ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
CẢI THIỆN KỸ NĂNG NGHE - NÓI TIẾNG ANH
CÓ THỰC SỰ KHÓ?
I. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC NHAU
TRONG TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT
 
1. Điểm tương đồng:
- Ngày nay tiếng Việt dùng bảng chữ cái Latinh, gọi là chữ Quốc 
ngữ, cùng các dấu thanh để viết.
-    80% các từ tiếng Anh có tính học thuật đều bắt nguồn từ Latinh
 
2. Điểm khác nhau:
- Ngôn ngữ và văn phạm tiếng Việt bị ảnh hưởng từ tiếng Hán
- Ngôn ngữ và văn phạm tiếng Anh bị ảnh hưởng bởi tiếng Latinh
I. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC NHAU
TRONG TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT
 
Danh từ: số ít & số nhiều
Các cách danh từ
…
Các thì động từ
Các dạng động từ
Các trạng động từ chính
…
Tính phức tạp của văn phạm tiếng Anh
II. VĂN PHẠM TIẾNG ANH -
ÁC MỘNG CỦA HỌC VIÊN VIỆT NAM !?
Công thêm cách dạy nhồi nhét về văn phạm 
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
1. Thói quen học tiếng Anh của người Việt:
• Học từ vựng: viết một từ nhiều lần
• Học văn phạm: học công thức văn phạm một cách máy móc
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
a. Phát âm tiếng Anh như nói tiếng Việt:
     Pre..ty; struc..shua; enje.neer…
b. Người Việt Nam không bao giờ đọc “s” và các âm cuối trong
tiếng Anh:
 
Sister, snack, stress, books
c. Hầu hết người Việt đọc không chính xác các âm gần giống nhau
trong tiếng Anh:
“s” & “sh”: She sells sea shelves in the seashore
2. Thói quen nói tiếng Anh của người Việt:
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
d. Khi nói không biết hoặc không nối từ trong câu:
Written: turn off
Spoken: tur noff
 
Written: Can I have a bit of egg? 
Spoken: Ca-nI-ha-va-bi-to-fegg? 
Patter: [i:, -i] + [j] + vowel 
Written: Kay is  I am  the end  she asked 
Spoken: Kay yis  I yam  the yend 
she
yasked 
 
Patter: [u:, -u] + [w] + vowel 
Written: too often  who is  so I  do all 
Spoken: too woften  who wis  so wI  do wall 
 
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
   
rule example
Most 2-syllable verbs
to preSENT, to exPORT, to 
deCIDE, to beGIN
rule example
Most 2-syllable nouns PRESent, EXport, CHIna, TAble
Most 2-syllable adjectives
PRESent, SLENder, CLEVer, 
HAPpy
rule example
Words ending in -ic
GRAPHic, geoGRAPHic, 
geoLOGic
Words ending in -sion and -tion teleVIsion, reveLAtion
e. Không chuẩn hoặc không quan tâm đến dấu nhấn:
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
f. Nói không có ngữ điệu khi đã nói lưu loát:
   
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
3. Rào cản tâm lý:
- Nóng vội vì không hiểu quy trình phát triển ngoại ngữ
- Bị ảnh hưởng bởi những quảng cáo không đúng
- Ngại nói tiếng Anh do sợ sai, sợ mình nói chưa hay…
- Suy nghĩ hời hợt về việc nói tiếng Anh
- Tâm lý chạy theo bằng cấp/giá cả
   
III. PHÂN TÍCH HÀNH VI
 
4. Chưa hiểu rõ quy trình phát triển ngôn ngữ nên thường bỏ giữa chừng
   
IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 
   
V. YẾU TỐ VĂN HOÁ TRONG TIẾNG ANH
 
   
Văn phạm Từ vựng Đánh vần Phát âm
Tiếng
Anh Anh
I've just had 
lunch
At the 
weekend
…
boot
lorry
…
Words ending 
in –our: colour
-ise: realise
Apricot 
Cordial
herb 
lever 
tomato 
a-pricot
cordee-al 
herb 
Leever 
tom-ah-to
Tiếng
Anh Mỹ
I just had 
lunch OR I've 
just had lunch
On the 
weekend
…
Trunk
truck
…
Words ending 
in –or: color
-ize: realize
Apricot 
Cordial 
herb 
lever 
Tomato 
ay-pricot 
corjul
erb
l-e-ver 
tom-ay-do 
CHÚC THÀNH CÔNG!

