Asthma slide share Asthma slide shareAsthma slide shareAsthma slide shareAsth...Tuấn Vũ Nguyễn1) Asthma is now understood to be a chronic inflammatory disorder of the airways rather than isolated acute episodes. Inflammation makes the airways chronically sensitive and prone to attacks when irritated.
2) Asthma involves complex interactions between inflammatory cells, mediators, and airway cells/tissues. This results in limited airflow from bronchospasm, swelling, increased mucus, and airway remodeling.
3) Key inflammatory cells involved are mast cells and T lymphocytes. During asthma attacks, patients compensate by breathing at higher lung volumes to keep air flowing through constricted airways.
1. 1
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN,
VIÊM GAN MẠN
(Bài giảng cho Y4, LT4)
TS. BSCK2. Trần Thị Khánh Tường
2. 2
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
MỤC TIÊU :
Biết cách điều trị và điều trị phòng ngừa viêm phúc
mạc tự phát.
Biết cách điều trị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh
mạch thực quản.
Biết cách điều trị phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do
vỡ giãn tĩnh mạch thực quản nguyên phát và thứ phát.
Biết cách điều trị bệnh não gan.
Biết cách điều trị phù và báng bụng trên bệnh nhân xơ
gan.
3. — The major goals of managing patients with cirrhosis
include:
Slowing or reversing the progression of liver disease
● Preventing superimposed insults to the liver
Vaccinations: HBV, HAV
Avoidance of hepatotoxins: alcohol, over-the-counter medications
(such as NSAIDs), prescribed drugs with hepatotoxic side
effects, and certain herbal remedies.
● Identifying medications that require dose adjustments or should be
avoided entirely
● Managing symptoms and laboratory abnormalities
● Preventing, identifying, and treating the complications of cirrhosis
● Determining the appropriateness and optimal timing for liver
transplantation 3
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
4. 4
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
Điều trị và phòng ngừa biến chứng
Điều trị NN
Điều trị triệu chứng
5. 5
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Neutrophil ≥ 250/mm3 (>50% tổng số BC)
Phân biệt VPM do VK thứ phát (Secondary Bacterial
Peritonitis)
6. 6
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Nghi ngờ VPM thứ phát khi ≥ 2 tiêu chuẩn
1-Protein >1,0g/dl
2-Glucose < 50mg/dl (2,8 mmol/L)
3-LDH DB> LDH máu (ULN).
VPM do VK tự phát: 0-1 tiêu chuẩn,
7. 7
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Chỉ định (AASLD 2013): khi
BCĐNTT (Neutrophil) DB ≥ 250/mm3
Hay có một trong các triệu chứng sau không giải thích được
NN nào khác nhưng BCĐNTT < 250/mm3
Sốt > 37,80 C ( 1000 F)
Đau bụng lan tỏa hay ấn đau khắp bụng
Thay đổi tri giác không giải thích được
BCĐNTT < 250/mm3, cấy DB (+) (bacterascites) chỉ điều
trị khi có triệu chứng hay chọc lại sau 48 giờ có BSĐNTT ≥
250/mm3
8. 8
Điều trị
Cephalosporin thế hệ III : CEFOTAXIM 2g x 3 lần/
Quinolone thế hệ 3 (Cipro, Levo) trong 5 ngày
Albumin: Creatinine >1 mg/dL, BUN >30 mg/dL, or
total bilirubin >4 mg/dL 1,5 g albumin/ kg trong 6
giờ đầu chẩn đoán và 1,0 g/kg vào ngày thứ 3 giảm
tỷ lệ tử vong, giảm nguy cơ HC gan thận.
Không dùng AMINOGLYCOSIDE
trên BN xơ gan vì tăng nguy cơ HC gan thận.
Chọc báng theo dõi : không cần thiết nếu bệnh
cảnh lâm sàng điển hình và đáp ứng tốt với KS
9. 9
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Không dùng AMINOGLYCOSIDE
trên BN xơ gan vì tăng nguy cơ HC gan thận.
Chọc báng theo dõi : không cần thiết nếu bệnh
cảnh lâm sàng điển hình và đáp ứng tốt với KS.
10. 10
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Điều trị dự phòng :
Tiền căn SBP điều trị kéo dài cho đến khi hết báng hay ghép gan
(long-term therapy).
Không tiền căn SBP : Protein dịch báng < 1.5 g/dL và có 1 trong các
triệu chứng sau điều trị kéo dài.
Creatinine máu > 1.2 mg/dL,
BUN > 25 mg/dL,
Na máu < 130 mEq/L or
Child-Pugh > 9 points và bilirubin > 3 mg/dL.
