ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
SUY TUYẾN GIÁP
BSNT. HOÀNG THANH HUYỀN
Nội dung
 Đại cương
 Nguyên nhân và sinh lý bệnh
 Triệu chứng
 Chẩn đoán
 Điều trị
Mục tiêu
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
 THYROID HORMON: T3-T4
 Bản chất: iod hóa tyrosin.
 Nguồn gốc: nang tuyến giáp.
 Tác dụng: mô đích là tất cả tế bào.
 Tăng trưởng: phối hợp GH, đặc biệt là gây
biệt hóa tế bào não.
 Tăng chuyển hóa cơ bản
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
 Phát triển của cơ thể
 Làm xương trưởng thành, cốt hóa ở trẻ
 Phát triển não của bào thai và trẻ nhỏ trong vài năm
đầu
 Chuyển hóa tế bào: tăng chuyển hóa cơ sở 60-70%
 Tăng tốc độ các phản ứng hóa học, tăng dị hóa thức ăn
 Tăng số lượng và kích thước ty thể: tăng tạo ATP 
năng lượng dạng nhiệt
 Tăng vận chuyển ion qua màng tế bào: hoạt hóa bơm
Na-K-ATPase
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
 Chuyển hóa glucid: tăng nhẹ đường huyết
 Tăng hấp thu G ở ruột, phân giải glycogen, tạo G mới
 Tăng thoái hóa G ở tế bào, tăng bài tiết Ins
 Chuyển hóa lipid:
 Tăng thoái hóa lipid ở mô mỡ, tăng oxy hóa acid béo tự do ở
mô
 Giảm Chol, PL, TG ở huyết tương: tăng bài xuất Chol qua mật;
tăng số lượng Re gắn VLDL trên tế bào gan
 Chuyển hóa protein: tăng aa máu
 Tăng tổng hợp Pr ở giai đoạn phát triển
 Tăng thoái hóa Pr ở giai đoạn trưởng thành
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
 Chuyển hóa vitamin: tăng nhu cầu tiêu thụ
 Tim mạch:
 Mạch máu: giãn mạch do sản phẩm chuyển
hóa tế bào  tăng cung lượng tim
 Nhịp tim: tăng nhịp > tăng lưu lượng
 Huyết áp: không thay đổi HATB: tăng HATT
và giảm HATTr
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
 Hệ thần kinh: phát triển về kích thước và chức năng và
hoạt động não bộ
 Hệ cơ xương:
 Tăng nhẹ hormon giáp: tăng cơ phản ứng
 Tăng nhiều: yếu cơ do tăng thoái hóa pr. Run cơ nhanh,
nhẹ 10-15 l/p
 Giảm: co cơ chậm, cơ giãn chậm sau khi co
 Hệ sinh dục:
 Nam: thiếu: mất dục tính. Thừa: bất lực
 Nữ: thiếu: băng kinh, đa kinh. Thừa: ít kinh, giảm dục tính
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: thyroid
Điều hòa bài tiết
VDD: TRH  tuyến yên: TSH  tuyến giáp:
T3, T4
Khi lạnh, stress: tăng tiết
Tự điều hòa:
•Iod vô cơ cao: ức chế bài tiết T3, T4
•Iod hữu cơ cao: giảm thu nhận iod  giảm
tổng hợp T3, T4
1. ĐẠI CƯƠNG
hormon tuyến giáp: calcitonin
 Bản chất: Polypeptid: 32 aa, 3400 Da
 Nguồn gốc: tế bào cận nang tuyến giáp (tế bào C -0,1%
tuyến)
 Tác dụng: giảm calci máu
 Giảm hoạt động của tế bào hủy xương, tăng lắng đọng
