ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠM ỨNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
TK 141: Tạm ứng phản ứng các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động và
tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó
Các khoản tạm ứng bao gồm:
- Các khoản tiềntạm ứng cho công nhân viên để thực hiện việc mua sắm, chi phí phục
vụ sản xuất kinh doanh, công tác phí,…
- Các khoản chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh đã phát sinh nhưng không
tính hết vào chi phí của đối tượng chịu chi phí.
- Các khoản tiền vật tư, tài sản doanh nghiệp đang dùng để thế chấp, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn ở kho bạc, ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác..
 Nguyên tắc hạch toán các khoản tạm ứng
- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận
tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó
được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
- Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung
công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không đủ sử dụng hoặc không sử
dụng hết phải nộp lại quỹ, Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho
người khác sử dụng
- Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm thanh toán toàn bộ
số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng
với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì
phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì
doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
1.2.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
- Giấy đề nghị tạm ứng (03_TT)
- Phiếu chi (02_TT)
- Giấy thanh toán tạm ứng (04_TT)
- Chứng từ thanh toán: Hóa đơn, biên lai cước phí vận chuyển…
Sổ sách kế toán
- Sổ cái 141
- Sổ chi tiết theo dõi tạm ứng
- Bảng tổng hợp TK 141
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 141_Tạm ứng
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 141
TK 141_Tạm ứng
SDĐK: Số tiền tạm ứng tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho
người lao động của doanh nghiệp.
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại
quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập
lại kho.
SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng
Tạm ứng bằng tiền
Thanh toán tạm ứng
152,153
111,112
Tạm ứng bằng nguyên vật
liệu
Khoản chi không hết nhập
quỹ tiền mặt
111
152,153,241,331,
621,623,627,642
…
Tạm ứng không đủ phải
chi thêm
Khoản chi không hết trừ
vào lương
334
111
141

More Related Content

Sơ đồ kế toán tạm ứng

  • 1. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠM ỨNG Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149 1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán TK 141: Tạm ứng phản ứng các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó Các khoản tạm ứng bao gồm: - Các khoản tiềntạm ứng cho công nhân viên để thực hiện việc mua sắm, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, công tác phí,… - Các khoản chi tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh đã phát sinh nhưng không tính hết vào chi phí của đối tượng chịu chi phí. - Các khoản tiền vật tư, tài sản doanh nghiệp đang dùng để thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn ở kho bạc, ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác..  Nguyên tắc hạch toán các khoản tạm ứng - Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. - Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không đủ sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ, Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng
  • 2. - Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm thanh toán toàn bộ số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. 1.2.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán Chứng từ kế toán - Giấy đề nghị tạm ứng (03_TT) - Phiếu chi (02_TT) - Giấy thanh toán tạm ứng (04_TT) - Chứng từ thanh toán: Hóa đơn, biên lai cước phí vận chuyển… Sổ sách kế toán - Sổ cái 141 - Sổ chi tiết theo dõi tạm ứng - Bảng tổng hợp TK 141 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 141_Tạm ứng Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 141
  • 3. TK 141_Tạm ứng SDĐK: Số tiền tạm ứng tồn đầu kỳ - Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp. - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
  • 4. 1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng Tạm ứng bằng tiền Thanh toán tạm ứng 152,153 111,112 Tạm ứng bằng nguyên vật liệu Khoản chi không hết nhập quỹ tiền mặt 111 152,153,241,331, 621,623,627,642 … Tạm ứng không đủ phải chi thêm Khoản chi không hết trừ vào lương 334 111 141