THUỐC : Norfloxacin 400mg/ d hay Ciprofloxacin 500mg/d
hay Trimethoprim/Sulfamethasoxazole
Xơ gan và XHTH trên Ceftriaxone 1g/ ngày hay Norfloxacin
400mg x 2/ ngày x 7 ngày.
11. 11
BỆNH NÃO GAN
1. Điều trị yếu tố thúc đẩy : thường gặp nhất (80%) là :
XHTH
Nhiễm trùng
Bón
Hạ Kali máu
Nhiễm kiềm chuyển hóa
Thuốc an thần, hypoxia
tăng NH3 máu
12. 12
Điều chỉnh hạ Kali máu
Giảm nguồn tạo ra NH3
Lactulose/ lactilol uống:
phân mềm 2-3 lần/ng
Thụt tháo với lactulose
Chế độ ăn; quan điểm mới là
không hạn chế đạm trừ BNG
nặng
70-80% cải thiện với lactulose
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
Sharma P, Sharma BC. Metab Brain Dis, (2013). "Disaccharides in the treatment of hepatic encephalopathy". 28 313.
*Gluud LL, Dam G, Borre M, et al, (2013). Metab Brain Dis 28(2): 221-5.
13. 13
Ức chế sự sản xuất và hấp thu ammonia ở ruột
Kháng sinh uống :
Rifaximin 400mg x3 /ngày *
Metronidazole 250mg x 3/ngày
Probiotics và prebiotics : để tăng VK thường trú **.
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
*Gluud LL, Dam G, Borre M, et al, (2013). Metab Brain Dis 28(2): 221-5.
**Lunia MK, Sharma BC, Sharma P. Clin Gastroenterol Hepatol. 2014, 2(6):1003-8
14. 14
Kích thích chuyển hóa NH3
Ornithine-aspartate
NH3 glutamin
Không td ở BNG tối thiểu
Không hiệu quả trong SG
cấp
Thêm vào nếu lactulose và
rifaximin không hiệu quả *
Natri benzoate
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
15. 15
3. ĐT dựa vào giả thuyết chất dẫn truyền TK giả
Chưa được khuyến cáo là liệu pháp ĐT thông thường
BCCA truyền
Có thể thêm vào để điều trị những BN không đáp ứng
với lactulose/lactitol và rifaximin *
BCCA uống
Chỉ nên sử dụng cho những BN không dung nạp protein
nghiêm trọng.
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
16. 16
Tất cả BN nên tìm YTTĐ
Tất cả BN bị BNG điều trị khởi đầu với lactulose/ lactiol
Rifaximin thêm vào nếu không đáp ứng lactulose/ lactiol
Kẽm, L-ornithine-L-aspartate và BCAA có thể thêm vào đối
với bệnh nhân không đáp ứng với lactulose/ lactitol và
rifaximin
BNG tái phát dù đã phòng ngừa bằng lactulose/ lactiol nên
thêm rifaximin giảm tái phát và nhập viện
BN NV vì BNG : ĐT duy trì sau khi XV để ngừa tái phát.
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
17. 17
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
1. Điều trị chung : khuyến cáo NSTH sớm trong vòng 12
giờ
a. Ổn định huyết động :
• Truyền dịch : muối đẳng trương, tránh bù quá mức tăng áp cửa
tái XH, phù, báng tăng.
• Truyền máu : duy trì hemoglobin 7-8g/dl.
b. Đặt NKQ trước khi nội soi trên BN có bệnh não gan, chảy
máu nhiều
c. Xem xét truyền plasma tươi đông lạnh (fresh frozen plasma)
nếu PT < 50%, Tiểu cầu đậm đặc nếu TC < 50.000/mm3 trên
BN đang chảy máu (active bleeding) hay chảy máu nhiều
d. Kháng sinh dự phòng 7 ngày với ceftriaxone (1g/ngày) hay
norfloxacin (400mg x 2/ngày)
18. 18
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
2. Điều trị chuyên biệt ( cầm máu) :
a. Thuốc (somatostatin, sandostatin, terlipressin) :
Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ XHTH do
vỡ giãn TMTQ.
b. Điều trị nộI soi :
Thực hiện trong vòng 12 giờ để chẩn đoán và điều trị.
Chích xơ hoặc cột
(Esophageal variceal band ligation: EVL)
Kết hợp điều trị thuốc và nội soi hiệu quả cầm máu
ban đầu tốt nhất.
