2. MỤC TIÊU
Cung cấp cho học SV cách
thức sử dụng hysys để tính
toán mô phỏng các loại thiết
bị truyến khối như: tháp
chưng cất, tháp hấp thụ…..
Cách cài đặt các thông số khi
mô phỏng tháp.
Tính toán Shorcut tháp
Xác định vị trí đĩa nhạy cảm
để kiểm soát nhiệt độ….
3. Phương pháp McCabe – Thiele:
L
Qc
D
R= L/D
V
Q
• Xác định số đĩa thực tế: Số đĩa
thực tế = Số đĩa lý thuyết/Hiệu
suất đĩa.
• Hiệu suất đĩa phụ thuộc vào loại
đĩa và nằm trong khoảng từ 0.5
– 0.7
4. Phương pháp McCabe – Thiele:
L
Qc
D
R= L/D
V
Q
• Xác định số đĩa thực tế: Số đĩa
thực tế = Số đĩa lý thuyết/Hiệu
suất đĩa.
• Hiệu suất đĩa phụ thuộc vào loại
đĩa và nằm trong khoảng từ 0.5
– 0.7
5. TÍNH TOÁN SHORT CUT CHO THÁP
1. Tính toán Shortcut cho tháp là tính toán số lượng đĩa lý
thuyết tối thiểu của tháp chưng cất đề đạt được độ tinh
khiết của sản phẩm đỉnh và đáy tháp.
2. Ngoài ra mô hình Short cut trong Hysys còn cho phép tính
tỷ số hồi lưu tối thiểu, vị trí đĩa nhập liệu tối ưu….
3. Để tính toán được Short Cut cần phải có các thông số
sau:
Dòng nhập liệu được cho trước.
Độ tinh khiết (nồng độ cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và
đáy).
Áp suất làm việc của tháp.
Tỷ số hồi lưu đỉnh tháp.
6. CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
1. Truy cập vào mô hình
Short cut Distillation.
2. Chọn Sản phẩm đỉnh là
pha lỏng/hơi tại mục
Top Product Phase.
3. Đặt tên cho dòng nhập
liệu Inlet, dòng sản
phẩm đỉnh, dòng sản
phẩm đáy, dòng năng
lượng của condenser và
reboiler.
4. Xác định cấu tử chính
của sản phẩm đỉnh và
đáy.
7. CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
Nếu hệ chưng cất gồm 02 cấu tử thì:
Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh => Cấu tử có
nhiệt độ sôi cao nhất trong 02 cấu tử.
Cấu tử chính của sản đáy => Cấu tử có nhiệt độ
sội thấp nhất trong 02 cấu tử.
Ví dụ: Khi chưng cất hỗn hợp glycol và nước
=> Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh và đáy sẽ
là???
8. CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
Đối với việc chưng cất hệ đa cấu tử (VD: chưng cất dầu thô…)
thì qui hệ đa cấu tử về hệ 02 cấu tử chính – Key component.
Heavy Key Component (Top): Cấu tử chính của sản phẩm đỉnh -
là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất (nhiệt độ sôi cao nhất) trong
số các cấu tử đỉnh.
Light Key Component (Bottom): Cấu tử chính của sản phẩm đáy
– Là cấu tử có độ bay hơi thấp nhất trong số cấu tử đáy.
Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm Ethane, Propan, Iso –Butane, N-Butane,
Iso-Pentane, N-Pentane và Hexane.
Giả sử dùng tháp Demethanizer để tách CH4 ra khỏi hỗn hợp
trên thì các cấu tử chính của hệ là???
Nếu tách cả CH4 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp bằng tháp
Deethanizer => Xác định cấu tử chính của hệ.
Nếu tách C4- ra khỏi C5+ bằng tháp Debutanizer => cấu tử
chính của hệ sẽ là.
9. CÁCH TÍNH SHORT CUT CHO THÁP
Chuyển đến mục Parameter
trong Tab Design và nhập các
thông tin sau:
Nhập nồng độ của cấu tử chính
Light Key in Bottom và Heavy
Key in Distilate tại mục
Component.
Nhập áp suất của condenser và
Reboiler: Nhập bằng cách nào???
Nhập tỷ số hồi lưu cho tháp
chưng cất => không được nhập
thấp hớn giá trị Minimum Reflux
Ratio.
Vào thư mục Performance xem
kết quả tính toán.
10. BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Cho thành phần khí như hình bên, biết tháp Debutanizer
làm việc ở áp suất đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh áp qua
condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70 oC, Flow=115
m3/h
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.
2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, số đĩa thực tế khi
tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data
book). Có nhận xét gì về sự thay đổi trên.
11. BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Cho thành phần khí như hình bên, biết
tháp Debutanizer làm việc ở áp suất
đỉnh tháp là 1150 Kpa.
• Chênh áp qua Reboiler là 30 Kpa, Chênh
áp qua condenser 20 Kpa.
• Tỷ số hồi lưu lạnh – 1.
• % mole cấu tử chính sản phẩm đỉnh và
đáy 2%.
• Dòng nhập liệu có P=1150 kpa, T=70
oC, Flow=115 m3/h
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và
vị trí đĩa nạp liệu tối ưu.
2. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết
khi tỷ lệ hồi lưu thay đổi từ 1 lên 2
(dùng công cụ Data book). Có nhận xét
gì về sự thay đổi trên.
12. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Tính short cut để tìm số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nạp liệu
tối ưu.
Truy cập mô hình Short Cut calculation.
Khai báo tên: SP đỉnh/đáy, dòng năng lượng
cond., reboiler.
Tại mục Parameter khai báo hệ cấu tử chính
(2%).
Nhập áp suất reoboiler và condenser.
Nhập tỷ số hồi lưu.
Vào Tab Performance xem kết quả.
13. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Khảo sát sự phụ thuộc số đĩa lý thuyết, đĩa thực tế khi tỷ lệ hồi lưu
thay đổi từ 1 lên 2 (dùng công cụ Data book). Có nhận xét gì về sự
thay đổi trên.
Dung công cụ Databook: Vào Tool => Databook
Tại mục Variables =>Insert => Object chọn thiết bị short Cut => add
các thông số sau: Tỷ lệ hồi lưu (External reflux), Minimum Trays,
Actual Trays.
Thực hiện khảo sát theo một trong 02 cách:
Sử dụng Data Recorder.
Sử dụng Case study:
Vào Tab Case study nhấn add để tạo ra một case study mới.
Chọn thông số Independent là External reflux.
Chọn các thông số còn lại dependent.
Nhấn chọn view => Khai báo giới hạn trên/dưới và bước nhảy của
thông số Independent.
Nhấn Start để chạy => Nhấn Tab Results để xem kết quả.
14. CÁC MÔ HÌNH THIẾT BỊ TRUYỀN KHỐI TRONG HYSYS
Hysys cung cấp các mô hình chuẩn sau đây của quá trình
truyền khối:
Absorber: Tháp hấp thụ => Nguyên lý làm việc???
Reboiler Absorber: Tháp hấp phụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp.
Refluxed Absorber: Tháp Hấp thụ có hồi lưu đỉnh tháp.
Distillation: Tháp chưng cất
Liquid – Liquid Extractor: Tháp trích ly.
Three Phase Distillation: Tháp chưng cất 3 pha
15. MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ
Absorber: Tháp hấp thụ số
bậc tự do = 0
Khi mô phỏng nếu biết trước
thành phần, Nhiệt độ, áp
suất dòng nhập liệu và áp
suất đỉnh/đáy tháp => Hysys
sẽ tự tính toán các thông số
còn lại như: Nhiệt độ
đỉnh/đáy, Thành phần/lưu
lượng dòng đỉnh/đáy.
Độ tinh khiến sản phẩm
đỉnh/đáy không điều chỉnh
được.
16. MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ
Truy cập mô hình Absorber. Tại màn hình Column Input Expert khai báo cáo
thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, Botton stage Inlet và dòng OVHD
vapor Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional Inlet
Stream) có thể có hoặc không có.
3. Nhập số đĩa tháp.
4. Khai báo xong nhấn Next
5. Khai báo Top Pressure và Bottom Pressure với điều kiện chênh áp qua
mỗi đĩa tháp < 5 kpa.
6. Nhấn Next => Khai báo nhiệt độ đỉnh/đáy tháp nếu biết.
7. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
8. Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số đĩa,…
9. Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất làm việc của đĩa
nếu biết => Efficency là gì, xác định như thế nào???
10. Sau khi thực hiện các mục 8,9nếu nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
18. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mô phỏng tháp hấp phụ với các
thông tin sau:
Áp suất đỉnh tháp 3350 kpa
Chênh áp qua tháp 50 Kpa.