More Related Content

Rào cản phát triển khả năng tiếng Anh của người Việt !!!

  • 1. CẢI THIỆN KỸ NĂNG NGHE - NÓI TIẾNG ANH CÓ THỰC SỰ KHÓ?
  • 2. I. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC NHAU TRONG TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT   1. Điểm tương đồng: - Ngày nay tiếng Việt dùng bảng chữ cái Latinh, gọi là chữ Quốc  ngữ, cùng các dấu thanh để viết. -    80% các từ tiếng Anh có tính học thuật đều bắt nguồn từ Latinh
  • 3.   2. Điểm khác nhau: - Ngôn ngữ và văn phạm tiếng Việt bị ảnh hưởng từ tiếng Hán - Ngôn ngữ và văn phạm tiếng Anh bị ảnh hưởng bởi tiếng Latinh I. ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC NHAU TRONG TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT
  • 4.   Danh từ: số ít & số nhiều Các cách danh từ … Các thì động từ Các dạng động từ Các trạng động từ chính … Tính phức tạp của văn phạm tiếng Anh II. VĂN PHẠM TIẾNG ANH - ÁC MỘNG CỦA HỌC VIÊN VIỆT NAM !? Công thêm cách dạy nhồi nhét về văn phạm 
  • 5. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   1. Thói quen học tiếng Anh của người Việt: • Học từ vựng: viết một từ nhiều lần • Học văn phạm: học công thức văn phạm một cách máy móc
  • 6. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   a. Phát âm tiếng Anh như nói tiếng Việt:      Pre..ty; struc..shua; enje.neer… b. Người Việt Nam không bao giờ đọc “s” và các âm cuối trong tiếng Anh:   Sister, snack, stress, books c. Hầu hết người Việt đọc không chính xác các âm gần giống nhau trong tiếng Anh: “s” & “sh”: She sells sea shelves in the seashore 2. Thói quen nói tiếng Anh của người Việt:
  • 7. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   d. Khi nói không biết hoặc không nối từ trong câu: Written: turn off Spoken: tur noff   Written: Can I have a bit of egg?  Spoken: Ca-nI-ha-va-bi-to-fegg?  Patter: [i:, -i] + [j] + vowel  Written: Kay is  I am  the end  she asked  Spoken: Kay yis  I yam  the yend  she yasked    Patter: [u:, -u] + [w] + vowel  Written: too often  who is  so I  do all  Spoken: too woften  who wis  so wI  do wall   
  • 8. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI       rule example Most 2-syllable verbs to preSENT, to exPORT, to  deCIDE, to beGIN rule example Most 2-syllable nouns PRESent, EXport, CHIna, TAble Most 2-syllable adjectives PRESent, SLENder, CLEVer,  HAPpy rule example Words ending in -ic GRAPHic, geoGRAPHic,  geoLOGic Words ending in -sion and -tion teleVIsion, reveLAtion e. Không chuẩn hoặc không quan tâm đến dấu nhấn:
  • 9. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   f. Nói không có ngữ điệu khi đã nói lưu loát:    
  • 10. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   3. Rào cản tâm lý: - Nóng vội vì không hiểu quy trình phát triển ngoại ngữ - Bị ảnh hưởng bởi những quảng cáo không đúng - Ngại nói tiếng Anh do sợ sai, sợ mình nói chưa hay… - Suy nghĩ hời hợt về việc nói tiếng Anh - Tâm lý chạy theo bằng cấp/giá cả    
  • 11. III. PHÂN TÍCH HÀNH VI   4. Chưa hiểu rõ quy trình phát triển ngôn ngữ nên thường bỏ giữa chừng    
  • 12. IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY      
  • 13. V. YẾU TỐ VĂN HOÁ TRONG TIẾNG ANH       Văn phạm Từ vựng Đánh vần Phát âm Tiếng Anh Anh I've just had  lunch At the  weekend … boot lorry … Words ending  in –our: colour -ise: realise Apricot  Cordial herb  lever  tomato  a-pricot cordee-al  herb  Leever  tom-ah-to Tiếng Anh Mỹ I just had  lunch OR I've  just had lunch On the  weekend … Trunk truck … Words ending  in –or: color -ize: realize Apricot  Cordial  herb  lever  Tomato  ay-pricot  corjul erb l-e-ver  tom-ay-do