19. 19
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
c. TIPS (Transjugular intrahepatic portosystemic shunts ):
Chỉ định : XHTH không kiểm soát được hay tái phát mặc
dù đã sử dụng 2 phương pháp trên.
d. Phẫu thuật tạo shunt : chỉ áp dụng cho xơ gan child A.
e. Chèn bóng (Balloon tamponade):
Sengstaken-Blakemore, Minnesota .
Là phương pháp tạm thời, sử dụng tối đa trong 24 giờ
trong khi chờ các phương pháp khác.
23. 23
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
3. Điều trị phòng ngừa thứ phát ( đã bị XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
(AASLD 2009, Baveno VI consensus guidelines 2015, the American
Society of Gastrointestinal Endoscopy (ASGE) guidelines 2014, British
Society of Gastroenterology guidelines 2015)
a. Kết hợp nonselective –β blockers (propranolol, nadolol,
carverdilol) với EVL : chọn lựa hiệu quả nhất.
β blockers + ISMN không hiệu quả hơn so với β blockers đơn độc,
nhưng lại có nhiều tác dụng phụ hơn! .
b. XHTH tái phát nhiều lần mặc dù đã kết hợp EVL và β blockers
TIPS nên xem xét cho BN child A hay B (± C), PT tạo shunt có
thể áp dụng cho child A .
c. Các phương pháp không khuyến cáo : sclerotherapy,
EVL + sclerotherapy.
24. 24
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
4. Điều trị phòng ngừa nguyên phát
Có nguy cơ XH : Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn hay giãn lớn (
độ II, III)
a. Không có dãn TMTQ : Không ngừa, soi lại mỗi 3 năm đ/v XG còn bù,
mỗi năm đ/v XG mất bù.
b. Dãn TMTQ nhỏ (# độ I) :
• Có nguy cơ XH (Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn) β
blockers .
• Không có nguy cơ XH ( child A và không có dấu son): không ngừa
c. Dãn TMTQ TB/ lớn (# độ II/ III) :
• Có nguy cơ XH β blockers hoặc EVL. Có thể kết hợp cả 2…
• Không có nguy cơ XH β blockers. EVL khi có CCĐ hay không
dung nạp β blockers .
d. Các phương pháp không khuyến cáo : Nitrates đơn thuần hay
nitrates kết hợp β blockers, slerotherapy, PT tạo shunt.
NGƯNG β blockers KHI SUY ձẬN, VPM DO VK TỰ PHÁT, CẨN ձẬN KHI
CÓ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ
25. 25
HỘI CHỨNG GAN ձẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán : thỏa 6 tiêu chuẩn
1) Xơ gan có báng bụng
2) Creatinin máu > 1,5 mg/dl
3) Creatinin không giảm < 1,5 mg/dl sau tối thiểu 2 ngày
truyền dịch , truyền albumin ( 1g/kg ; tối đa 100g ) và
ngưng lợi tiểu.
4) Không có choáng.
5) Hiện hay gần đây không dùng thuốc độc thận.
6) Không có bệnh lý nhu mô thận :
protein niệu < 500mg/ngày,
không tiểu máu vi thể (< 50 HC/ QT x40 )
và/ hoặc siêu âm thận bình thường).
26. 26
HỘI CHỨNG GAN ձẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
2. Phân loại :
a. Type I : biểu hiện giảm CN thận tiến triển nhanh : creatinine tăng
gấp đôi, trên 2.5 mg/dL hay creatinine clearance giảm 50% so với
24 giờ đầu, dưới 20 mL/phút trong vòng 2 tuần.
b. Type II : suy thận diễn tiến chậm hơn, biểu hiện LS thường báng
bụng kháng trị.
3. Điều trị :
a. Type I :
Thận nhân tạo để giảm ure máu và cân bằng điện giải.
Truyền Albumin + octreotide và midodrine hay Alb + Terlipressin
Nên ghép gan
b. Type II :
TIPS
Terlipressin TIPS
Ghép gan.
27. 27
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN
1. Xơ gan còn bù : Hiệu quả cao khi điều trị nguyên nhân.
2. Xơ gan mất bù : do rượu, VGSV B, tự miễn khi điều trị nguyên
nhân chức năng gan có cải thiện. Các nguyên nhân khác rất ít
cải thiện.
Rượu ngưng rượu child C 75% sống 3 năm, tiếp tục
uống rượu 100% chết trong 3 năm.
VGSV B : vẫn điều trị thuốc kháng siêu vi dù xơ gan còn bù
hay mất bù.