Ca ở xương
 giảm hình thành tế bào hủy xương mới
 Giảm hấp thu Ca ở ruột, giảm tái hấp thu Ca ở ống thận
 Điều hòa bài tiết: calci máu tăng 10%  tăng tiết 2-3 lần:
yếu, ngắn
1. ĐẠI CƯƠNG
suy giáp
 ĐN: giảm chức năng tuyến giáp  giảm sản
xuất hormon tuyến giáp  tổn thương mô,
rối loạn chuyển hóa
 Dịch tễ:
• Suy giáp: nữ 2% - nam 0,1%;
• suy giáp dưới lâm sàng: nữ 7,5% - nam 3%,
tăng theo tuổi
2. NGUYÊN NHÂN
 Suy giáp tiên phát:
 Suy bẩm sinh, thiếu iod
 Viêm tuyến giáp lympho mạn tính (Hashimoto)
 Điều trị: iod phóng xạ, tia xạ vùng cổ; cắt tuyến giáp,
thuốc
 Suy thứ phát: bệnh lý VDĐ, tuyến yên
 Nguyên nhân khác:
 đề kháng ngoại vi với Hormon tuyến giáp
 Bất thường thụ thể với T4 ở tế bào
2. SINH LÝ BỆNH
Cơ chế phá hủy tuyến giáp
 Tự miễn: kháng thể kháng microsome,
thyroglubuline
 Do virus: viêm tuyến giáp bán cấp
 Do điều trị
 Do thừa iod: HC Wolff – Chaikoff: ức chế bắt iod
của tế bào tuyến giáp  giảm tổng hợp H
2. SINH LÝ BỆNH
hậu quả
 Về chuyển hóa:
 Giảm chuyển hóa cơ bản: giảm tiêu thụ oxy, giảm thân nhiệt
 Giảm dị hóa lipid, tăng Chol máu
 Giảm hấp thu G ở ruột  hạ đường huyết
 Tăng men cơ: CK, LDH, GOT, cơ bị thâm nhiễm
 Biến đổi chung:
 phù niêm: do thâm nhiễm mucopolysacarid, acid hyaluronic,
chrondroitin, tăng tính thấm của mao mạch với albumin
 Tổn thương lông tóc, cơ tim, tràn dịch màng tim, giảm nhu
động ruột, giảm tiết erythropoietin
3. TRIỆU CHỨNG
lâm sàng: HC da, niêm mạc, lông tóc móng
 Da mặt: dày, mất các nếp nhăn, khô, màu vàng
sáp. Phù mi mắt. Gò má tím do giãn mao mạch
 Bàn tay, chân: dày, ngón tay to, khó gấp. Da
chân tay lạnh. Gan bàn tay, chân vàng
 Niêm mạc: thâm nhiễm: lưỡi to, dày; khàn
giọng; ngủ ngáy; ù tai, nghe kém
 Lông, tóc, móng: khô, dễ rụng, dễ gãy
3. TRIỆU CHỨNG
lâm sàng: HC giảm chuyển hóa
 Thân nhiệt: sợ lạnh, hạ nhiệt độ
 Tâm thần kinh: mệt mỏi, thờ ơ, khó tập trung, lãnh đạm, giảm
nhu cầu và khả năng tình dục; trầm cảm
 Tim mạch: nhịp chậm, HA thấp, cung lượng tim giảm, tràn
dịch màng tim, tim to (HA cao khi xơ vữa mạch)
 Hô hấp: thở chậm, nông
 Thần kinh cơ: yếu cơ, đau cơ, hay bị chuột rút; giả phì đại cơ
 Thiếu máu: giảm tổng hợp Hb, thiếu Fe, thiếu Vit B9, B12
 Tăng cân: dù ăn kém (giảm khi kèm STT, ĐTĐ)
 Táo bón: giảm nhu động ruột
 Thận: giảm mức lọc cầu thận
3. TRIỆU CHỨNG
lâm sàng: biểu hiện khác
 Bướu cổ hoặc sẹo mổ ở cổ
 Rối loạn kinh nguyệt: mất kinh, vô kinh, tiết
sữa (thứ phát do tăng prolactin máu)
 Suy tuyến yên: suy thượng thận, sinh dục
3. TRIỆU CHỨNG
lâm sàng
 Định lượng hormon
