ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Logo
       QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP




                   GVHD: Nguyễn Thị Hương
                   Nhóm Thực Hiện:Nhóm 1
Logo



                  Nhóm 1
1.Trần Văn Dũng
2.Đỗ Đức Huy
3.Nguyễn Minh Lâm
4.Nguyễn Thành Sơn
5.Trần Đình Sự
6.Hà Trung Thứ
7.Trần Thanh Út
Logo




Xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Hương đã giúp đỡ
nhóm chúng em thực hiện bài thuyết trình này.
Cảm ơn tất cả các thành viên trong nhóm đã tích cực thu thập
tài liệu,tìm kiếm những thông tin để bài thuyết trình được
chính xác và thành công.
Cảm ơn các anh chị trong khoa kinh tế đã giúp nhóm
chúng em hoàn thành tốt bài thuyết trình.
Xin chân thành cảm ơn.



                                                                 HUI.EDU.VN
Logo
1.Tầm Quan Trọng của đề tài
  1.1.Lý do chọn đề tài
     Bất kì một đất nước nào muốn thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đều cần phải có vốn, vốn là chìa khóa,
là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Song vốn được tạo ra từ đâu và bằng cách nào
là phụ thuộc rất lớn vào chính sách của từng nước. Trong đó FDI có vai trò to lớn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng
xã hội,phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, nâng cao mức
sống cho người dân. Chính vì điều này mà FDI ngày càng trở nên quan trọng trong hoàn cảnh nước ta hiện nay.
Đây cũng chính là lý do khiến chúng em chọn đề tài : “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại FDI tại Việt Nam “.


   1.2.Tầm Quan Trọng của đề tài
      Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn đầu tư của các công ty tư nhân, trong đó các công ty xuyên quốc gia và
các công ty đa quốc gia giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Hình thức đầu tư này nhằm giúp cho các nước đang phát
triển trang trải sự thiếu hụt các nguồn lực: vốn, khoa học công nghệ… Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp trang trải
những thiếu hụt về ngoại hối mà quốc gia đang phát triển nào cũng gặp phải. Đi liền với đầu tư nước ngoài là quá
trình du nhập và chuyển giao công nghệ, các mô hình và phương thức quản lý. Muốn vậy, ngoài các nguồn lực sẵn
có trong nước cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài: vốn, khoa học công nghệ bằng nhiều con đường như hợp tác với
các nước phát triển, thực hiện chuyển giao công nghệ, khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.
Logo

   2.Cơ sở lý luận

    Mỗi phương thức sản xuất bao giờ cũng tồn tại và phát triển dựa trên một cơ sở
vật chất kỹ thuật nhất định.
Theo quy luật phát triển, phương thức sản xuất XHCN phải được phát triển trên cơ sở
vật chất kỹ thuật cao hơn TBCN.Nó không chỉ kế thừa những thành quả về khoa học
kỹ thuật mà cả nhân loại đạt được trong CNTB mà còn phát triển và hoàn thiện nó trên
những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học và công nghệ với cơ cấu kinh tế
quốc dân cân đối hợp lý.

     Cơ sở vật chất của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại có cơ cấu kinh tế hợp
lý, trình độ xã hội hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa học công nghệ.

     Quá trình CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân ở nước ta bao gồm trang bị khoa học
kỹ thuật hiện đại, tiên tiến cho các nghành kinh tế trên cơ sở tận dụng các nguồn lực
của đất nước cũng như tranh thủ cơ hội vốn đầu tư từ các nước trên thế giới để tận
dụng sự phát triển khoa học kỹ thuật.
Logo

                        MỤC LỤC
I.Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI)

1. Khái niệm
2. Những nhân tố thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

3. Lợi ích của thu hút FDI

4. Các hình thức FDI
II. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam
1. Tình hình thu hút FDI giai đoạn 1988-2005
2. Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2006-2011
3. Việt Nam - điểm đầu tư hấp dẫn

4. Một số tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam
5. Thực trạng giải ngân vốn FDI

III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào
Việt Nam
Logo
Logo

    I. Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)



Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra
 khi một nhà đầu tư từ một nước
(nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở
 một nước khác (nước thu hút đầu tư)
cùng với quyền quản lý tài sản đó.