VGSV C: thuốc mới (kháng virus trực tiếp: DAA) có chỉ định
điều trị dù còn bù hay mất bù
28. 28
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
1. Mục tiêu :
Phù nhiều : giảm cân không giới hạn, thường 1kg/ngày.
Báng không phù : giảm cân 0,5 kg/ ngày.
2. Các phương pháp điều trị :
Chế độ ăn giảm muối
Thuốc lợi tiểu
Tháo báng
29. 29
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Chế độ ăn giảm muối :
Natriclorua : 88 mmol/ngày [ 2000 mg /ngày ]
Hạn chế uống nước không cần thiết trừ khi Na máu <120 -125
mmol/L.
Lợi tiểu :
Kết hợp Furosemide với Spironolactone với tỷ lệ 2 : 5, liều khởi đầu
20-40mg Furosemide kết hợp 50-100mg Spironolactone
Hiệu quả lợi tiểu cao, không gây rối loạn điện giải .
Điều chỉnh liều mỗi 3-5 ngày để đạt mục tiêu.
Liều tối đa :160mg Furosemide, 400mg Spironolacton.
30. 30
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Ngưng lợi tiểu khi : có 1 trong các dấu hiệu sau
Bệnh não gan chưa kiểm soát được hay tái phát nhiều lần.
Natri máu < 120mmol/l mặc dù đã hạn chế uống nước.
Creatinine máu >2.0 mg/dL (180 mol/L).
Truyền Albumin giúp lợi tiểu có hiệu quả
Chấp nhận được : albumin máu > 20g/l.
Lý tưởng : albumin máu > 25g/l.
Tháo báng :
Chỉ định : báng căng (báng ++++) .
< 5 lít không cần truyền Albumin
> 5 lít truyền Albumin 6 - 8g cho mỗi lít dịch báng lấy đi.
Giảm muối + lợi tiểu : chọn lựa đầu tiên để điều trị báng.
31. 31
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Báng kháng trị (không đáp ứng lợi tiểu với liều tối đa hay
xuất hiện tác dụng phụ của lợi tiểu như BNG, HC
gan thận, hạ Natri máu ) :
Tháo báng > 5 lít / lần định kỳ mỗi 2 tuần kết hợp truyền
albumin.
TIPS : nếu thỏa 4 điều kiện sau :
Đòi hỏi tháo báng lượng nhiều ( > 5 lít )
Bilirubin < 3mg/dl
Child pugh <12
Không có bệnh não gan.
32. 32
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẠN
MỤC TIÊU :
1. Biết chỉ định điều trị VGVR B, C mạn.
2. Biết được các thuốc điều trị VGVR B
3. Nắm được các giai đoạn và mức độ xơ hóa
gan và một số phương pháp đánh giá xơ hóa
gan
33. 33
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ VGVR B MẠN
1. Nhiễm HBV mạn : HBsAg (+) ở 2 lần thử khác nhau cách
6 tháng .
2. Có bằng chứng tổn thương gan :
° ALT ≥ 2 x giới hạn trên bình thường (ULN)
° Hoặc ST gan có mức độ viêm từ TB trở lên (≥ A2)
hoặc mức độ xơ hóa ≥ F2 (APRI, Fibroscan…)
3. Có bằng chứng VR đang hoạt động :
° Thể HBeAg(+): định lượng HBV – DNA ≥ 105 copies/ ml
° Thể HBeAg(-) : định lượng HBV – DNA ≥ 104 copies / ml
° Xơ gan còn bù: như VGM
° Xơ gan mất bù : HBV-DNA (+)
36. 36
THUỐC ĐIỀU TRỊ VGVR B
1. Thuốc uống :
Nhóm đồng phân nucleosides :
Lamivudine, Entecavir và Telbivudine.
Nhóm đồng phân nucleotides :
Adefovir , Tenofovir.
2. Thuốc chích : Peg interferon alpha
ENTERCAVIR, TENOFOVIR, PEG INTERFERON LÀ 3
THUỐC ĐƯỢC KHUYẾN CÁO CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN
37. 37
ĐIỀU TRỊ VGVR C MẠN
CHỈ ĐỊNH :
Tất cả BN chưa ĐT hay đã ĐT thất bại bị bệnh gan còn
bù hay mất bù do HCV nên được ĐT bất chấp giai đoạn
xơ hoá (A1)
Ưu tiên hàng đầu với BN bị xơ hóa nặng (F3, F4), ưu tiên
cao với xơ hóa TB (F2) (A1)
BN có mức độ xơ hóa nhẹ: chỉ định và thời điểm ĐT tùy
theo từng BN (B1)