ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BÀI THUYẾT TRÌNH


  TÀI NGUYÊN ĐẤT
Nhóm 9:
Hoàng Bích Ngọc
Nguyễn Bích Ngọc
Nguyễn Thị Thu Hà
Phí Phương Hạnh
Nguyễn Đức Thưởng
Dương Anh Tuấn
Nội dung
I     Sơ lược khái niệm tài nguyên ất


II    Vai trò của tài nguyên ất


III   Hiện trạng thế giới và Việt Nam
I)     Khái niệm
- Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con
người
 • Đất đai (land) là nơi   • Thổ nhưỡng (soil) là
   ở, xây dựng cơ sở hạ      mặt bằng để sản xuất
   tầng                      nông – lâm nghiệp
*) Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là
  vật thể thiên nhiên có cấu tạo
độc lập lâu đời, hình thành do kết
       quả của nhiều yếu tố
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Thành phần cấu tạo của ất


Thà nh phầ n cấ u tạ o của đấ t
                                                            -Hạt khoáng 40%


                                                            -Hợp chất humic 5%
                                        các hạt khoáng
                                        hợp chất humic
                                        không khí          -Không khí 20%
                                        nước


                                                            -Nước 35%
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Giá trị của ất (thổ nhưỡng) được đo bằng
           - Diện tích (ha, km2)
- Độ phì của ất ( độ màu mỡ thích hợp cho
    cây trồng công nghiệp – lương thực)
-Giá trị của ất đai được xác định bởi




                                   Giao thông
Nhà ở




         Mặt bằng công nghiệp
II) Vai trò của tài nguyên ất
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Chức năng không gian sống
Chức năng điều hòa nguồn nước
Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm

- Chứa đựng
- Phân hủy & đồng hóa (vsv phân giải, nấm…)




    Bãi chôn lấp rác đúng tiêu chuẩn
Chức năng bảo tồn lưu trữ
III) Hiện trạng tài nguyên ất

1.  Thế giới
-   Tổng diện tích : 14 777 triệu ha
ất không phủ băng :
13 251 triệu ha 91,53 %
                                       ất phủ băng : 1 527 triệu ha
Theo UNEP – 1987
Tổng diện tích sử dụng : 1 500 triệu ha (11%)




Đất canh tác : 12%          Đất rừng : 32%


                      Đất
                      cư
                      trú
                      32%



Đồng cỏ : 24%
II) Việt Nam:
- Tổng diện tích : 33 168 855 ha

Đang sử dụng : 22 226 830 ha chiếm 68,83%

- Đất nông nghiệp : 8,146 triệu ha

chiếm 26,1 % diện tích tự nhiên ( Tổng cục địa chính –
1999)
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
3. Hiện trạng suy thoái của tài nguyên ất
- Theo định nghĩa của FAO:
Suy thoái ất là quá trình làm suy giảm khả năng sản xuất
   ra hàng hóa và các nhu cầu sử dụng ất của con người.


                               Đất bị suy
                                   thoái
3.1. Xói mòn và rửa trôi

* Nguyên nhân
    - Có lượng mưa lớn (2000 mm/năm)
    - Chăn thả quá mức
    - Địa hình dốc
    - Kỷ thuật canh tác không hợp lý
    - Chặt phá rừng lấy gỗ -> Mất đi thảm
  thực vất -> xói mòn
Việc chặt phá rừng làm nương rẫy đã làm xói
mòn ất, ảnh hưởng đến dòng chảy của kênh.

               Đất bị xói
                mòn tạo
                thành
               rãnh.
Chăn thả quá mức
Mở rộng canh tác           Rửa trôi tăng


 Phá rừng                                                  Thiếu thức ăn gia
                            Xói mòn ất                    súc

   Giảm sản
   lượng gỗ                                           Suy giảm chăn nuôi động
                              Phá huỷ                 vật
                              đường xá
   Thiếu củi đun
                    Khô
                    hạn           Giảm độ phì nhiêu        Thiếu phân chuồng
   Không ổn định
   năng suất thấp
                    NGHÈO ĐÓI

                    Tác động tiêu cực của xói mòn ất
3.2 Hoang mạc hóa


- Theo định nghĩa của FAO

Hoang mạc hóa là quá trình tự nhiên và xã hội phá vỡ cân
  bằng sinh thái ất, thảm thực vật ở các vùng khô hạn
  hay bán ẩm ướt

- Dẫn đến giảm sút hoặc hủy hoại hoàn toàn khả năng dinh
   dưỡng của ất, giảm thiểu điều kiện sống và gia tăng
   sinh cảnh hoang tàn
- Hiện nay, hoang mạc hóa thể hiện rõ nhất ở các khu vực
ất trống đồi núi trọc, địa hình dốc, chia cắt mạnh, lượng
mưa thấp, lượng bốc hơi tiềm năng