Số lượng đĩa tháp: 12 đĩa.
Hiệu suất làm việc của tháp
85%.
Dòng vào đỉnh: P=3350 kpa,
T=-60 oC, Flow = 3344
kgmol/h.
Dòng vào đáy: P=3400 kpa, T=-
10 oC, Flow = 140.000 Nm3/h.
Thành phần dòng nhập liệu
đỉnh/đáy như nhau.
Khảo sát sự thay đổi thành phần
Propane trong sản phẩm đỉnh
tháp vào nhiệt độ dòng vào đỉnh
tháp trong khoảng từ -70 đến –
35 0C
19. MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
Reboiler Absorber: Tháp hấp
thụ có thiết bị gia nhiệt đáy
tháp, Reboiler phân tách
dòng nhập liệu thành 02
phần khí và lỏng => số bậc
tự do = 1.
Các thông số cài đặt:
Qr.
Boilup ratio V/B.
Rates of B or D.
Xd hoặc Xb.
20. MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
Truy cập mô hình Reboiler Absorber. Tại màn hình Column
Input Expert khai báo cáo thông tin sau:
1. Đặt tên cho thiết bị
2. Đặt tên cho dòng Top stage Inlet, dòng OVHD vapor
Outlet, Bottom Liquid Outlet. Dòng vào thân tháp (Optional
Inlet Stream) có thể có hoặc không có. Nếu có cần chọn vị
trí đĩa nạp liệu. Sau đó đặt tên dòng năng lượng.
3. Tại mục Top Stag Reflux chọn Liquid Inlet hoặc Pump-around
4. Nhập số đĩa tháp.
5. Khai báo xong nhấn Next
6. Khai báo Top Pressure và Reboiler Pressure với điều kiện
chênh áp qua mỗi đĩa tháp < 5 kpa, chênh áp qua reboiler
< 10 Kpa.
21. MÔ PHỎNG THÁP HẤP THỤ CÓ THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY THÁP
8. Nhấn Next => Khai báo tỷ số hồi lưu nóng Boilup Ratio nếu
biết..
9. Nhấn Done để vào màn hình chính của tháp.
10. Tại màn hình chính của tháp có thể thay đổi áp suất, số
đĩa,…
11. Vào mục Parameter mục Efficency để khai báo hiệu suất
làm việc của đĩa nếu biết
12. Vào Tab Spec mục Design để cài đặt một trong 04 thông
số vừa nêu
13. Sau khi thực hiện xong nhấn Run để hysys tính toán lại kết
quả.
22. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có reboiler với các
thông số sau:
Áp suất đỉnh tháp 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua reboiler 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 32 đĩa.
Nhiệt độ đáy tháp: 85 oC.
Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 16: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh đĩa 16 như
đính kèm.
2. Xác định nhiệt độ đáy tháp để thành phần
Ethane tại sản phẩm đáy là 2%mol.
3. Xác định nhiệt độ đỉnh/đáy tháp, thành phần
Ethane tại SP đáy nếu tăng Boilup Ratio lên
1.2 lần so với thiết kế
23. MÔ PHỎNG THÁP HẬP THỤ CÓ THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ĐỈNH THÁP
Refluxed Absorber: Tháp hấp
thụ có có hồi lưu đỉnh tháp.
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ hoàn
toàn – Total condenser =>
số bậc tự do = 1. Các thông
số cài đặt:
Qc.
Reflux ratio L/D hoặc lưu
lượng dòng hồi lưu.
Rates of B or D.
Xd hoặc Xb…
24. MÔ PHỎNG THÁP HẬP THỤ CÓ THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ĐỈNH THÁP
Nếu thiết bị ngưng tụ đỉnh
tháp là loại ngưng tụ một
phần => số bậc tự do = 2.
Các thông số cài đặt
=> Sản phẩm đỉnh cả khí và
lỏng => ngoài các thông số
vưa nêu cần thêm 01 thông
số khác: Lưu lượng qua
hơi/lỏng đỉnh tháp.
Nế thiết bị ngưng tụ là dàng
Full reflux => Số bặc tự do là
01 thông số cài đặt như
trường hợp Total condenser
nhưng sản phẩm đỉnh là pha
khí
25. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1.Mô phỏng tháp hấp phụ có Reflux với các
thông số sau với các thông số sau:
Áp suất tại condenser 2750 kpa
Chênh áp qua tháp 20 Kpa.