 FT4 giảm, FT3 giảm
 TSH tăng hoặc bình thường
 Giảm độ tập trung của iod
 Siêu âm tuyến giáp: teo nhỏ hoặc không thấy
hoặc có nhiều xơ hóa (Hashimoto)
3. TRIỆU CHỨNG
Cận lâm sàng
 Ảnh hưởng ngoại vi
 Rối loạn mỡ máu: tăng Chol, TG. Tăng CK
 Thiếu máu bình sắc do thiếu vit B12, B9
 Phản xạ gân gót > 320 ms
 Khác:
 Iod máu (bt: 4-8mcg/dl), iod niệu (bt < 150 mg/24h)
 Kháng thể kháng microsom, thyroglobulin: TPO –
Ab (+) trong viêm tuyến giáp Hashimoto
4. CHẨN ĐOÁN
xác định
 Lâm sàng + cận lâm sàng
 TSH > 20 mcU/ml: suy giáp tiên phát
 TSH < 20 mcU/ml: suy giáp tiên phát nhẹ
hoặc ngoài tuyến giáp, thứ phát
4. CHẨN ĐOÁN
nguyên nhân: Suy giáp tiên phát
 Viêm tuyến giáp Hashimoto: phụ nữ, tăng
theo tuổi, ant-TPO hoặc ant-TG thường cao,
nhu mô tuyến bị phá hủy thay thế bởi tổ chức
lympho
 Teo tuyến giáp ở PN mãn kinh
 Viêm tuyến giáp bán cấp tái phát nhiều lần
 Do điều trị: phẫu thuật, I131, thuốc kháng
giáp tổng hợp
4. CHẨN ĐOÁN
nguyên nhân: Suy giáp thứ phát
 Bệnh lý tuyến yên: u, phẫu thuật, chấn
thương, Sheehan, tia xạ
 Rối loạn chức năng vùng dưới đồi
 Lâm sàng: TC suy giáp + suy các tuyến khác
4. CHẨN ĐOÁN
phân biệt
 Thiếu máu, suy dinh dưỡng
 Người béo phì
 ĐTĐ có nhiều biến chứng
 HCTH có mất hormon giáp do mất pr gắn
hormon giáp qua nước tiểu
 HC Down
 Hội chứng T3 giảm có thể gặp trong: NK
nặng, ung thư, suy tim, điều trị hồi sức lâu
ngày, suy dinh dưỡng
4. CHẨN ĐOÁN
biến chứng: hôn mê do suy giáp
 Tiến triển chậm ở bệnh nhân suy giáp lớn tuổi không được
điều trị. Tiên lượng nặng
 Triệu chứng:
 Hôn mê yên tĩnh, từ từ, không có DHTKKT
 Hạ thân nhiệt: có khi <30 độ
 Thở chậm, khò khè, ngừng thở: ứ CO2, giảm O2
 Nhịp tim chậm, HA giảm, TD màng tim (dịch nhiều protein)
 Na máu giảm, Chol máu tăng, pr trong dịch não tủy tăng cao
 Các triệu chứng sẽ hết khi dùng hormon tuyến giáp
4. CHẨN ĐOÁN
biến chứng: tim mạch
 Rối loạn nhịp tim: nhịp chậm xoang, BAV
 Suy vành
 TD màng tim: ít khi gây ép tim
 ĐTĐ: biến đổi do TDMT, suy vành, QT kéo
dài, rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất, block
nhánh
5. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
 Cho tất cả các BN trừ: suy giáp cận lâm sàng
và BN có bệnh mạch vành
 Chủ yếu bằng hormon thay thế: levothyroxin
(L-T4): loại duy nhất còn dùng hiện nay.
Dùng trước ăn sáng >30 phút, không dùng
cùng lúc với viên sắt, CaCO3
 Không nhất thiết điều trị cấp cứu (- hôn mê
do suy giáp
5. ĐIỀU TRỊ
 Bn trẻ, không có bệnh mạch vành
 Liều khởi đầu 25-50 mcg/kg/ngày  1,6
mcg/kg/ngày, tăng dần liều mỗi tuần đến đáp ứng.