       Ninh Thuận                      Bình Thuận
3.3 Ô nhiễm ất
Tự nhiên




Núi lửa hoạt động gây ô nhiễm ất
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp
Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp

More Related Content

Tài nguyên ất nhóm 9-đh2 qm2-pp

  • 1. BÀI THUYẾT TRÌNH TÀI NGUYÊN ĐẤT Nhóm 9: Hoàng Bích Ngọc Nguyễn Bích Ngọc Nguyễn Thị Thu Hà Phí Phương Hạnh Nguyễn Đức Thưởng Dương Anh Tuấn
  • 2. Nội dung I Sơ lược khái niệm tài nguyên ất II Vai trò của tài nguyên ất III Hiện trạng thế giới và Việt Nam
  • 3. I) Khái niệm - Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người • Đất đai (land) là nơi • Thổ nhưỡng (soil) là ở, xây dựng cơ sở hạ mặt bằng để sản xuất tầng nông – lâm nghiệp
  • 4. *) Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố
  • 7. Thành phần cấu tạo của ất Thà nh phầ n cấ u tạ o của đấ t -Hạt khoáng 40% -Hợp chất humic 5% các hạt khoáng hợp chất humic không khí -Không khí 20% nước -Nước 35%
  • 9. Giá trị của ất (thổ nhưỡng) được đo bằng - Diện tích (ha, km2) - Độ phì của ất ( độ màu mỡ thích hợp cho cây trồng công nghiệp – lương thực)
  • 10. -Giá trị của ất đai được xác định bởi Giao thông Nhà ở Mặt bằng công nghiệp
  • 11. II) Vai trò của tài nguyên ất
  • 13. Chức năng không gian sống
  • 14. Chức năng điều hòa nguồn nước
  • 15. Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm - Chứa đựng - Phân hủy & đồng hóa (vsv phân giải, nấm…) Bãi chôn lấp rác đúng tiêu chuẩn
  • 16. Chức năng bảo tồn lưu trữ
  • 17. III) Hiện trạng tài nguyên ất 1. Thế giới - Tổng diện tích : 14 777 triệu ha ất không phủ băng : 13 251 triệu ha 91,53 % ất phủ băng : 1 527 triệu ha
  • 18. Theo UNEP – 1987 Tổng diện tích sử dụng : 1 500 triệu ha (11%) Đất canh tác : 12% Đất rừng : 32% Đất cư trú 32% Đồng cỏ : 24%
  • 19. II) Việt Nam: - Tổng diện tích : 33 168 855 ha Đang sử dụng : 22 226 830 ha chiếm 68,83% - Đất nông nghiệp : 8,146 triệu ha chiếm 26,1 % diện tích tự nhiên ( Tổng cục địa chính – 1999)
  • 21. 3. Hiện trạng suy thoái của tài nguyên ất - Theo định nghĩa của FAO: Suy thoái ất là quá trình làm suy giảm khả năng sản xuất ra hàng hóa và các nhu cầu sử dụng ất của con người. Đất bị suy thoái
  • 22. 3.1. Xói mòn và rửa trôi * Nguyên nhân - Có lượng mưa lớn (2000 mm/năm) - Chăn thả quá mức - Địa hình dốc - Kỷ thuật canh tác không hợp lý - Chặt phá rừng lấy gỗ -> Mất đi thảm thực vất -> xói mòn
  • 23. Việc chặt phá rừng làm nương rẫy đã làm xói mòn ất, ảnh hưởng đến dòng chảy của kênh. Đất bị xói mòn tạo thành rãnh.
  • 24. Chăn thả quá mức Mở rộng canh tác Rửa trôi tăng Phá rừng Thiếu thức ăn gia Xói mòn ất súc Giảm sản lượng gỗ Suy giảm chăn nuôi động Phá huỷ vật đường xá Thiếu củi đun Khô hạn Giảm độ phì nhiêu Thiếu phân chuồng Không ổn định năng suất thấp NGHÈO ĐÓI Tác động tiêu cực của xói mòn ất
  • 25. 3.2 Hoang mạc hóa - Theo định nghĩa của FAO Hoang mạc hóa là quá trình tự nhiên và xã hội phá vỡ cân bằng sinh thái ất, thảm thực vật ở các vùng khô hạn hay bán ẩm ướt - Dẫn đến giảm sút hoặc hủy hoại hoàn toàn khả năng dinh dưỡng của ất, giảm thiểu điều kiện sống và gia tăng sinh cảnh hoang tàn
  • 26. - Hiện nay, hoang mạc hóa thể hiện rõ nhất ở các khu vực ất trống đồi núi trọc, địa hình dốc, chia cắt mạnh, lượng mưa thấp, lượng bốc hơi tiềm năng Ninh Thuận Bình Thuận
  • 28. Tự nhiên Núi lửa hoạt động gây ô nhiễm ất