Phương diện quản lý là thứ để phân biệt         KHÁI NIỆM
FDI với các công cụ tài chính khác.


Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư
lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài
là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường
 hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là
 "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là
 "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
Logo
    2. Những nhân tố thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

1     Chênh lệch về năng suất cận biên của vốn giữa các nước


2     Chu kỳ sản phẩm


3    Lợi thế đặc biệt của các công ty đa quốc gia


4    Tiếp cận thị trường và giảm xung đột thương mại


5    Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên
Logo
 3. Lợi ích của thu hút FDI
 Bổ sung cho nguồn vốn trong nước.
   -Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý.
   -Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu.
   -Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công.


4. Các hình thức FDI
 -Phân theo bản chất đầu tư
   + Đầu tư phương tiện hoạt động
   +Mua lại và sáp nhập
 -Phân theo tính chất dòng vốn
   +Vốn chứng khoán
   +Vốn tái đầu tư
   +Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ
 - Phân theo động cơ của nhà đầu tư
   +Vốn tìm kiếm tài nguyên
   +Vốn tìm kiếm hiệu quả
   + Vốn tìm kiếm thị trường
Logo
   II. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam

   1.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 1988-2005(đơn vị tỉ USD)
        Năm                Vốn đăng kí(Tỷ USD)                Vốn thực hiện(Tỷ USD)
     1991-1997                      16.244                                  12.98
     1998-2004
       1998                          5.099
       2000                          2.838                                  17.66
       2004                          4.547
       2005                          6.839                                    3.3

 -1988-1990: Thời kỳ khởi đầu của FDI với tổng số vốn đăng ký gần 1,6 tỷ USD còn vốn thực hiện
 không đáng kể.
 -1991-1997: FDI tăng trưởng nhanh và bắt đầu có nhiều đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của
 VN. Tính trong hai năm 1996 và 1997, FDI đạt đỉnh cao với khoảng 15,8 tỷ USD vốn đăng ký và gần
 6 tỷ USD vốn thực hiện.
 -1998-2000: FDI suy giảm mạnh do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á, tụt xuống
 mức thấp nhất vào năm 1999. Vốn FDI thực hiện trong thời gian này chỉ đạt bình quân trên 2,3 tỷ
 USD/năm.
  -2001-2005: FDI phục hồi và bắt đầu tăng tốc. Tổng FDI (gồm cả vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm)
đạt 4,5 tỷ USD năm 2004; và 6,8 tỷ USD năm 2005, cao nhất kể từ 1998 đến 2005.
Logo
2.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2006-2011(đơn vị tỉ USD)

 70


 60


 50


 40
                                                     Vốn đăng kí
                                                     Vốn thực hiện
 30


 20


 10


  0
      2006    2007    2008    2009    2010    2011
Logo




Có thể nói, FDI đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tỷ trọng
FDI trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1991 - 2000 là 30%,
2001 - 2005 là 16%, 2006 – 2011 là 28%. tăng lên 20% năm
2010; nộp ngân sách nhà nước năm 2010 là 3,1 tỷ USD gần
bằng cả 5 năm 2001 - 2005 (3,5 tỷ USD). FDI tạo ra khoảng
40% giá trị sản lượng công nghiệp, có tốc độ tăng khá cao,
2001- 2010 tăng 17,4%/năm trong khi toàn ngành công
nghiệp tăng 16,3%/năm. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực
FDI tăng nhanh, 2001 - 2005 là 57,8 tỷ USD, 2006 - 2010 là
154,9 tỷ USD, bằng 2,67 lần, chiếm 55% tổng kim ngạch
xuất khẩu cả nước (kể cả dầu thô).
Logo