 Biểu hiện quá liều: hồi hộp trống ngực, run chân tay,
kích thích
 Người có tuổi, nghi ngờ có bệnh mạch vành
 Liều bắt đầu 12,5 mcg/ngày  tăng 12,5-25 mcg/tuần
 Bảo vệ tim: chẹn beta giao cảm (sectral 200 mg,
atenolol 50 mg) + chẹn kênh Ca (nifedipin)
5. ĐIỀU TRỊ
 Suy giáp thứ phát: như tiên phát; bắt đầu sau vài
ngày điều trị suy thượng thận bằng hydrocortison
 Suy giáp cận lâm sàng: khởi đầu: 25-50 mcg/ngày
khi
 TSH >10 UI/ml
 TSH: 5-10 UI/ml kết hợp với bướu giáp +/- ant-TPO
(+)
 suy giáp thoáng qua: điều trị tối đa 2 tháng  đánh
giá lại
5. ĐIỀU TRỊ
 Suy giáp ở PN có thai:
 đạt bình giáp trước có thai
 Tăng liều hormon ở bệnh nhân suy giáp
trung bình hoặc nặng: 25-50% trong nửa đầu
thai kì
 Giảm liều L-T4 ngay sau đẻ
 Đánh giá TSH huyết tương mỗi 6 tuần khi
mang thai
5. ĐIỀU TRỊ
hôn mê do phù niêm
 Đặt nội khí quản
 Điều chỉnh rối loạn nước, điện giải: truyền G,
NaCl theo hướng dẫn của CVP
 L-T4: IV 300-400 mcg/6h  100-200
mcg/ngày hoặc OP qua sonde dạ dày
 Điều trị STT kèm theo
 Sưởi ấm từ từ
5. ĐIỀU TRỊ
theo dõi
 Lâm sàng:
 tiến triển các triệu chứng
 Quá liều: đánh trống ngực, đau đầu, mất
ngủ, gầy sút
 Cận lâm sàng:
 FT4, TSH sau khi điều trị 6-8 tuần  3-6
tháng  1-2 lần/năm
Tóm tắt
 Suy giáp xảy ra khi thiếu hụt hormon T3, T4
 Nguyên nhân tại tuyến hoặc ngoài tuyến
 Triệu chứng: hội chứng da-niêm mạc – lông
tóc móng và hội chứng chuyển hóa
 Điều trị chủ yếu hormon thay thế suốt đời và
điều trị triệu chứng
 Hôn mê do suy giáp có thể tử vong cần được
điều trị cấp cứu
Tham khảo
 Sinh lý bệnh, 2006, đại học Y Hà Nội
 Bệnh học nội tập 2, 2012, đại học Y Hà Nội
 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội
khoa 2012, bệnh viện Bạch Mai
 1. P. Felig và L. A. Frohman (2001). Endocrinology & metabolism, McGraw-Hill Professional,
 1. P. A. Singer, D. S. Cooper, E. G. Levy và cộng sự (1995). Treatment guidelines for patients with
hyperthyroidism and hypothyroidism. Jama, 273 (10), 808-812.
