2. 1. Mô tả được các đặc điểm tâm lý chung khi mắc
bệnh.
2. Mô tả được các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý bệnh
nhân trong quá trình khám chữa bệnh, chăm sóc sức
khỏe.
3. Trình bày được các phương pháp tác động đến tâm lý
người bệnh
3. 1. Thế nào là sức khỏe:
Tuyên ngôn Alma-Ata đã khẳng định lại khái niệm sức
khỏe của tổ chức Y tế Thế giới: "Sức khỏe là một trạng
thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã
hội. Sức khỏe không chỉ là không có bệnh tật hoặc tàn
phế, mà là sự toàn vẹn về cấu trúc và chức năng của
các cơ quan và hệ thống con người, là khả năng thích
nghi cao nhất của cơ thể đối với điều kiện bên trong và
bên ngoài”
4. 2. Thế nào là bệnh:
- Sự tổn thương thực thể ( một hay nhiều bộ phận, cơ
quan của cơ thể).
- Sự sút giảm về sức khỏe
- Rối loạn tâm lý
- Gặp khó khăn với các mối quan hệ xã hội
5. 3. Ảnh hưởng của bệnh đến bệnh nhân:
- Thực thể và tinh thần của người bệnh.
- Đời sống và chất lượng sống của cá nhân và gia
đình người bệnh.
6. 1. Nhận thức là gì?
- Là ba mặt cơ bản của quá trình tâm lý (nhận thức, tư
duy và hành động).
- Sự phản ánh hiện thực khách quan ( cảm giác, tri
giác, tư duy, tưởng tượng)
7. 1.1. Nhận thức cảm tính: tri giác và cảm giác
- Phản ánh thuộc tính bên ngoài.
- Thiết lập mối quan hệ giữa thầy thuốc và bệnh nhân (
cảm tình ban đầu)
8. 1.2. Nhận thức lý tính: tư duy và tưởng tượng
- Phản ánh thuộc tính bên trong
- Chất lượng trong quá trình điều trị
9. 2. Các loại nhận thức:
2.1.1 Phản ứng tâm lý bình thường:
a. Phản ứng theo chiều hướng tiêu cực:
-Lo lắng và các triệu chứng và tiến triển của bệnh
-Lo âu, lo sợ
-Trầm cảm nhẹ, bi quan về bệnh và tương lai
-Mặc cảm
10. b. Phản ứng theo chiều hướng tích cực:
- Bình thản
- Thích nghi và bình tĩnh
- Hợp tác với thầy thuốc trong quá trình điều trị.
11. 2.1.2 Phản ứng tâm lý không bình thường
- Phủ định bệnh
- Lệch lạc về nhận thức
- Coi thường sức khỏe và thái độ thờ ơ đối với bệnh.
13. 2.1.4. Phản ứng không ổn định
- Dễ thay đổi thái độ.
- Khó xác định được nhân cách của bệnh nhân
14. Đặc điểm tâm lý- sức khỏe của từng lứa tuổi
- Tuổi nhi đồng: Sợ đau, lo sợ…
- Tuổi thanh niên: coi thường bệnh, chú ý đến thẩm
mỹ…
- Tuổi trung niên: ổn định, hiểu biết xã hội…
- Người lớn tuổi:hoang mang, lo âu, khó tính…
15. 3.1 Hợp tác
- Lắng nghe và hợp tác với thầy thuốc trong quá trình
khám và điều trị.
- Quan hệ tốt với nhân viên y tế.
16. 3.2 Nội tâm
- Nghiên cứu về bệnh
- Không phản ứng thái quá.
- Giữ vững lập trường
- Niềm tin vào thầy thuốc và ngược lại.
17. 3.3 Bàng quan
- Coi thường và thờ ơ với bệnh
- Không quan tâm đến sức khỏe
- Không quá sốt sắng cũng không phản đối với ý kiến
của thầy thuốc
18. 3.4 Tiêu cực
- Nghĩ rằng bệnh nặng, sẽ chết
- Không có thầy thuốc và thuốc nào điều trị được cho
mình.
19. 3.5 Nghi ngờ
- Thiếu tin tưởng vào thầy thuốc và các nhân viên y tế.
- Luôn đòi hỏi kiểm tra cận lâm sàng
- Chữa trị rất nhiều nơi khác nhau.
20. 3.6 Hốt hoảng
- Luôn hốt hoảng và lo âu
- Luôn hỏi đi hỏi lại những điều đã biết về bệnh của
mình.
21. 3.7 Phá hoại
- Dễ nổi nóng, không hợp tác với nhân viên y tế.
- Có hành vi tiêu cực, thích gây gỗ, hành hung
- Có dấu hiệu của rối loạn nhân cách.
22. 1. Bệnh nặng hay nhẹ
- Lo lắng về bệnh của mình
- Mong chờ sự chăm sóc và giúp đỡ của thầy thuốc
- Nhạy cảm, bất lực và suy sup tinh thần.
- Bị lệ thuốc và bị động.
- Trầm cảm
23. 2. Bệnh phải chữa lâu hay mau:
- Mong muốn mau được lành bệnh
- Ít tốn kém về kinh tế và thời gian
- Mặc cảm có lỗi với gia đình.
- Ảnh hưởng đến công việc và tương lai.
