ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
SIÊU ÂM MÔ MỀM
TRONG BỆNH LÝ CƠ XƯƠNG KHỚP
BS.CKI. Nguyễn Nghiệp Văn
MỤC TIÊU
1. Nhận biết được hình ảnh siêu âm các cấu trúc
phần mềm .
2. Biết thực hành siêu âm một số bệnh lý phần
mềm ơ bản.
TỔNG QUAN
• Nhu cầu siêu âm mô mềm hàng ngày trong các
ơ sở y tế tương đối cao, bệnh lý khá đa dạng ,
bác sĩ làm siêu âm ơ xương khớp và phần
mềm phải nắm rõ các cấu trúc giải phẫu học và
các bệnh lý ơ bản để chẩn đoán chính xác các
tổn thương và bệnh lý khác nhau.
KỸ THUẬT LÀM SIÊU ÂM
PHẦN MỀM BÌNH THƯỜNG
Sử dụng đầu dò linear độ phân giải cao từ 7- 10
MHz để khảo sát phần mềm vị trí nông, các chi,
Một số máy siêu âm da có đầu dò linear tần số rất
cao > 12 MHz (siêu âm da không đề cập trong bài
này).
Sử dụng đầu dò convex 3.5 – 5 MHz mô mềm
ở vị trí sâu (vùng mông, ơ đùi…)
Bắt đầu từ lớp da, hình ảnh siêu âm là lớp phản âm
dày, đến lớp dưới da phản âm kém (chủ yếu là mô
mỡ dưới da) . Các bó ơ phản âm kém với lớp cân
mạc bao phản âm dày bên ngoài. Bên trong các bó ơ
có những dải phản âm dày xếp song song khi cắt dọc.
Hình ảnh siêu âm ơ thay đổi:
Khi ơ đang co, chúng có vẻ dày hơn,
độ phản âm tăng hơn;
Ở những người có bó ơ vạm vỡ,
chúng có thể phản âm kém hơn.
SIÊU ÂM CÁC BỆNH LÝ PHẦN MỀM
Các bệnh lý phần mềm về ơ bản gồm :
1. Bệnh lý viêm.
2. Bệnh lý chấn thương
3. Tổn thương dạng nang
4. Tổn thương bướu
Bệnh lý viêm
1.Viêm mô tế à.
2. Viêm áp xe mô mềm – ơ.
3. Viêm hoạt dịch.
4. Giant cell tumor of tendon sheath
Viêm mô tế à
Viêm ơ
Áp xe lạnh
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý ơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Giant cell tumor of tendon sheath
Bệnh lý chấn thương
1. Khối máu tụ.
2. Rách (đứt ) gân – ơ.
3. Thoát vị bao ơ
4. Dị vật.
Hematoma thành ụn
Đứt bán phần gân duỗi ngón tay (3)
Rách ơ cẳng chân do đá bóng
Thoát vị bao ơ
Dị vật bàn chân
Bn nam, dẫm mảnh gương vỡ cách 3 tháng đã lấy ra (tưởng hết),
nay sưng mu chân, đi đau.
Dị vật xương cá trong lưỡi
Bn nữ, sưng cộm lưỡi 2 ngày, trước đó có ăn cá bị mắc xương
Dị vật silicoma vùng mông
Bn chích thẳng silicone vào mông cách 1 năm,
hiện tại nổi gồ nhiều cục dưới da vùng mông
Tổn thương dạng nang
Nang hoạt dịch.1.
Bọc bã .2.
Nang nhầy.3.
Nang hoạt dịch kheo (Baker’s cyst)
Bọc bã dưới da
Tổn thương dạng bướu
Bản chất mô học bướu có thể từ bất cứ thành•
phần nào từ da, mô mỡ, ơ, bao hoạt dịch,
mô liên kết, mô thần kinh, mạch máu và bạch
mạch...
U có thể lành tính hay ác tính, nguyên phát•
hay thứ phát.
Các bệnh lý bướu thường gặp khi siêu âm
1. Bướu mỡ.
2. Bướu mạch máu.
3. Bướu thần kinh.
4. Bướu bạch mạch.
5. Bướu hoạt dịch .
6. Bướu ơ (ơ vân, ơ trơn).
Bướu mỡ hông lưng trái
(Bn nữ 63t, nổi u hông lưng trái > 1 năm )
Bướu mỡ vùng á
Bướu mỡ thành ụn
Bướu máu trong ưởi
Bướu máu trong ơ cánh tay phải , đóng vôi
Bướu máu trong ơ tứ đầu đùi:
đau khu trú khi đi, vận động nhanh.
Glomus tumor dưới móng tay
Bướu bạch mạch
Bé sinh ra đã thấy u má trái, kích thước ngày càng tăng
Bướu sợi thần kinh
(Morton’s neuroma)
Neurofibroma
Sarcoma ơ đùi
Bn nữ, 33t, nổi u cứng mặt trong đùi phải vài tuần nay,
không đau.
Carcinoma ống tiêu hóa seeding thành ụn
( Bn nữ, mổ K đại tràng trái cách 3 năm,
gần 1 tháng nay nổi u thành ụn vùng vết mổ cũ )
KẾT LUẬN
Siêu âm bệnh lý mô mềm được thực hiện•
khá nhiều ở các ơ sở y tế hàng ngày,
khảo sát thương tổn với mức độ chính xác cao
với chi phí thấp .