 1. K. E. Henderson, T. J. Baranski, P. E. Bickel và cộng sự (2008). The Washington Manual
Endocrinology Subspecialty Consult, Lippincott Williams & Wilkins,

More Related Content

Suy tuyến giáp ở người lớn

  • 1. SUY TUYẾN GIÁP BSNT. HOÀNG THANH HUYỀN
  • 2. Nội dung  Đại cương  Nguyên nhân và sinh lý bệnh  Triệu chứng  Chẩn đoán  Điều trị
  • 4. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid  THYROID HORMON: T3-T4  Bản chất: iod hóa tyrosin.  Nguồn gốc: nang tuyến giáp.  Tác dụng: mô đích là tất cả tế bào.  Tăng trưởng: phối hợp GH, đặc biệt là gây biệt hóa tế bào não.  Tăng chuyển hóa cơ bản
  • 5. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid  Phát triển của cơ thể  Làm xương trưởng thành, cốt hóa ở trẻ  Phát triển não của bào thai và trẻ nhỏ trong vài năm đầu  Chuyển hóa tế bào: tăng chuyển hóa cơ sở 60-70%  Tăng tốc độ các phản ứng hóa học, tăng dị hóa thức ăn  Tăng số lượng và kích thước ty thể: tăng tạo ATP  năng lượng dạng nhiệt  Tăng vận chuyển ion qua màng tế bào: hoạt hóa bơm Na-K-ATPase
  • 6. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid  Chuyển hóa glucid: tăng nhẹ đường huyết  Tăng hấp thu G ở ruột, phân giải glycogen, tạo G mới  Tăng thoái hóa G ở tế bào, tăng bài tiết Ins  Chuyển hóa lipid:  Tăng thoái hóa lipid ở mô mỡ, tăng oxy hóa acid béo tự do ở mô  Giảm Chol, PL, TG ở huyết tương: tăng bài xuất Chol qua mật; tăng số lượng Re gắn VLDL trên tế bào gan  Chuyển hóa protein: tăng aa máu  Tăng tổng hợp Pr ở giai đoạn phát triển  Tăng thoái hóa Pr ở giai đoạn trưởng thành
  • 7. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid  Chuyển hóa vitamin: tăng nhu cầu tiêu thụ  Tim mạch:  Mạch máu: giãn mạch do sản phẩm chuyển hóa tế bào  tăng cung lượng tim  Nhịp tim: tăng nhịp > tăng lưu lượng  Huyết áp: không thay đổi HATB: tăng HATT và giảm HATTr
  • 8. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid  Hệ thần kinh: phát triển về kích thước và chức năng và hoạt động não bộ  Hệ cơ xương:  Tăng nhẹ hormon giáp: tăng cơ phản ứng  Tăng nhiều: yếu cơ do tăng thoái hóa pr. Run cơ nhanh, nhẹ 10-15 l/p  Giảm: co cơ chậm, cơ giãn chậm sau khi co  Hệ sinh dục:  Nam: thiếu: mất dục tính. Thừa: bất lực  Nữ: thiếu: băng kinh, đa kinh. Thừa: ít kinh, giảm dục tính
  • 9. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: thyroid Điều hòa bài tiết VDD: TRH  tuyến yên: TSH  tuyến giáp: T3, T4 Khi lạnh, stress: tăng tiết Tự điều hòa: •Iod vô cơ cao: ức chế bài tiết T3, T4 •Iod hữu cơ cao: giảm thu nhận iod  giảm tổng hợp T3, T4