3. Việt Nam - điểm đầu tư hấp dẫn

  FDI đăng ký vào Việt Nam năm 2012 dự kiến 15 tỷ USD - Trong năm 2011,
vốn FDI đăng ký và tăng thêm của Việt Nam đạt 14,7 tỷ USD, chỉ bằng 74%
năm 2010. Sang 2012, phần FDI thực hiện dự kiến vẫn duy trì 11 tỷ.
Logo
Lợi thế thị trường Việt Nam
Logo

     Nhân lực Việt Nam


  Họ đã tận dụng lợi thế về giá nhân công
rẻ của Việt Nam.Việt Nam có dân số trẻ, 58%
dân số Việt Nam dưới 30 tuổi.Đến năm 2020,
Việt Nam sẽ vượt qua Nhật Bản để trở thành
nước đông dân thứ 4 ở châu Á.
  Lực lượng trung lưu ở thành thị cũng nổi lên.
Như vậy, chúng ta thấy người Việt Nam đang
rất lạc quan tin tưởng vào tương lai.Hơn thế
nữa, người Việt Nam có kiến thức, rất có năng
lực để tiếp cận với công nghệ mới.Tuy nhiên,hạ
tầng cơ sở đóng vai trò rất quan trọng.Do đó
chúng ta phải có cơ sở hạ tầng được xây dựng
trên cơ sở sử dụng những công nghệ tiên tiến
nhất.
Logo
4. Một số tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
 ngoài vào Việt Nam

    Khả năng hấp thụ nguồn vốn còn khiêm tốn, đồng
  nghĩa với việc chưa tận dụng một cách có hiệu quả
  nguồn vốn này trong khi Việt Nam đang có nhu cầu
  lớn về vốn; chất lượng của nguồn vốn chưa cao; việc
  thu hút các dự án đầu tư công nghệ cao còn hạn chế;
  chuyển giao công nghệ còn chậm; còn có doanh
  nghiệp ĐTNN sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
  nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; việc sử dụng tài
  nguyên đất đai, khoáng sản chưa thực sự hiệu quả…
Logo


          1             3
                                        4
Hệ thống, pháp      Sự phát triển
                                    Hạn
luật chính sách     của cơ sở hạ
                                    chế về
liên quan đến       tầng
                                    nguồn
đầu tư chưa
                                    nhân
đồng bộ và
                                    lực.
thiếu nhất quán.


                   Nguyên nhân
      2                                5
   Chính                            Sự phát
  sách ưu                           triển của
 đãi đầu tư                         các ngành
  chưa đủ                           công
  sức hấp                           nghiệp hỗ
   dẫn.                             trợ còn hạn
                                    chế.
Logo




   6                 7                8


Chưa thực     Công tác kiểm tra,
  hiện tốt      giám sát về việc
                                    Công tác
 công tác      thực hiện các quy
                                     xúc tiến
 phân cấp     định về bảo về môi
                                   đầu tư chưa
quản lý đầu      trường của các
                                    hiệu quả.
  tư nước      doanh nghiệp còn
  ngoài          nhiều bất cập.
Logo


Tính hai mặt của FDI
Logo
Logo

       5. Thực trạng giải ngân vốn FDI
      Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa cho biết, tính đến ngày 25-12, vốn thực hiện
    của khu vực FDI năm 2011 ước đạt 11 tỷ USD, bằng mức thực hiện của
    năm 2010 và đóng góp 25,9% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

                       Vốn đăng ký và vốn thực hiện giai
                              đoạn 2006 –2011

                                                   (Đơn vị: tỷ USD)
       Năm              2006    2007   2008   2009     2010   2011


       Vốn đăng ký      1.2     21     71     22       18     14.6


       Vốn thực hiện    4.1     8.9    11.5   10.0     11.0   11.0
Logo



Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 2 đầu năm 2012, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã giải ngân được 1 tỷ USD, vốn giải ngân bằng 91% với cùng kỳ năm 2011. Tính đến
20/2/2012, cả nước có 65 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư
với tổng vốn đăng ký 910,9 triệu USD, bằng 45% so với cùng kỳ 2011.
Logo




Biểu đồ Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài
Logo


         Nhận xét về các lĩnh vực tổng số vốn thu hút đầu tư
           của ngành công ngiệp và vận tải ở Việt Nam

   Xét theo lĩnh vực, công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút
được nhiều dự án nhất với 26 dự án đầu tư đăng ký mới, tổng số vốn đăng
ký mới và tăng thêm là 994,29 triệu USD, chiếm 80,8% tổng vốn đầu tư
đăng ký trong 2 tháng.