24. 3 . Ai là người chữa trị cho bản thân
- Mong được thầy thuốc vừa giỏi và tốt khám và điều
trị
- Hiểu và thông cảm với bệnh nhân
- Đồng hành cùng bệnh nhân
25. 4. Khi phải nằm viện
- Thấy làm phiền người thân
- Mất giá trị đối với xã hội
- Tổn thất kinh tế
- Mất các cơ hội khác…
26. 5. Vai trò nhân cách của người bệnh
5.1 Nhân cách dễ bị ám thị hay còn gọi nhân cách
nghệ sĩ:
- Tính duy kỷ: áp đặt quan điểm,tình cảm của mình
cho người khác
- Điệu bộ kịch tính, tính dễ bắt chước
- Luôn cho mình là trung tâm của sự chú ý
- Cảm xúc không ổn định, dễ khóc và dễ cười
27. 5.2 Nét nhân cách ám ảnh:
- Tính cẩn thận, cầu toàn, ngăn nắp nhưng luôn cứng
nhắc.
- Thường hay phức tạp hóa những vấn đề đơn giản
- Luôn do dự khi đưa ra một quyết định…
28. 5.3 Nét nhân cách lo âu:
- Rất nhạy cảm trước mọi kích thích
- Luôn tự ti.
- Trước đám đông luôn e ngại và có cảm giác lo sợ
- Luôn né tránh, chính vì vậy loại nhân cách này còn
gọi nhân cách né tránh
29. 5.4 Nét nhân cách lệ thuộc
- Thiếu tính chủ động trong hành động và suy nghĩ
- Bị động và lệ thuộc vào người khác, cảm giác sợ bị bỏ
rơi
- Hành vi luôn bị động nhưng dễ nổi giận
- Dễ tập nhiễm những thói xấu…
30. 1. Quá trình giao tiếp giữa thầy thuốc và bệnh nhân
- Phát hiện các triệu chứng, chẩn đoán bệnh.
- Yếu tố quyết định hoạt động của thầy thuốc
- Thái độ, lời nói, kinh nghiệm sống của thầy thuốc ảnh
hưởng nhiều đến quá trình khám và điều trị.
31. 2. Mối quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân
2.1. Tầm quan trọng của mối quan hệ thầy thuốc –
bệnh nhân
- Niềm tin của bệnh nhân đối với thầy thuốc
- Hợp tác của bệnh nhân
- Giúp bệnh nhân nhanh lành bệnh, sớm trở lại cuộc
sống bình thường
32. 2.2 Mối quan hệ thầy thuốc trong cơ chế thị
trường
- Phân tầng xã hội
- Khám bệnh theo nhu cầu
- Bệnh nhân là trung tâm
33. 3. Môi trường và tâm lý người bệnh
- Môi trường xã hội
- Môi trường tự nhiên
34. 4. Những đặc điểm thái độ của bệnh nhân
4.1 Bệnh nhân muốn gì
- Nguyên nhân
-Thời gian điều trị
- Chi phí
35. 4.2 Bệnh nhân sẵn sàng trình bày bệnh
- Hỏi nhiều, hỏi đi hỏi lại
- Diễn giải
- Khó tìm từ ngữ để miêu tả bệnh
36. 4.3 Bệnh nhân rụt rè, e thẹn
- Thiếu tự tin
- Khó trình bày các triệu chứng
- Xấu hổ
37. 4.4 Bệnh nhân luôn quan sát, nhận xét
- Thái độ, y đức của thầy thuốc
- Tác phong, lời nói của nhân viên y tế
- Mối quan hệ giữa thầy thuốc và nhân viên y tế
38. 4.5 Lòng tin của bệnh nhân
- Tin tưởng vào chuyên môn và y đức của thầy thuốc
- Tinh thần trách nhiệm của nhân viên y tế
- Chất lượng điều trị của bệnh viện
39. 4.6 Vì sao bệnh nhân phản ứng với thầy thuốc
- Khi không được tôn trọng và bình đẳng
- Không được điều trị và chăm sóc chu đáo
- Nhân viên y tế thiếu đứng đắn và bị xúc phạm.
40. 5. Lời nói và thái độ của thầy thuốc
5.1 Lời nói
- Quan trọng đối với bệnh nhân
- Lịch sự và có văn hóa
- Không nói lắp, nói ngọng và tiếng lóng
41. 5.2 Thái độ
- Tự tin nhưng khiêm tốn
- Đứng đắn, nghiêm túc,
- Thân mật, gần gũi nhưng có giới hạn
- Vui vẻ và hài hước
42. Biết lắng nghe:
- Không ngắt lời bệnh nhân
- Tái tạo lại lời nói của bệnh nhân
- Sử dụng ngôn ngữ cơ thể
43. Tạo lòng tin, tình cảm tích cực
- Bệnh nhân luôn có niềm tin và tình cảm đối với thầy
thuốc
- Tin tưởng bệnh nhân
- Lòng thương yêu đối với bệnh nhân
44. Biết tiếp xúc với bệnh nhân
- Chủ động đặt câu hỏi nhưng để bệnh nhân chủ động
trả lời
- Đọc được ngôn ngữ cơ thể của bệnh nhân
- Nhân viên y tế cũng là đối tượng tiếp xúc thường
xuyên với bệnh nhân
45. Biết tác động tâm lý
- Yếu tố quan trọng giúp bệnh nhân
- Hiểu văn hóa, tôn giáo của bệnh nhân.
- Giới tính, lứa tuổi và thành phần xã hội
46. -Tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho bệnh nhân
- Đồng hành cùng bệnh nhân trong quá trình điều trị
- Tránh gây cảm giác bi quan, chán nán, thất vọng và bị
bỏ rơi