  • 10. 1. ĐẠI CƯƠNG hormon tuyến giáp: calcitonin  Bản chất: Polypeptid: 32 aa, 3400 Da  Nguồn gốc: tế bào cận nang tuyến giáp (tế bào C -0,1% tuyến)  Tác dụng: giảm calci máu  Giảm hoạt động của tế bào hủy xương, tăng lắng đọng Ca ở xương  giảm hình thành tế bào hủy xương mới  Giảm hấp thu Ca ở ruột, giảm tái hấp thu Ca ở ống thận  Điều hòa bài tiết: calci máu tăng 10%  tăng tiết 2-3 lần: yếu, ngắn
  • 11. 1. ĐẠI CƯƠNG suy giáp  ĐN: giảm chức năng tuyến giáp  giảm sản xuất hormon tuyến giáp  tổn thương mô, rối loạn chuyển hóa  Dịch tễ: • Suy giáp: nữ 2% - nam 0,1%; • suy giáp dưới lâm sàng: nữ 7,5% - nam 3%, tăng theo tuổi
  • 12. 2. NGUYÊN NHÂN  Suy giáp tiên phát:  Suy bẩm sinh, thiếu iod  Viêm tuyến giáp lympho mạn tính (Hashimoto)  Điều trị: iod phóng xạ, tia xạ vùng cổ; cắt tuyến giáp, thuốc  Suy thứ phát: bệnh lý VDĐ, tuyến yên  Nguyên nhân khác:  đề kháng ngoại vi với Hormon tuyến giáp  Bất thường thụ thể với T4 ở tế bào
  • 13. 2. SINH LÝ BỆNH Cơ chế phá hủy tuyến giáp  Tự miễn: kháng thể kháng microsome, thyroglubuline  Do virus: viêm tuyến giáp bán cấp  Do điều trị  Do thừa iod: HC Wolff – Chaikoff: ức chế bắt iod của tế bào tuyến giáp  giảm tổng hợp H
  • 14. 2. SINH LÝ BỆNH hậu quả  Về chuyển hóa:  Giảm chuyển hóa cơ bản: giảm tiêu thụ oxy, giảm thân nhiệt  Giảm dị hóa lipid, tăng Chol máu  Giảm hấp thu G ở ruột  hạ đường huyết  Tăng men cơ: CK, LDH, GOT, cơ bị thâm nhiễm  Biến đổi chung:  phù niêm: do thâm nhiễm mucopolysacarid, acid hyaluronic, chrondroitin, tăng tính thấm của mao mạch với albumin  Tổn thương lông tóc, cơ tim, tràn dịch màng tim, giảm nhu động ruột, giảm tiết erythropoietin
  • 15. 3. TRIỆU CHỨNG lâm sàng: HC da, niêm mạc, lông tóc móng  Da mặt: dày, mất các nếp nhăn, khô, màu vàng sáp. Phù mi mắt. Gò má tím do giãn mao mạch  Bàn tay, chân: dày, ngón tay to, khó gấp. Da chân tay lạnh. Gan bàn tay, chân vàng  Niêm mạc: thâm nhiễm: lưỡi to, dày; khàn giọng; ngủ ngáy; ù tai, nghe kém  Lông, tóc, móng: khô, dễ rụng, dễ gãy
  • 16. 3. TRIỆU CHỨNG lâm sàng: HC giảm chuyển hóa  Thân nhiệt: sợ lạnh, hạ nhiệt độ  Tâm thần kinh: mệt mỏi, thờ ơ, khó tập trung, lãnh đạm, giảm nhu cầu và khả năng tình dục; trầm cảm  Tim mạch: nhịp chậm, HA thấp, cung lượng tim giảm, tràn dịch màng tim, tim to (HA cao khi xơ vữa mạch)  Hô hấp: thở chậm, nông  Thần kinh cơ: yếu cơ, đau cơ, hay bị chuột rút; giả phì đại cơ  Thiếu máu: giảm tổng hợp Hb, thiếu Fe, thiếu Vit B9, B12  Tăng cân: dù ăn kém (giảm khi kèm STT, ĐTĐ)  Táo bón: giảm nhu động ruột  Thận: giảm mức lọc cầu thận
  • 17. 3. TRIỆU CHỨNG lâm sàng: biểu hiện khác  Bướu cổ hoặc sẹo mổ ở cổ  Rối loạn kinh nguyệt: mất kinh, vô kinh, tiết sữa (thứ phát do tăng prolactin máu)  Suy tuyến yên: suy thượng thận, sinh dục
  • 18. 3. TRIỆU CHỨNG lâm sàng  Định lượng hormon  FT4 giảm, FT3 giảm  TSH tăng hoặc bình thường  Giảm độ tập trung của iod  Siêu âm tuyến giáp: teo nhỏ hoặc không thấy hoặc có nhiều xơ hóa (Hashimoto)