   Lĩnh vực vận tải kho bãi đứng thứ 2 với tổng vốn đăng ký cấp mới và
tăng thêm là 180 triệu USD. Đứng thứ 3 là lĩnh vực bán buôn bán lẻ với
tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 27,1 triệu USD.

   Xét theo đối tác đầu tư, tính đến tháng 2/2012 có 23 quốc gia và vùng
lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Trong đó, Nhật Bản là nước dẫn
đầu về số vốn đăng ký và tăng thêm với 1,07 tỷ USD. Đứng thứ 2 và thứ 3
là Đài Loan và Singapore.
Logo




Bản chỉ tiêu cơ cấu đầu tư (2005_2007)
Logo
III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài vào Việt Nam


                                   Vấn đề uy hoạch đầu tư




                               Tăng cường công tác xúc tiến, khai
                                thác và lựa chọn đối tác đầu tư
   GIẢI PHÁP


                                  Cải thiện môi trường đầu tư




                               Đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ
                                   cán bộ cho hoạt động FDI
Logo
   KẾT LUẬN

   Vấn đề vốn FDI luôn là vấn đề rất được quan tâm của bất kỳ quốc
gia nào. Dòng vốn FDI rất quan trọng để các nước đang phát triển như Việt Nam
có được công nghệ mới cho tiếp cận thị trường cũng như tăng cường năng lực
quản lí trong nước.

    Đề tài đã cố gắng trình bày một cách hệ thống hoá về lí luận, về những vấn đề
cơ bản của FDI với ý nghĩa của nó trong việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa của Việt Nam, đồng thời phân tích khái quát cũng như đánh
giá được những thành tựu và những hạn chế trong quá trình thực hiện FDI tại
Việt Nam trong thời gian qua, từ đó nêu lên những quan điểm giải pháp nhằm
đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc thu hút, sử dụng nguồn FDI. Song hiện
đang còn tồn tại những vấn đề cần được phân tích lí giải.

   Trong giới hạn của bài tiểu luận, chúng em chỉ nghiên cứu được những vấn
đề đã trình bày ở trên. Còn rất nhiều vấn đề khác thiếu sót mong
thấy chỉ dẫn để lần sau chúng em sẽ làm tôt hơn.
Logo
    Tài liệu tham khảo


   Sách giáo trình quản trị doanh nghiệp.
   Tài liệu ebook.
   Tạp chí tài chính.
   Thông tin trên báo điện tử
Logo

