Transform any presentation into ready-made study material—select from outputs like summaries, definitions, and practice questions.
1 of 44
Download to read offline
More Related Content
SIEU AM CỔ TAY.pdf
1. SIÊU ÂM
KHỚP CỔ TAY
Ts. Hoàng Đức Hạ
Bộ môn CĐHA – Trường Đại học Y dược Hải Phòng
Khoa CĐHA – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
HẢI PHÒNG 09-2019
2. TỔNG QUAN
• Bệnh lý cơ xương khớp vùng cổ tay rất thường gặp
• Nguyên nhân:
• Chấn thương
• Viêm
• Nghề nghiệp, vi chấn thương ...
• Hiện nay, siêu âm siêu âm tần số cao là kỹ thuật hình ảnh
cắt ngang hiển thị tức thì duy nhất, với độ phân giải không
gian và tương phản tốt. Thêm vào đó, siêu âm chi phí
thấp, đơn giản, tiện lợi và sẳn có nên có thể chỉ định đầu
tiên để khảo sát tổn thương vùng cổ tay.
3. KĨ THUẬT
• Đầu dò thẳng 7,5 – 12 MHz
• Luôn luôn cần khảo sát một cách có hệ thống
• So sánh bên đối diện.
• Cần phối hợp giữa hình ảnh cắt ngang và cắt dọc
và kết hợp với khảo sát động.
9. Khoang gân duỗi I ~ VI
*
I
II
III
IV
V
VI
Radius
Ulna
APL
E
P
B
E
C
R
L
I
II
ECRB
III
E
PL
IV
E
D
C
V
E
D
Q
VI
ECU
hinhanhykhoa.com
MU CỔ TAY
10. § Khoang gân duỗi I - II
APL
E
PB
E
C
R
B
ECRL
Intersectio
n point
MU CỔ TAY
11. HỘI CHỨNG DE QUERVAIN
Gân duỗi ngắn ngón I
Gân dạng dài ngón I
12. Khoang I – Hội chứng De Quervain
stenosing tenosynovitis of the first dorsal compartment of the wrist affecting APL & EPB
https://myhealth.alberta.ca/Health/Pages/conditions.aspx?hwid=zd1018spec
hinhanhykhoa.com
MU CỔ TAY
13. HỘI CHỨNG DE QUERVAIN
v Bệnh học
• Nguyên nhân thường do vận động lập lại quá nhiều lần,
hay xảy ra ở những người viết nhiều, đánh máy, chơi
piano và những bà mẹ chăm sóc trẻ sơ sinh.
• Gân dạng ngón cái dài và gân duỗi ngón cái ngắn bị siết
chặt bởi bao dày trong ròng rọc ngay trên mỏm trâm
quay.
• BN đau gần mỏm trâm quay, kèm sưng đỏ, sờ cộm, đôi
khi chẩn đoán nhầm là viêm mỏm trâm quay. Dạng và
duỗi chủ động ngón cái khó khăn và đau.
14. Tiêu chuẩn siêu âm chẩn đoán:
• Gân: dày, thường hình tròn hơn là oval, tăng tưới
máu.
• Bao gân dày, phản âm kém, tăng tưới máu, dịch bao
gân.
• Dày mạc giữ gân duỗi.
• Có thể thấy phù nề mô mỡ quanh gân.
HỘI CHỨNG DE QUERVAIN
25. • Jame Paget mô tả thế kỷ 18
• Tập hợp các triệu chứng do thần kinh giữa bị chèn ép
ở vùng ống cổ tay.
• Bệnh lý thường gặp, liên quan nghề nghiệp, động tác
• Một số nguyên nhân có thể gây HC ống cổ tay như:
• Vi chấn thương: động tác lặp đi lặp lại nhiều lần
• Viêm bao gân gấp (tenosynovitis);
• Amyloidosis;
• Gãy các xương trong ống cổ tay;
• Vết thương cổ tay hay xơ hóa sau mổ;
• Nang hoạt dịch khớp;
• U dây thần kinh (neurinoma) hay schwannoma.
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
26. Kỹ thuật khám và giải phẫu siêu âm
• Dùng đầu dò Linear 7-12MHz, khảo sát dây thần kinh giữa ở
mặt lòng cổ tay, trên mặt cắt ngang và dọc.
