6. Đại cương
• Sốc tim/Viêm cơ tim do siêu vi là viêm thành
cơ tim có đặc điểm: thâm nhiễm tế bào viêm,
hoại tử và/hoặc thoái hóa tế bào cơ lân cận
nhưng không giống tổn thương thiếu máu
trong bệnh mạch vành, đưa đến rối loạn
huyết động, sốc tim cần điều trị tích cực để
giảm thiểu tử vong.
7. Đại cương
• Nguyên nhân Enterovirus (70 serotypes)
trong đó Coxsackie B1-5, A4, A16 chiếm 50%
• Ngoài ra còn có các siêu vi khác như:
Echoviruses, Adenovirus; Herpes simplex
virus; Influenza; Rubella; Cytomegalovirus;
Infectious mononucleosis; quai bị; sởi; viêm
gan siêu vi; Respiratory syncytial virus;
Mycoplasma pneumoniae; HIV.
8. II. CHẨN ĐOÁN
1. Công việc chẩn đoán
a. Hỏi bệnh
Triệu chứng của nhiễm siêu vi trước đó: sốt, ho, sổ mũi,
quai bị, phát ban, vàng da.
Triệu chứng cơ năng: khó thở, ho, quấy khóc, bứt rứt,
vật vã, vã mồ hôi, phù, ói, tiểu ít.
b. Khám bệnh: khám toàn diện, chú ý:
Đánh giá tình trạng huyết động học: mạch, huyết áp,
nhịp thở, da niêm, tri giác, nước tiểu.
Khám tim: tim to, nhịp tim nhanh, tiếng tim mờ, nhịp
ngựa phi, rối loạn nhịp tim.
Phổi có rale ẩm, rale ngáy, rale rít.
Gan to, tĩnh mạch cổ nổi.
Phù ngoại vi do suy tim ứ huyết.
9. c. Cận lâm sàng
TPTTBM, VS.
Khí máu, lactate
Điện giải đồ máu, chức năng thận, gan
Troponin I.
ECG.
TPTNT.
X quang phổi.
Siêu âm tim.
10. Các xét nghiệm đặc hiệu khác
- Men tim, troponin, BNP, LDH, AST tăng trong
nhồi máu cơ tim.
- Chụp mạch phổi trong tắc mạch phổi,…
- Soi hoặc cấy dịch/máu.
- PCR virus gây viêm cơ tim.
11. 2. Chẩn đoán xác định
Lâm sàng + kết quả sinh thiết cơ tim + phân lập
siêu vi hoặc huyết thanh chẩn đoán siêu vi gây
bệnh.
3. Chẩn đoán có thể: dựa vào
a. Lâm sàng
Bệnh cảnh nhiễm siêu vi trước đó ().
Xuất hiện cấp tính các triệu chứng sau:
Suy tim ứ huyết sốc tim phù phổi cấp.
Tim to nhanh, tiếng tim mờ, nhịp ngựa phi.
Rối loạn nhịp tim.
12. b. Cận lâm sàng
Troponin I tăng, VS tăng.
X quang lồng ngực: tim to nhanh, cấp tính + ứ
huyết phổi.
ECG: nhịp tim nhanh, điện thế thấp, thay đổi
ST-T, block nhánh, block nhĩ-thất, QT dài, ngoại
tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu that, nhịp nhanh
thất, nhịp nhanh trên thất.
Siêu âm tim: chức năng co bóp cơ tim (EF, SF)
giảm; loại trừ các bất thường cấu trúc tim.
13. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị
Điều trị cấp cứu: suy tim, sốc tim, phù phổi cấp
Điều trị nguyên nhân
Điều trị triệu chứng, biến chứng, hỗ trợ
14. Điều trị cấp cứu:
• Hỗ trợ hô hấp: SHH, phù phổi cấp: thở oxy,
CPAP, thở máy không xâm lấn/xâm lấn khi có
chỉ định
• Hỗ trợ tuần hoàn: suy tim, sốc tim:
dobutamin, dopamine, adrenaline,
noradrenaline, milrinone, đo CVP, HAXL: test
dịch khi cần
15. Bơm bóng ngược dòng động mạch chủ (IABC –
intraaortic balloon counterpulsation).
+ Để làm giảm hậu gánh và tăng tưới máu
mạch vành.
+ Chỉ định trong sốc tim do bệnh lí cơ tim, tắc
mạch phổi.
16. Điều trị nguyên nhân
• TBS: phẫu thuật
• Thấp tim: corticoid
• Do siêu vi: IVIG
• Bạch hầu: kháng sinh
• Cường giáp: thuốc chống cường giáp
• Nghi ngờ viêm cơ tim do thiếu vitamin B1:
vitamin B1
17. Điều trị triệu chứng, biến chứng, hỗ trợ
• Điều trị loạn nhịp: tùy theo kết quả ECG
Nhịp tim chậm: atropine, adrenaline, máy tạo
nhịp
Nhịp nhanh thất: lidocain, coradarone,sốc điện
Nhịp nhanh trên thất: adenosine, digoxin, sốc
điện
18. Điều trị triệu chứng, biến chứng, hỗ trợ
• Viêm cơ tim tối cấp: IVIG
• Toan chuyển hóa: bicarbonate TTM
• Rối loạn điện giải: Na, K, Ca, Mg
• Điều chỉnh hạ đường huyết, tăng đường
huyết
• Suy đa cơ quan: điều trị hỗ trợ gan, CRRT
20. Điều trị triệu chứng, biến chứng, hỗ trợ
• Sốc tim kháng trị: VA ECMO
21. Chỉ định VA ECMO
• Viêm cơ tim tối cấp sốc tim, thất bại với ít nhất hai loại vận
mạch: Dopamine ≥ 10 – 15 g/kg/phút, Dobutamine ≥ 12 –
15 g/kg/phút, Adrenalin ≥ 0.3 - 0.5 g/kg/phút,
Noradrenaline > 0.1 g/kg/phút.
• Viêm cơ tim, rối loạn nhịp tim không đáp ứng với điều trị
thuốc, máy tạo nhịp.
• Hội chứng giảm cung lượng tim sau phẫu thuật tim thất bại
điều trị thuốc.
• Thất bại cai máy hỗ trợ tim phổi trong phẫu thuật tim.
• Sốc nhiễm khuẩn: thất bại với các thuốc vận mạch.
• Chấn thương: ARDS, dập phổi kèm huyết động không ổn
định.
21
22. Theo dõi
• Sinh hiệu, SpO2, tri giác, monitor đa thông số/giờ,
khi cải thiện 2-6 giờ.
• Xuất nhập/8 giờ
• Men tim, điện giải đồ, dextrostix, khí máu, lactate,
CN gan thận/4-6 giờ.
• Siêu âm tim/6-12 giờ
• Xquang ngực /1-2 ngày