More Related Content

Thuyet trình FDI môn quản trị doanh nghiệp

  • 1. Logo QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP GVHD: Nguyễn Thị Hương Nhóm Thực Hiện:Nhóm 1
  • 2. Logo Nhóm 1 1.Trần Văn Dũng 2.Đỗ Đức Huy 3.Nguyễn Minh Lâm 4.Nguyễn Thành Sơn 5.Trần Đình Sự 6.Hà Trung Thứ 7.Trần Thanh Út
  • 3. Logo Xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Hương đã giúp đỡ nhóm chúng em thực hiện bài thuyết trình này. Cảm ơn tất cả các thành viên trong nhóm đã tích cực thu thập tài liệu,tìm kiếm những thông tin để bài thuyết trình được chính xác và thành công. Cảm ơn các anh chị trong khoa kinh tế đã giúp nhóm chúng em hoàn thành tốt bài thuyết trình. Xin chân thành cảm ơn. HUI.EDU.VN
  • 4. Logo 1.Tầm Quan Trọng của đề tài 1.1.Lý do chọn đề tài Bất kì một đất nước nào muốn thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đều cần phải có vốn, vốn là chìa khóa, là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Song vốn được tạo ra từ đâu và bằng cách nào là phụ thuộc rất lớn vào chính sách của từng nước. Trong đó FDI có vai trò to lớn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội,phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, nâng cao mức sống cho người dân. Chính vì điều này mà FDI ngày càng trở nên quan trọng trong hoàn cảnh nước ta hiện nay. Đây cũng chính là lý do khiến chúng em chọn đề tài : “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại FDI tại Việt Nam “. 1.2.Tầm Quan Trọng của đề tài Đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn đầu tư của các công ty tư nhân, trong đó các công ty xuyên quốc gia và các công ty đa quốc gia giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Hình thức đầu tư này nhằm giúp cho các nước đang phát triển trang trải sự thiếu hụt các nguồn lực: vốn, khoa học công nghệ… Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp trang trải những thiếu hụt về ngoại hối mà quốc gia đang phát triển nào cũng gặp phải. Đi liền với đầu tư nước ngoài là quá trình du nhập và chuyển giao công nghệ, các mô hình và phương thức quản lý. Muốn vậy, ngoài các nguồn lực sẵn có trong nước cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài: vốn, khoa học công nghệ bằng nhiều con đường như hợp tác với các nước phát triển, thực hiện chuyển giao công nghệ, khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.
  • 5. Logo 2.Cơ sở lý luận Mỗi phương thức sản xuất bao giờ cũng tồn tại và phát triển dựa trên một cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định. Theo quy luật phát triển, phương thức sản xuất XHCN phải được phát triển trên cơ sở vật chất kỹ thuật cao hơn TBCN.Nó không chỉ kế thừa những thành quả về khoa học kỹ thuật mà cả nhân loại đạt được trong CNTB mà còn phát triển và hoàn thiện nó trên những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học và công nghệ với cơ cấu kinh tế quốc dân cân đối hợp lý. Cơ sở vật chất của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại có cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ xã hội hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa học công nghệ. Quá trình CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân ở nước ta bao gồm trang bị khoa học kỹ thuật hiện đại, tiên tiến cho các nghành kinh tế trên cơ sở tận dụng các nguồn lực của đất nước cũng như tranh thủ cơ hội vốn đầu tư từ các nước trên thế giới để tận dụng sự phát triển khoa học kỹ thuật.
  • 6. Logo MỤC LỤC I.Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) 1. Khái niệm 2. Những nhân tố thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 3. Lợi ích của thu hút FDI 4. Các hình thức FDI II. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam 1. Tình hình thu hút FDI giai đoạn 1988-2005 2. Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2006-2011 3. Việt Nam - điểm đầu tư hấp dẫn 4. Một số tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 5. Thực trạng giải ngân vốn FDI III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam
  • 8. Logo I. Khái quát về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt KHÁI NIỆM FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
  • 9. Logo 2. Những nhân tố thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 1 Chênh lệch về năng suất cận biên của vốn giữa các nước 2 Chu kỳ sản phẩm 3 Lợi thế đặc biệt của các công ty đa quốc gia 4 Tiếp cận thị trường và giảm xung đột thương mại 5 Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • 10. Logo 3. Lợi ích của thu hút FDI  Bổ sung cho nguồn vốn trong nước. -Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý. -Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu. -Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công. 4. Các hình thức FDI -Phân theo bản chất đầu tư + Đầu tư phương tiện hoạt động +Mua lại và sáp nhập -Phân theo tính chất dòng vốn +Vốn chứng khoán +Vốn tái đầu tư +Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ - Phân theo động cơ của nhà đầu tư +Vốn tìm kiếm tài nguyên +Vốn tìm kiếm hiệu quả + Vốn tìm kiếm thị trường
  • 11. Logo II. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam 1.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 1988-2005(đơn vị tỉ USD) Năm Vốn đăng kí(Tỷ USD) Vốn thực hiện(Tỷ USD) 1991-1997 16.244 12.98 1998-2004 1998 5.099 2000 2.838 17.66 2004 4.547 2005 6.839 3.3 -1988-1990: Thời kỳ khởi đầu của FDI với tổng số vốn đăng ký gần 1,6 tỷ USD còn vốn thực hiện không đáng kể. -1991-1997: FDI tăng trưởng nhanh và bắt đầu có nhiều đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của VN. Tính trong hai năm 1996 và 1997, FDI đạt đỉnh cao với khoảng 15,8 tỷ USD vốn đăng ký và gần 6 tỷ USD vốn thực hiện. -1998-2000: FDI suy giảm mạnh do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á, tụt xuống mức thấp nhất vào năm 1999. Vốn FDI thực hiện trong thời gian này chỉ đạt bình quân trên 2,3 tỷ USD/năm. -2001-2005: FDI phục hồi và bắt đầu tăng tốc. Tổng FDI (gồm cả vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm) đạt 4,5 tỷ USD năm 2004; và 6,8 tỷ USD năm 2005, cao nhất kể từ 1998 đến 2005.
  • 12. Logo 2.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2006-2011(đơn vị tỉ USD) 70 60 50 40 Vốn đăng kí Vốn thực hiện 30 20 10 0 2006 2007 2008 2009 2010 2011
  • 13. Logo Có thể nói, FDI đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tỷ trọng FDI trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1991 - 2000 là 30%, 2001 - 2005 là 16%, 2006 – 2011 là 28%. tăng lên 20% năm 2010; nộp ngân sách nhà nước năm 2010 là 3,1 tỷ USD gần bằng cả 5 năm 2001 - 2005 (3,5 tỷ USD). FDI tạo ra khoảng 40% giá trị sản lượng công nghiệp, có tốc độ tăng khá cao, 2001- 2010 tăng 17,4%/năm trong khi toàn ngành công nghiệp tăng 16,3%/năm. Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, 2001 - 2005 là 57,8 tỷ USD, 2006 - 2010 là 154,9 tỷ USD, bằng 2,67 lần, chiếm 55% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước (kể cả dầu thô).
  • 14. Logo 3. Việt Nam - điểm đầu tư hấp dẫn FDI đăng ký vào Việt Nam năm 2012 dự kiến 15 tỷ USD - Trong năm 2011, vốn FDI đăng ký và tăng thêm của Việt Nam đạt 14,7 tỷ USD, chỉ bằng 74% năm 2010. Sang 2012, phần FDI thực hiện dự kiến vẫn duy trì 11 tỷ.
  • 15. Logo Lợi thế thị trường Việt Nam
  • 16. Logo Nhân lực Việt Nam Họ đã tận dụng lợi thế về giá nhân công rẻ của Việt Nam.Việt Nam có dân số trẻ, 58% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi.Đến năm 2020, Việt Nam sẽ vượt qua Nhật Bản để trở thành nước đông dân thứ 4 ở châu Á. Lực lượng trung lưu ở thành thị cũng nổi lên. Như vậy, chúng ta thấy người Việt Nam đang rất lạc quan tin tưởng vào tương lai.Hơn thế nữa, người Việt Nam có kiến thức, rất có năng lực để tiếp cận với công nghệ mới.Tuy nhiên,hạ tầng cơ sở đóng vai trò rất quan trọng.Do đó chúng ta phải có cơ sở hạ tầng được xây dựng trên cơ sở sử dụng những công nghệ tiên tiến nhất.