  • 19. 3. TRIỆU CHỨNG Cận lâm sàng  Ảnh hưởng ngoại vi  Rối loạn mỡ máu: tăng Chol, TG. Tăng CK  Thiếu máu bình sắc do thiếu vit B12, B9  Phản xạ gân gót > 320 ms  Khác:  Iod máu (bt: 4-8mcg/dl), iod niệu (bt < 150 mg/24h)  Kháng thể kháng microsom, thyroglobulin: TPO – Ab (+) trong viêm tuyến giáp Hashimoto
  • 20. 4. CHẨN ĐOÁN xác định  Lâm sàng + cận lâm sàng  TSH > 20 mcU/ml: suy giáp tiên phát  TSH < 20 mcU/ml: suy giáp tiên phát nhẹ hoặc ngoài tuyến giáp, thứ phát
  • 21. 4. CHẨN ĐOÁN nguyên nhân: Suy giáp tiên phát  Viêm tuyến giáp Hashimoto: phụ nữ, tăng theo tuổi, ant-TPO hoặc ant-TG thường cao, nhu mô tuyến bị phá hủy thay thế bởi tổ chức lympho  Teo tuyến giáp ở PN mãn kinh  Viêm tuyến giáp bán cấp tái phát nhiều lần  Do điều trị: phẫu thuật, I131, thuốc kháng giáp tổng hợp
  • 22. 4. CHẨN ĐOÁN nguyên nhân: Suy giáp thứ phát  Bệnh lý tuyến yên: u, phẫu thuật, chấn thương, Sheehan, tia xạ  Rối loạn chức năng vùng dưới đồi  Lâm sàng: TC suy giáp + suy các tuyến khác
  • 23. 4. CHẨN ĐOÁN phân biệt  Thiếu máu, suy dinh dưỡng  Người béo phì  ĐTĐ có nhiều biến chứng  HCTH có mất hormon giáp do mất pr gắn hormon giáp qua nước tiểu  HC Down  Hội chứng T3 giảm có thể gặp trong: NK nặng, ung thư, suy tim, điều trị hồi sức lâu ngày, suy dinh dưỡng
  • 24. 4. CHẨN ĐOÁN biến chứng: hôn mê do suy giáp  Tiến triển chậm ở bệnh nhân suy giáp lớn tuổi không được điều trị. Tiên lượng nặng  Triệu chứng:  Hôn mê yên tĩnh, từ từ, không có DHTKKT  Hạ thân nhiệt: có khi <30 độ  Thở chậm, khò khè, ngừng thở: ứ CO2, giảm O2  Nhịp tim chậm, HA giảm, TD màng tim (dịch nhiều protein)  Na máu giảm, Chol máu tăng, pr trong dịch não tủy tăng cao  Các triệu chứng sẽ hết khi dùng hormon tuyến giáp
  • 25. 4. CHẨN ĐOÁN biến chứng: tim mạch  Rối loạn nhịp tim: nhịp chậm xoang, BAV  Suy vành  TD màng tim: ít khi gây ép tim  ĐTĐ: biến đổi do TDMT, suy vành, QT kéo dài, rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất, block nhánh
  • 26. 5. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc:  Cho tất cả các BN trừ: suy giáp cận lâm sàng và BN có bệnh mạch vành  Chủ yếu bằng hormon thay thế: levothyroxin (L-T4): loại duy nhất còn dùng hiện nay. Dùng trước ăn sáng >30 phút, không dùng cùng lúc với viên sắt, CaCO3  Không nhất thiết điều trị cấp cứu (- hôn mê do suy giáp
  • 27. 5. ĐIỀU TRỊ  Bn trẻ, không có bệnh mạch vành  Liều khởi đầu 25-50 mcg/kg/ngày  1,6 mcg/kg/ngày, tăng dần liều mỗi tuần đến đáp ứng.  Biểu hiện quá liều: hồi hộp trống ngực, run chân tay, kích thích  Người có tuổi, nghi ngờ có bệnh mạch vành  Liều bắt đầu 12,5 mcg/ngày  tăng 12,5-25 mcg/tuần  Bảo vệ tim: chẹn beta giao cảm (sectral 200 mg, atenolol 50 mg) + chẹn kênh Ca (nifedipin)