Chênh áp qua condenser 20 Kpa
Số lượng đĩa tháp: 30 đĩa.
Thành phần C3 trong sản phẩm khí đỉnh tháp
là 1%.
Hiệu suất làm việc của tháp 75%.
Dòng vào đỉnh: P=2800 kpa, T=-15oC, Flow =
4015 kgmol/h.
Dòng vào đĩa 12: P=2770kpa, T=50 oC, Flow =
200 kgmol/g
Thành phần dòng nhập liệu đỉnh và đĩa 11 như
đính kèm.
2. Khảo sát sự phụ thuộc của thành phần C3
trong sản phẩm khí đỉnh tháp khi tỷ số hồi lưu
thay đổi từ 1+2.
26. MÔ PHỎNG THÁP CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
Distillation: Tháp chưng cất
phân đoạn.
Ngưng tụ hoàn toàn: Số
bậc tự do = 2. Các thông
số thường cài đặt: Tỷ số
hồi lưu và Xd hoặc Tỷ số
hồi lưu và Xb hoặc Xd và
Xb.
Ngưng tụ 1 phần: Số bậc
tự do = 3. Các thông số
nào cần cài đặt: Lưu lượng
pha khí và 02 thông số
sau: Tỷ số hồi lưu và Xd,
Tỷ số hồi lưu và XB, Xd và
Xb
27. MÔ PHỎNG THÁP CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
Truy cập mô hình Distillation column. Tại màn hình Column
Input Expert khai báo cáo thông tin sau:
1. Tên cho thiết bị
2. Tên dòng nhập liệu, Số lượng đĩa tháp, vị trí đĩa nạp liệu.
3. Tên Condenser và Tên Reboiler.
4. Tên cho sản phẩm đáy
5. Chọn một trong 03 loại Condenser sau: Total, partial hoặc
full refl.
Nếu chọn Total Condenser => Tên cho sản phẩm đỉnh
(pha lỏng).
Nếu chọn Partial condenser => Tên cho 02 sản phẩm đỉnh
là lỏng và khí.
Nếu chọn Full Refl => Tên cho sản phẩm đỉnh (pha khí).
28. MÔ PHỎNG THÁP CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
6. Khai báo xong nhấn Next => Nhập áp suất vận hành của
Condenser tại mục Condenser Pressure => Nhập chênh áp
qua condenser tại Condenser Pressure drop => Nhập Áp
suất Reboiler.
Áp suất condenser xác định như thế nào???
Chênh áp condenser nhập bao nhiêu???
Chênh áp qua Reboiler nhập bao nhiêu???
7. Nhấn Next => Nhập các nhiệt độ sau nếu biết:
Condenser Temperature Estimate
Top Temperature Estimate.
Reboiler Temperature Estimate.
Mục đích nhập để làm gì ???
29. MÔ PHỎNG THÁP CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
8. Tiếp tục nhấn Next.
9. Nhấn Done để kết thúc.
10. Vào Tab Design mục Spec nhập 02 trong số 28 thông số
cần cài đặt cho tháp để tính toán tháp. Thông thường nhập
02 trong số các thông số sau:
Tỷ số hồi lưu nóng
Tỷ số hồi lưu lạnh.
Nhiệt độ đỉnh
Nhiệt độ đáy
Độ tinh khiết sản phẩm đỉnh
Độ tinh khiết sản phẩm đáy
30. COLUMN SIZING
1. Hysys chứa thanh công cụ Tray Sizing Utility cho phép tính
toán nhanh các thông số về cơ học của tháp chưng cất:
Đường kính tháp
Chiều cao ống chảy chuyền
Chiều cao tháp
Flooding…
2. Đối với thanh công cụ Tray Sizing có 02 chế độ tính toán:
- Tính toán Sizing: Thiết kế ban đầu
- Tính toán Rating: đánh giá thiết bị căn cứ trên cơ sở đường
kính tháp và cấu trúc đĩa chưng cất.
31. COLUMN SIZING
Hysys chứa thanh công cụ
Tray Sizing Utility cho
phép tính toán nhanh các
thông số về cơ học của
tháp chưng cất:
Đường kính tháp
Chiều cao ống chảy
chuyền
Flooding…
Cách truy cập vào mô
hình Tray Sizing Utility:
TOOL/UTILITY/TRAY
SIZING/ADD UTILITY
32. COLUMN SIZING
1. Cách truy cập vào mô hình Tray Sizing Utility:
TOOL/UTILITY/TRAY SIZING/ADD UTILITY
33. COLUMN SIZING
2. Khai báo tên thiết bị cần
tính
3. Nhấn chọn Add section
nếu muốn tính riêng
cho từng phần chưng,
phần luyện, phần cất.