More Related Content

Siêu âm mô mềm trong bệnh lý ơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn

  • 1. SIÊU ÂM MÔ MỀM TRONG BỆNH LÝ CƠ XƯƠNG KHỚP BS.CKI. Nguyễn Nghiệp Văn
  • 2. MỤC TIÊU 1. Nhận biết được hình ảnh siêu âm các cấu trúc phần mềm . 2. Biết thực hành siêu âm một số bệnh lý phần mềm ơ bản.
  • 3. TỔNG QUAN • Nhu cầu siêu âm mô mềm hàng ngày trong các ơ sở y tế tương đối cao, bệnh lý khá đa dạng , bác sĩ làm siêu âm ơ xương khớp và phần mềm phải nắm rõ các cấu trúc giải phẫu học và các bệnh lý ơ bản để chẩn đoán chính xác các tổn thương và bệnh lý khác nhau.
  • 4. KỸ THUẬT LÀM SIÊU ÂM PHẦN MỀM BÌNH THƯỜNG Sử dụng đầu dò linear độ phân giải cao từ 7- 10 MHz để khảo sát phần mềm vị trí nông, các chi, Một số máy siêu âm da có đầu dò linear tần số rất cao > 12 MHz (siêu âm da không đề cập trong bài này). Sử dụng đầu dò convex 3.5 – 5 MHz mô mềm ở vị trí sâu (vùng mông, ơ đùi…)
  • 5. Bắt đầu từ lớp da, hình ảnh siêu âm là lớp phản âm dày, đến lớp dưới da phản âm kém (chủ yếu là mô mỡ dưới da) . Các bó ơ phản âm kém với lớp cân mạc bao phản âm dày bên ngoài. Bên trong các bó ơ có những dải phản âm dày xếp song song khi cắt dọc.
  • 6. Hình ảnh siêu âm ơ thay đổi: Khi ơ đang co, chúng có vẻ dày hơn, độ phản âm tăng hơn; Ở những người có bó ơ vạm vỡ, chúng có thể phản âm kém hơn.
  • 7. SIÊU ÂM CÁC BỆNH LÝ PHẦN MỀM Các bệnh lý phần mềm về ơ bản gồm : 1. Bệnh lý viêm. 2. Bệnh lý chấn thương 3. Tổn thương dạng nang 4. Tổn thương bướu
  • 8. Bệnh lý viêm 1.Viêm mô tế à. 2. Viêm áp xe mô mềm – ơ. 3. Viêm hoạt dịch. 4. Giant cell tumor of tendon sheath
  • 13. Giant cell tumor of tendon sheath
  • 14. Bệnh lý chấn thương 1. Khối máu tụ. 2. Rách (đứt ) gân – ơ. 3. Thoát vị bao ơ 4. Dị vật.
  • 16. Đứt bán phần gân duỗi ngón tay (3)
  • 17. Rách ơ cẳng chân do đá bóng
  • 19. Dị vật bàn chân Bn nam, dẫm mảnh gương vỡ cách 3 tháng đã lấy ra (tưởng hết), nay sưng mu chân, đi đau.
  • 20. Dị vật xương cá trong lưỡi Bn nữ, sưng cộm lưỡi 2 ngày, trước đó có ăn cá bị mắc xương
  • 21. Dị vật silicoma vùng mông Bn chích thẳng silicone vào mông cách 1 năm, hiện tại nổi gồ nhiều cục dưới da vùng mông
  • 22. Tổn thương dạng nang Nang hoạt dịch.1. Bọc bã .2. Nang nhầy.3.
  • 23. Nang hoạt dịch kheo (Baker’s cyst)
  • 25. Tổn thương dạng bướu Bản chất mô học bướu có thể từ bất cứ thành• phần nào từ da, mô mỡ, ơ, bao hoạt dịch, mô liên kết, mô thần kinh, mạch máu và bạch mạch... U có thể lành tính hay ác tính, nguyên phát• hay thứ phát.
  • 26. Các bệnh lý bướu thường gặp khi siêu âm 1. Bướu mỡ. 2. Bướu mạch máu. 3. Bướu thần kinh. 4. Bướu bạch mạch. 5. Bướu hoạt dịch . 6. Bướu ơ (ơ vân, ơ trơn).
  • 27. Bướu mỡ hông lưng trái (Bn nữ 63t, nổi u hông lưng trái > 1 năm )
  • 31. Bướu máu trong ơ cánh tay phải , đóng vôi
  • 32. Bướu máu trong ơ tứ đầu đùi: đau khu trú khi đi, vận động nhanh.
  • 33. Glomus tumor dưới móng tay
  • 34. Bướu bạch mạch Bé sinh ra đã thấy u má trái, kích thước ngày càng tăng
  • 35. Bướu sợi thần kinh (Morton’s neuroma)
  • 37. Sarcoma ơ đùi Bn nữ, 33t, nổi u cứng mặt trong đùi phải vài tuần nay, không đau.
  • 38. Carcinoma ống tiêu hóa seeding thành ụn ( Bn nữ, mổ K đại tràng trái cách 3 năm, gần 1 tháng nay nổi u thành ụn vùng vết mổ cũ )
  • 39. KẾT LUẬN Siêu âm bệnh lý mô mềm được thực hiện• khá nhiều ở các ơ sở y tế hàng ngày, khảo sát thương tổn với mức độ chính xác cao với chi phí thấp .