• Thần kinh giữa: Trên mặt cắt ngang, cổ tay gấp. Thần kinh giữa
nằm nông hơn gân gập, ngay phía sau dây chằng ngang cổ tay,
có dạng oval ở phía gần, dẹt hơn ở phía xa.
• Biến thể giải phẫu thần kinh giữa chẽ đôi và động mạch ở giữa.
• Đo diện tích mặt cắt ngang của thần kinh giữa trước và sau dây
chằng ngang cổ tay.
• Khảo sát động dây thần kinh giữa trong ống cổ tay.
• Đo bề dầy dây chằng ngang cổ tay.
• Tìm kiếm viêm gân và tổn thương xương trong ống cổ tay.
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
27. Siêm âm chẩn đoán
• Trong hội chứng ống cổ tay cấp, có thể không thấy bất thường
hình thể nào đáng kể. Trường hợp mạn tính, thần kinh giữa có
thể phù nề, thay đổi hình dạng và đặc điểm hồi âm, giảm cử động
thần kinh khi làm nghiệm pháp động.
• Tiêu chuẩn siêu âm chẩn đoán
• Notch sign: là dấu hiệu thần kinh giữa phù nề như củ hành đoạn
sát bờ gần ống cổ tay và dẹt đoạn trong ống cổ tay.
• Inverted Notch sign: là dấu hiệu thần kinh giữa phù nề như củ
hành đoạn sát bờ xa ống cổ tay và dẹt đoạn trong ống cổ tay.
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
29. v Siêu âm chẩn đoán
• Phù nề thần kinh giữa:
• Tiết diện thần kinh giữa đoạn sát bờ gần ống cổ tay > 12
mm2 (Hobbson-Webb et al. 2008 – độ nhạy và đặc hiệu 100%).
• Tăng tưới máu trên Power Doppler.
• Sự khác biệt kích thước thần kinh giữa trong hội chứng
ống cổ tay nhẹ, vừa và nặng không có ý nghĩa thống kê
(Mohammadi et al. 2010).
• Dây thần kinh giữa chuyển động kém trong ống cổ tay.
• Dây chằng ngang cổ tay dày trên 4mm.
• Siêu âm có độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 82% và
97% trong chẩn đoán hội chứng ống cổ tay.
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
30. Cẳng tay đoạn xa
hinhanhykhoa.com
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
31. HC ống cổ tay
Đoạn gần ống cổ tay
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
32. Đoạn xa ống cổ tay
hinhanhykhoa.com
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
39. • Thần kinh trụ bị chèn ép cục bộ ở cổ tay khi đi qua kênh Guyon.
• Nguyên nhân: do chấn thương, gãy xương móc, công việc hay
thể thao thường xuyên đè ép lên gan tay; do khối choáng chỗ
chèn ép như cơ dị dạng, khối u, nang; do viêm khớp; do huyết
khối trong động mạch trụ;...
• Bệnh hiếm gặp hơn hội chứng ống cổ tay.
• Triệu chứng LS tùy thuộc vào mức độ chèn ép trong ống Guyons
và vị trí chèn ép, thường gặp nhất là giảm cảm giác ngón V và
nữa ngoài ngón IV, yếu và teo cơ mô út và cơ liên cốt. Trường
hợp nặng có triệu chứng bàn tay vuốt trụ.
• Điện cơ giúp chẩn đoán HC kênh Guyon và phânbiệt
với HC đường hầm khuỷu tay.
HỘI CHỨNG KÊNH GUYON
40. HỘI CHỨNG KÊNH GUYON
Siêu âm chẩn đoán
• Ống Guyons bình thường chứa ĐM, TM và TK trụ. Trong trường
hợp bệnh lý có thể thấy một cấu trúc khác thêm vào trong ống gây
chèn ép thần kinh
41. HC ống Guyon
P
H
• Nang hoạt dịch, u mỡ, tăng ure máu, u
tăng calci,
• Viêm khớp, huyết khối Động mạch trụ,
Chấn thương/gãy móc xương móc
HỘI CHỨNG KÊNH GUYON
42. H
HC ống Guyon Trong huyết khối động mạch trụ
HỘI CHỨNG KÊNH GUYON
43. KÉN HOẠT DỊCH KHỚP CỔ TAY
vNang hoạt dịch, khối trống âm, thông với ổ khớp