3. Khai báo vị trí của đĩa
bắt đầu và đĩa kết thúc
của từng phần tương
ứng.
4. Chọn cấu trúc bên trong
tháp tại mục Internal.
34. COLUMN SIZING
4. Chọn cấu trúc bên trong
tháp tại mục Internal:
- Đĩa mâm van
- Đĩa lỗ
- Loại Packed
- Chimney tray…
35. COLUMN SIZING
5. Nếu tính toán thiết kế ban đầu thì nhập các thông tin sau tại
mục Spec (Design Mode):
36. COLUMN SIZING
6. Trên cơ sở các số liệu nhập phần mềm sẽ tính toán các thông
số như: đường kính tháp, chênh áp qua tháp, số paths, tại
Tab Performance
37. COLUMN SIZING
5. Nếu tính toán Rating thì nhập các thông tin sau tại mục Spec
(Rating mode):
38. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Cho tháp chưng cất phân đoạn sau:
Loại Condenser – Ngưng tụ hoàn toàn.
Sản phẩm đỉnh là hỗn hợp Propane và Butane có chứa IC5 – 2%.
Thành phần Iso Butane trong SP đáy 2%.
Tháp có 30 đĩa, hiệu suất làm việc 82%.
Áp suất làm việc tại đỉnh tháp – 1100 Kpa.
Chênh áp qua Condenser – 20 Kpa.
Chênh áp qua mỗi đĩa tháp là 0.05 Kpa.
Chênh áp qua reboiler là 30 Kpa.
Dòng nhập liệu có T=70 oC, Flow = 95 m3/h, P = 1115 kpa.
39. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Mô phỏng tháp chưng cất nêu
trên.
2. Nếu Tỷ số hồi lưu lạnh 1.5, tính
độ nồng độ Iso-Butane trong sản
phẩm đáy và tỷ số hồi lưu nóng.
3. Xác định lượng Pentan bị mất ra
sản phẩm đỉnh và lượng Butane
mất ra sản phẩm đáy nếu Nhiệt
độ đỉnh tháp là 60 oC và đáy là
115 0C.
4. Làm thế nào để tăng được nhiệt
độ đỉnh và đáy tháp?
40. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Vào trường mô phỏng: Hệ cấu tử và Phương trình PR
2. Truy cập mô hình Distillation column.
3. Đặc tên dòng nhập liệu, tên sản phẩm đỉnh, đáy tên dòng năng
lượng cond và Reboiler: Feed, Top Prod, Bot. Prod, Qcond, Qreb.
4. Tại mục Connection của Tab design chọn:
Condenser: Total
Number of stages: Nhập số đĩa tháp: 30
Stage numbering: Topdown
4. Nhấn Next và nhập các thông tin sau:
Condenser pressure
Reboiler Pressure
Condenser pressure drop
Reboiler pressure drop
5. Tiếp tục nhấn Next => Done.
41. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Lưu ý nhập thông tin cho dòng đầu vào.
2. Cài đặt Spec cho tháp:
Iso Butan trong đáy tháp:
Vào mục Spec trong Tab Desing: Add => Column Component
Fraction => Name: IC4 In Bottom, Stage: Reboiler, Flow basic:
Molar Fraction, Phase: Liquid, Spec Value: 2% mol, Component:
Iso-Butan.
Iso Pentan trong đỉnh SP đỉnh tháp:
Vào mục Spec trong Tab Desing: Add => Column Component
Fraction => Name: C5 In Top, Stage: Condenser, Flow basic: Molar
Fraction, Phase: Liquid, Spec Value: 2% mol, Component: Iso-
Pentan.
3. Nhập hiệu suất làm việc cho tháp: Vào Tab
Parameter/Efficiencies, chọn Hiệu suất toàn phần và nhập 0.82
42. BÀI TẬP THỰC HÀNH
2. Nếu Tỷ số nồi lưu lạnh là 1.5:
Xóa cài đặt Iso-butan.
