. Thời trang may mặc
3. Nhiên liệu
4. Máy móc và thiết bị cơ khí
5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện
6. Dệt may
7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa
8. Dịch vụ ăn uống
32. 1. Ngành du lịch
Phương thức thâm nhập chủ yếu: liên minh chiến lược giữa
các hãng máy bay quốc tế với hãng máy bay nội địa
Chú trọng các hình thức giải trí khác nhằm thu hút khách du
lịch: thể thao mạo hiểm, nhảy dù, thuyền phao, golf,…
33. 2. Thời trang may mặc
Phương thức thâm nhập chủ yếu: đại lí đặc quyền
(franchising) và thành lập công ty con tại New Zealand.
Nguyên nhân: tận dụng được kênh phân phối sẵn có, nguồn
nhân công và nguyên liệu tại quốc gia có giá thấp hơn => cạnh
tranh về giá
34. 3. Ngành nhiên liệu
Phương thức thâm nhập chủ yếu: thành lập công ty con, liên
minh với các nhà máy lọc dầu ở New Zealand hoặc các nhà máy
xăng dầu, khí đốt
Nguyên nhân:
Tận dụng được nguồn nhiên liệu dồi dào
New Zeland chỉ sản xuất được nhiên liệu thô
35. 4. Máy móc và các thiết bị cơ khí
Phương thức: xuất khẩu, thành lập các công ty con
Nguyên nhân:
Chỉ tốn kinh phí cho việc vận chuyển hàng hóa sang New Zealand
Tận dụng được nguồn nguyên vật liệu đầu vào
36. 5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện
Phương thức: thành lập công ty con, đại lí (showroom)
Nguyên nhân:
Thuế nhập khẩu xe thấp nên việc xây xưởng sản xuất là tốn chi phí
không cần thiết.
Tạo điều kiện cho việc mở showroom, tiếp cận khách hàng và bán
hàng trực tiếp.
37. 6. Ngành dệt may
Phương thức: Xuất khẩu trực
tiếp qua các đại lí, gián tiếp qua
nhà phân phối, thông qua đơn đặt
hàng (hợp đồng), chuyển nhượng
Nguyên nhân:
Nguồn lao động ở New Zealand
có tay nghề cao, hệ thống phân
phối rộng rãi
Thói quen mua sắm ở các trung
tâm thương mại của người dân
New Zealand nên có thể tận dụng
được.
38. 7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa
Phương thức: Xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua phương thức
thành lập công ty con
Nguyên nhân:
Chỉ tốn thêm cho phần chi phí vận chuyển.
Các công ty xuất khẩu này chủ yếu là các nước có lực lượng lao động
đông, giá lao động thấp => tận dụng được lợi thế nước nhà, cắt giảm
được chi phí, giá thấp hơn đối thủ nên có khả năng cạnh tranh cao
hơn.
39. 8. Dịch vụ ăn uống
Phương thức nhượng quyền thương mại (franchising)
40. IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH
DỆT MAY
1. Nhà cung ứng
2. Các trung gian marketing
3. Khách hàng
4. Đối thủ cạnh tranh
5. Công chúng trực tiếp
41. 1. Nhà cung ứng
Lượng hàng nhập khẩu của ngành dệt may tăng từ 802 triệu
USD (2009) lên 2116 triệu USD (2012) và giá trị nhập khẩu
được phân bổ theo các quốc gia như sau:
Giá trị nhập khẩu (triệu $)
China
Australia
USA
Other
Total
Việt Nam đứng thứ 13 trong số các nước xuất khẩu hàng dệt
may vào New Zealand.
42. 1. Nhà cung ứng
Sản xuất nguyên phụ liệu:
Nguyên liệu chính: Tổng sản lượng vải toàn cầu hiện là 170 tỷ mét;
trong đó:
86
50
10 8
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
Phụ liệu: chỉ may và vật liệu dựng
16
0
Trung Quốc Ấn Độ Thổ Nhĩ Kì Parkistan Khác
Sản lượng
43. 2. Các trung gian marketing
Trung gian phân phối
• Hơn 2,000 cửa hàng bán lẻ
• 140 trung tâm thương mại
• Mua bán qua mạng đang phát
triển
Cung cấp dịch vụ lưu thông
sản phẩm
• 27 doanh nghiệp lưu trữ
• 270 doanh nghiệp vận tải
Trung gian
Marketing
Cung cấp dịch vụ marketing
• Trên 200 công ty NCTT
• Trên 300 công ty quảng cáo
• Trên 500 công ty tư vấn
marketing
Tổ chức cung cấp dịch vụ
tài chính – tín dụng
• 377 ngân hàng
• Các định chế tài chính khác
44. 3. Khách hàng
3.1. Khách hàng cá nhân
Thu nhập bình quân đầu người ở mức cao (28,372.27$). Trong đó chi
tiêu cho các mặt hàng may mặc trung bình là 30$/tuần.
45. 3. Khách hàng
3.2. Khách hàng doanh nghiệp
Ngành dệt: sợi và các loại sợi…phục vụ cho quá trình sản
xuất
Ngành may mặc: mua các loại vải và nguyên phụ liệu
(chiếm đa số)
46. 4. Đối thủ cạnh tranh
Số lượng các doanh nghiệp địa phương ở các khu vực (2014):
City Clothing manufacturers Textiles
Auckland 4118 167
Canterbury 522 43
Manawatu -Wanganui 194 4
Khu vực dệt may nội đia chỉ cung cấp gần 1/3 nhu cầu trong
nước. Phần còn lại chủ yếu là nhập khẩu từ các nước trên thế
giới. Trong đó, nổi bật là các quốc gia Trung Quốc, Úc, Mỹ,
Nhật,…
47. 5. Công chúng trực tiếp
Giới tài chính
Giới truyền thông
Giới công quyền
Các tổ chức xã hội