2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân và các yếu tố
nguy cơ của bệnh viêm loét giác mạc.
2. Trình bày được triệu chứng cơ năng, thực
thể của bệnh viêm loét giác mạc.
3. Trình bày được điều trị và hướng dẫn
phòng bệnh viêm loét giác mạc.
3. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Đại cương và dịch tễ học
2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
3. Triệu chứng cơ năng và thực thể
4. Các thể lâm sàng
5. Chẩn đoán
6. Tiến triển và biến chứng
7. Điều trị
8. Phòng bệnh
4. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU GIÁC
1. Độ dày TT=0,5; CB=1mm
2. Gồm 5 lớp
3. Không có mạch máu
4. Nuôi dưỡng bằng thẩm thấu.
5. DỊCH TỄ HỌC
Nguyên nhân mù loà thứ 2 sau đục TTT
Tỉ lệ :2,6→ 3%
Độ tuổi lao động, Nam > Nữ
Khí hậu nóng ẩm, VS môi trường thấp, ý thức VS
phòng bệnh kém, mức sống thấp→NT giác mạc
ngày một tăng.
11. Hình Oval / bầu dục
Mật độ đậm đặc trong nhu mô
Giác mạc xung quanh ổ loét
trong không có thẩm lậu.
LOÉT GIÁC DO TỤ CẦU, LIÊN CẦU
12. Ổ loét ở trung tâm,
áp xe vòng ở chu vi cách
vết loét một vòng giác
mạc hơi trong, đáy chứa
chất hoại tử bẩn màu
trắng.
LOÉT GIÁC DO TRỰC KHUẨN MỦ XANH
13. + Chấm viêm hoặc kết lại
thành ổ loét hình cành
cây, hình chân rết hoặc
hình địa đồ.
+ Cảm giác giác mạc giảm.
LOÉT GIÁC DO VIRUS
14. VIÊM LOÉT GIÁC HERPES
• Nơi gây bệnh: TK ngoại biên
• 4 hình thái
Viêm LGM nông( cành cây)
LGM bản đồ
VGM hình đĩa
Viêm nội mô – MBĐ
• Tái phát bệnh
16. • Da ở vùng chi phối của dây thần
kinh V: Xuất hiện nốt ban đỏ và
phát triển thành mụn mủ, sau 1
tuần sẽ đóng vảy. Tổn thương
dừng lại ở đường trắng giữa trán.
•Tại mắt: Tổn thương mi (những
nốt ban mụn bọng, phù nề mi).
LOÉT GIÁC DO ZONA
17. Hình dạng ổ loét: tròn
hoặc oval.
Thẩm lậu vệ ti.
Đáy ổ loét phẳng chứa
chất hoại tử khô, hoặc
tạo vảy gồ trên bề mặt
giác mạc.
LOÉT GIÁC DO NẤM
18. Chấm nông hoặc hình cành
cây giống viêm do Herpes.
Các ổ thẩm lậu lan rộng, kết
hợp tạo ổ loét tròn hoặc oval
có vòng thẩm lậu đặc hơn ở
chu vi ổ loét tạo thành áp xe
vòng đặc trưng.
Áp xe lan rộng vào các lớp
sâu của giác mạc và ra củng
mạc, có thể lan vào nội nhãn
và khó bảo tồn nhãn cầu.
LOÉT GIÁC DO ACANTHAMOEBA
19. Chẩn đoán xác định
- Dựa vào triệu chứng cơ năng, thực thể.
- Dựa vào nhỏ thuốc bắt màu (nhuộm
fluorescein).
Chẩn đoán phân biệt
- Viêm kết mạc cấp
- Glôcôm góc đóng
Chẩn đoán nguyên nhân
- Dựa vào xét nghiệm.
- Dựa vào đặc điểm lâm sàng.
CHẨN ĐOÁN
22. ĐIỀU TRỊ
Tại tuyến cơ sở
Rửa mắt ngay bằng nước sạch hoặc nước muối
sinh lý, tra nhỏ mắt bằng các thuốc sát.
Nếu mắt đau nhức tăng lên, chói, khó mở mắt và
nhất là nhìn mờ tăng phải chuyển ngay lên cơ sở
chuyên khoa.
23. ĐIỀU TRỊ
Tại tuyến chuyên khoa
1. Điều trị nguyên nhân
2. Tăng cường dinh dưỡng cho giác mạc
3. Chống đau nhức
4. Chống dính
5. Loại trừ các yếu tố nguy cơ
6. Điều trị các biến chứng: rửa mủ tiền
phòng, ghép giác mạc, khâu cò mi.
7. Điều trị di chứng sẹo giác mạc
24. PHÒNG BỆNH
• Phòng các chấn thương vào mắt
• Bị dị vật vào mắt cần được loại bỏ
• Không lạm dụng thuốc
• Tuyên truyền trong cộng đồng
Tác hại LGM
Dùng kính/bảo hộ LĐ
Ý thức giữ gìn mắt
Nâng cao trình độ dân trí/mức sống.
27. VIÊM LOÉT GIÁC DO LẬU CẦU
• Neisseria gonorrhoeae – Gr (-), ủ bệnh 2-6 ngày
• Hoại tử nhanh,mủ loãng/nhiều
• Nhiều ổ loét nhỏ rìa kết mạc
• Cơ chế mắc
trẻ sơ sinh: tuần đầu do mẹ, từ ngày thứ 8 do y tế
Vị thành niên: dùng chung đồ, bơi
Người có quan hệ tình dục: QHTD, bơi
• CĐ(+): LS+soi tươi
• Điều trị:PNC
37. KHÔ NHUYỄN GIÁC
• Thiếu VITAMIN A (Xerophthalmia)
• Gặp ở trẻ SDD độ II,III, tiền sử ỉa chảy,viêm HH
• LS
Quáng gà sớm nhất
X1A: khô kết mạc, giác mạc
X2B: kết mạc khô và vệt Bitot
X2: khô giác mạc
X3A: VLGM
X3B: nhuyễn GM
Xs: sẹo giác mạc
• Phát hiện sớm+điều trị dự phòng+CĐ ăn giàu VITAMIN A
44. • Chẩn đoán xác định
LS
Tiền sử
Nhuộm màu GM Fluorescein
• Chẩn đoán nguyên nhân
XN vi sinh
Các triệu chứng lâm sàng đặc trưng
Tiền sử
Editor's Notes
#10: Mủ xác định nguyên nhân và đánh gía tiến triển của bệnh
#18: Có một số trường hợp ổ loét không có bờ rõ rang mà bao quang bằng những đám thẩm lậu lởn vởn như bong tơ liên kết lại với nhau trong nhu mô giác mạc. Đôi khi gặp những ổ loét nông nhưng dưới đó là ổ áp xe đậm đặc chiếm hét bề mặt bề dày nhu mô và tiến triển vào tiền phòng.