Tỷ số hồi lưu lạnh: Vào mục Spec trong Tab
Desing: Add => Column Reflux Ratio => Name:
Ty so hoi luu lanh => Stage: Condenser , Basic:
Molar, Spec value: 1.5
43. BÀI TẬP THỰC HÀNH
3. Xác định lượng Pentan bị mất ra sản phẩm đỉnh và lượng Butane
mất ra sản phẩm đáy nếu Nhiệt độ đỉnh tháp là 60 oC và đáy là
115 0C.
Xóa Spec C5 trong SP đỉnh và C4 trong SP đáy
Cài đặt nhiệt độ đỉnh/đáy:
Vào mục Spec trong Tab Desing: Add => Column Temperature
=> Name: Nhiệt độ đỉnh/đáy => Stage: 1/30, Spec Value:
50/115 oC.
4. Câu hỏi làm thêm:
Nếu đĩa nạp liệu là 20 thì nhập như thế nào
Làm thế nào để tăng được nhiệt độ đỉnh và đáy tháp?
Khảo sát thay đổi tỷ số hồi lưu lạnh trong khoảng từ 0.7 – 1.5
Xem profile nhiệt độ, áp suất lưu lượng
Cách xem các thông số T đỉnh/đáy, Tỷ số hồi lưu, lưu lượng SP…
45. CASE STUDY 4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG THÁP
Cho sơ đồ công nghệ như hình vẽ đính kèm. Các dữ liệu đầu vào như sau:
Thông số Dòng
ExpFeed TopFeed BotFeed
T (oC) 45 -60 -
P (barg) 109 35 35
Flow(sm3/h) 160000 80000 -
% theo thể tích chất lỏng
CCHH44 7755..000000%% --
C2H6 12.000% -
C3H8 7.000% -
I-C4H10 2.000% -
N-C4H10 2.000% -
I-C5H12 0.500% -
N-C5H12 0.500% -
C6H14 0.500% -
C7+ 0.500% -
Lưu ý: C7+ Có nhiệt độ sôi trung bình là 110 oC.
46. CASE STUDY 4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG THÁP
Các thông số thiết kế như sau:
Công của máy nén bằng công của Turbo giãn
nỡ
Áp suất dòng đầu ra van V-100 là 28.0 barg.
Áp suất dòng đầu ra van V-101 là 10.5 barg.
Các thông số vận hành tháp Absorber:
Số đĩa P đỉnh P đáy Hiệu suất DeltaP đĩa
- Barg Barg % kpa/đĩa
12 - Bằng áp suất đầu
ra Expander 55 1
47. CASE STUDY 4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG THÁP
Các thông số vận hành tháp Reboiler Absorber:
Số đĩa P đỉnh P reboiler Hiệu suất DeltaP
Reboiler T đáy
-- BBaarrgg BBaarrgg %% kkppaa//đđĩĩaa ooCC
32 26.7 27.0 67 20 100
48. CASE STUDY 4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG THÁP
Các thông số vận hành tháp Stabilizer: Sản phẩm đỉnh tháp ngưng tụ hoàn toàn.
Thông số Đơn vị Giá trị
Cách đánh số đĩa Từ trên xuống dưới.
Số đĩa - 30
P cond Barg 10
PP rreebbooiilleerr BBaarrgg --
Hiệu suất % 70
DeltaP Condensor kpa 10
DeltaP Reboiler kpa 10
Chênh áp qua tháp kpa 10
% C5 trong SP đỉnh % mole 2%
Tỷ số hồi lưu lạnh - 0.6
Vị trí đĩa nạp liệu - 14
49. CASE STUDY 4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG THÁP
1. Mô phỏng sơ đồ công nghệ nêu trên, từ đó xác định cần bằng
vật chất sản phẩm đầu vào ra của quá trình (thể hiện bảng tính
như sau):
Thông số Tên dòng TopFeed ExpFeed Sales Gas OffGas LPG Naphta
Tone/day ? ? ? ? ? ? ?
2. Điều chỉnh áp suất đầu ra Expander sao cho áp suất dòng Sales
Gas đạt 52 barg.
3. Thành phần Etane trong sản phẩm LPG phụ thuộc vào nhiệt độ
vận hành đáy tháp Reboiler Absorber. Điều chỉnh nhiệt độ vận
hành đáy tháp Reboiler Absorber để hàm lượng Etan trong LPG
đạt 2%.
4. Giả sử sản phẩm LPG có giá thành cao hơn sản phẩm Naphta,
xác định tỷ số hồi lưu đỉnh tháp sao cho hiệu quả thu hồi LPG là
tối đa.