  • 28. 5. ĐIỀU TRỊ  Suy giáp thứ phát: như tiên phát; bắt đầu sau vài ngày điều trị suy thượng thận bằng hydrocortison  Suy giáp cận lâm sàng: khởi đầu: 25-50 mcg/ngày khi  TSH >10 UI/ml  TSH: 5-10 UI/ml kết hợp với bướu giáp +/- ant-TPO (+)  suy giáp thoáng qua: điều trị tối đa 2 tháng  đánh giá lại
  • 29. 5. ĐIỀU TRỊ  Suy giáp ở PN có thai:  đạt bình giáp trước có thai  Tăng liều hormon ở bệnh nhân suy giáp trung bình hoặc nặng: 25-50% trong nửa đầu thai kì  Giảm liều L-T4 ngay sau đẻ  Đánh giá TSH huyết tương mỗi 6 tuần khi mang thai
  • 30. 5. ĐIỀU TRỊ hôn mê do phù niêm  Đặt nội khí quản  Điều chỉnh rối loạn nước, điện giải: truyền G, NaCl theo hướng dẫn của CVP  L-T4: IV 300-400 mcg/6h  100-200 mcg/ngày hoặc OP qua sonde dạ dày  Điều trị STT kèm theo  Sưởi ấm từ từ
  • 31. 5. ĐIỀU TRỊ theo dõi  Lâm sàng:  tiến triển các triệu chứng  Quá liều: đánh trống ngực, đau đầu, mất ngủ, gầy sút  Cận lâm sàng:  FT4, TSH sau khi điều trị 6-8 tuần  3-6 tháng  1-2 lần/năm
  • 32. Tóm tắt  Suy giáp xảy ra khi thiếu hụt hormon T3, T4  Nguyên nhân tại tuyến hoặc ngoài tuyến  Triệu chứng: hội chứng da-niêm mạc – lông tóc móng và hội chứng chuyển hóa  Điều trị chủ yếu hormon thay thế suốt đời và điều trị triệu chứng  Hôn mê do suy giáp có thể tử vong cần được điều trị cấp cứu
  • 33. Tham khảo  Sinh lý bệnh, 2006, đại học Y Hà Nội  Bệnh học nội tập 2, 2012, đại học Y Hà Nội  Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa 2012, bệnh viện Bạch Mai  1. P. Felig và L. A. Frohman (2001). Endocrinology & metabolism, McGraw-Hill Professional,  1. P. A. Singer, D. S. Cooper, E. G. Levy và cộng sự (1995). Treatment guidelines for patients with hyperthyroidism and hypothyroidism. Jama, 273 (10), 808-812.  1. K. E. Henderson, T. J. Baranski, P. E. Bickel và cộng sự (2008). The Washington Manual Endocrinology Subspecialty Consult, Lippincott Williams & Wilkins,

Editor's Notes

  • #6: Khi hormon giáp quá nhiều  mất cân bằng quá trình oxy hóa phosphoryl hóa  tạo nhiệt &amp;gt; tạo ATP
  • #8: tăng tiêu thụ oxy ở tế bào  tăng tiêu thụ oxy  tăng giải phóng sản phẩm chuyển hóa cuối cùng  giãn mạch Làm tim đập nhanh và mạnh hơn
  • #9: (trung tâm điều hòa trương lực hoạt động quá mức: gây run cơ
  • #17: (giảm đáp ứng tăng CO2, giảm O2) Giả phì đại cơ: cơ to nhưng yếu, cơ lực và trương lực giảm, giảm hoặc mất phản xạ gân xương
  • #20: Định lượng hormon: bn phải ngưng điều trị L-T4 ít nhất 6 tuần mới có giá trị
  • #25: Rối loạn hô hấp: có thể do lưỡi to, phù thanh quản, nhiễm trùng phổi hoặc TDMP
  • #29: suy giáp thoáng qua: trong vài tuần, vài tháng ở giai đoạn hồi phục của viêm tuyến giáp bán cấp, sau đẻ hoặc cường giáp sau điều trị I131