  • 17. Logo 4. Một số tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Khả năng hấp thụ nguồn vốn còn khiêm tốn, đồng nghĩa với việc chưa tận dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn này trong khi Việt Nam đang có nhu cầu lớn về vốn; chất lượng của nguồn vốn chưa cao; việc thu hút các dự án đầu tư công nghệ cao còn hạn chế; chuyển giao công nghệ còn chậm; còn có doanh nghiệp ĐTNN sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; việc sử dụng tài nguyên đất đai, khoáng sản chưa thực sự hiệu quả…
  • 18. Logo 1 3 4 Hệ thống, pháp Sự phát triển Hạn luật chính sách của cơ sở hạ chế về liên quan đến tầng nguồn đầu tư chưa nhân đồng bộ và lực. thiếu nhất quán. Nguyên nhân 2 5 Chính Sự phát sách ưu triển của đãi đầu tư các ngành chưa đủ công sức hấp nghiệp hỗ dẫn. trợ còn hạn chế.
  • 19. Logo 6 7 8 Chưa thực Công tác kiểm tra, hiện tốt giám sát về việc Công tác công tác thực hiện các quy xúc tiến phân cấp định về bảo về môi đầu tư chưa quản lý đầu trường của các hiệu quả. tư nước doanh nghiệp còn ngoài nhiều bất cập.
  • 20. Logo Tính hai mặt của FDI
  • 21. Logo
  • 22. Logo 5. Thực trạng giải ngân vốn FDI  Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa cho biết, tính đến ngày 25-12, vốn thực hiện của khu vực FDI năm 2011 ước đạt 11 tỷ USD, bằng mức thực hiện của năm 2010 và đóng góp 25,9% tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Vốn đăng ký và vốn thực hiện giai đoạn 2006 –2011 (Đơn vị: tỷ USD) Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Vốn đăng ký 1.2 21 71 22 18 14.6 Vốn thực hiện 4.1 8.9 11.5 10.0 11.0 11.0
  • 23. Logo Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng 2 đầu năm 2012, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân được 1 tỷ USD, vốn giải ngân bằng 91% với cùng kỳ năm 2011. Tính đến 20/2/2012, cả nước có 65 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng vốn đăng ký 910,9 triệu USD, bằng 45% so với cùng kỳ 2011.
  • 24. Logo Biểu đồ Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài
  • 25. Logo Nhận xét về các lĩnh vực tổng số vốn thu hút đầu tư của ngành công ngiệp và vận tải ở Việt Nam Xét theo lĩnh vực, công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều dự án nhất với 26 dự án đầu tư đăng ký mới, tổng số vốn đăng ký mới và tăng thêm là 994,29 triệu USD, chiếm 80,8% tổng vốn đầu tư đăng ký trong 2 tháng. Lĩnh vực vận tải kho bãi đứng thứ 2 với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 180 triệu USD. Đứng thứ 3 là lĩnh vực bán buôn bán lẻ với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 27,1 triệu USD. Xét theo đối tác đầu tư, tính đến tháng 2/2012 có 23 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Trong đó, Nhật Bản là nước dẫn đầu về số vốn đăng ký và tăng thêm với 1,07 tỷ USD. Đứng thứ 2 và thứ 3 là Đài Loan và Singapore.
  • 26. Logo Bản chỉ tiêu cơ cấu đầu tư (2005_2007)
  • 27. Logo III. Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam Vấn đề uy hoạch đầu tư Tăng cường công tác xúc tiến, khai thác và lựa chọn đối tác đầu tư GIẢI PHÁP Cải thiện môi trường đầu tư Đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ cán bộ cho hoạt động FDI
  • 28. Logo KẾT LUẬN Vấn đề vốn FDI luôn là vấn đề rất được quan tâm của bất kỳ quốc gia nào. Dòng vốn FDI rất quan trọng để các nước đang phát triển như Việt Nam có được công nghệ mới cho tiếp cận thị trường cũng như tăng cường năng lực quản lí trong nước. Đề tài đã cố gắng trình bày một cách hệ thống hoá về lí luận, về những vấn đề cơ bản của FDI với ý nghĩa của nó trong việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của Việt Nam, đồng thời phân tích khái quát cũng như đánh giá được những thành tựu và những hạn chế trong quá trình thực hiện FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, từ đó nêu lên những quan điểm giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc thu hút, sử dụng nguồn FDI. Song hiện đang còn tồn tại những vấn đề cần được phân tích lí giải. Trong giới hạn của bài tiểu luận, chúng em chỉ nghiên cứu được những vấn đề đã trình bày ở trên. Còn rất nhiều vấn đề khác thiếu sót mong thấy chỉ dẫn để lần sau chúng em sẽ làm tôt hơn.
  • 29. Logo Tài liệu tham khảo  Sách giáo trình quản trị doanh nghiệp.  Tài liệu ebook.  Tạp chí tài chính.  Thông tin trên báo điện tử
  • 30. Logo