ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
-Họ và tên: Trần Lê Duy Linh.
-MSSV: 18200032.
- Lớp : 18DTV1_L1.
- Tuần 3.
Bài tập củng cố buổi 3.
Trình bày:
1. Cách viết đúng :
Tóm tắt bài làm:
1. C.
2.
3.
+
V1
12V
R1
6
R3
2
R2
4
+
V2
6V
I1 I3
I2
- Số nút n=2.
- Chọn nút A.
- Điện áp VB = 0 V.
- Chọn chiều như hình vẽ:
I1 + I2 - I3 =
𝑉1−𝑉𝐴
𝑅1
+
𝑉𝐵−𝑉𝐴
𝑅2
−
𝑉𝐴 −(−𝑉2)
𝑅3
=
𝑉1−𝑉𝐴
𝑅1
+
−𝑉𝐴
𝑅2
−
𝑉𝐴 −(−6)
𝑅3
= 0
2. Cho mạch điện sau, coi op-amp là lý tưởng. Chứng minh rằng:
- Số nút n=3.
- Chọn nút 1,2.
- Điện áp V3 = 0 V.
- Chọn chiều như hình vẽ.
Ta có : {
𝐼1 − 𝐼2 − 𝐼3 − 𝐼4 = 0
𝐼3 + 𝐼5 = 0
Vi
Y4
Y1
+
-
Y2
Y3
Y5
Vo
- Tại nút 1 :
I1 – I2 – I3 + I4 = 0
 (Vi – V1)Y1 – V1Y2 – V1Y3 + (V0 – V1)Y4 = 0
 ViY1 – V1( Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y4 = 0 (1)
- Tại nút 2 :
I3 + I5 = 0
 V1Y3 +V0Y5 = 0
 V1 = −
𝑌5
𝑌3
𝑉0 (2)
Thế phương trình (2) vào phương trình (1) ta được :
ViY1 +
𝑌5
𝑌3
𝑉0( Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y4 = 0
 ViY1 = - V0 (
𝑌5(𝑌1 + 𝑌2 + 𝑌3 + 𝑌4) + 𝑌3𝑌4
𝑌3
)
(Đpcm)

3. Cho mạch điện sau, coi op-amp là lý tưởng. Chứng minh rằng:
Re
Rf
Y1
Y4
Y2
Y3 Y5
+
_
Vi Vo
Ta có : V2 = V0
𝑅
𝑅 + 𝑅𝑓
=
𝑉0
𝐾
- Số nút n=3.
- Chọn nút 1,2.
- Điện áp V3 = 0 V.
- Chọn chiều như hình vẽ.
Ta có : {
𝐼1 + 𝐼2 − 𝐼3 − 𝐼4 = 0
𝐼4 − 𝐼5 = 0
Tại nút 1 :
I1 + I2 – I3 – I4 = 0
 (Vi – V1)Y1 +(V0 – V1)Y2 – V1Y3 – (V1 – V2)Y4 = 0
 ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y2 + V2Y4 = 0
 ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y2 +
𝑉0
𝐾
Y4 = 0
 ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0 (
𝑌2𝐾 +𝑌4
𝐾
) = 0 (1)
- Tại nút 2 :
I4 – I5 = 0
 (V1 – V2)Y4 – V2Y5 = 0
 V1Y4 – V0 (
𝑌4+ 𝑌5
𝐾
) = 0
 V1 = V0(
𝑌4 + 𝑌5
𝐾𝑌4
) (2)
Thế phương trình (2) vào phương trình (1) ta được :
ViY1 – V0 (
𝑌4 + 𝑌5
𝐾𝑌4
)(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0(
𝐾𝑌2 + 𝑌4
𝐾
) = 0

(Đpcm)

More Related Content

Tín hiệu, hệ thống và phân giải mạch 3

  • 1. -Họ và tên: Trần Lê Duy Linh. -MSSV: 18200032. - Lớp : 18DTV1_L1. - Tuần 3. Bài tập củng cố buổi 3. Trình bày: 1. Cách viết đúng : Tóm tắt bài làm: 1. C. 2. 3. + V1 12V R1 6 R3 2 R2 4 + V2 6V I1 I3 I2
  • 2. - Số nút n=2. - Chọn nút A. - Điện áp VB = 0 V. - Chọn chiều như hình vẽ: I1 + I2 - I3 = 𝑉1−𝑉𝐴 𝑅1 + 𝑉𝐵−𝑉𝐴 𝑅2 − 𝑉𝐴 −(−𝑉2) 𝑅3 = 𝑉1−𝑉𝐴 𝑅1 + −𝑉𝐴 𝑅2 − 𝑉𝐴 −(−6) 𝑅3 = 0 2. Cho mạch điện sau, coi op-amp là lý tưởng. Chứng minh rằng: - Số nút n=3. - Chọn nút 1,2. - Điện áp V3 = 0 V. - Chọn chiều như hình vẽ. Ta có : { 𝐼1 − 𝐼2 − 𝐼3 − 𝐼4 = 0 𝐼3 + 𝐼5 = 0 Vi Y4 Y1 + - Y2 Y3 Y5 Vo
  • 3. - Tại nút 1 : I1 – I2 – I3 + I4 = 0  (Vi – V1)Y1 – V1Y2 – V1Y3 + (V0 – V1)Y4 = 0  ViY1 – V1( Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y4 = 0 (1) - Tại nút 2 : I3 + I5 = 0  V1Y3 +V0Y5 = 0  V1 = − 𝑌5 𝑌3 𝑉0 (2) Thế phương trình (2) vào phương trình (1) ta được : ViY1 + 𝑌5 𝑌3 𝑉0( Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y4 = 0  ViY1 = - V0 ( 𝑌5(𝑌1 + 𝑌2 + 𝑌3 + 𝑌4) + 𝑌3𝑌4 𝑌3 ) (Đpcm)  3. Cho mạch điện sau, coi op-amp là lý tưởng. Chứng minh rằng: Re Rf Y1 Y4 Y2 Y3 Y5 + _ Vi Vo
  • 4. Ta có : V2 = V0 𝑅 𝑅 + 𝑅𝑓 = 𝑉0 𝐾 - Số nút n=3. - Chọn nút 1,2. - Điện áp V3 = 0 V. - Chọn chiều như hình vẽ. Ta có : { 𝐼1 + 𝐼2 − 𝐼3 − 𝐼4 = 0 𝐼4 − 𝐼5 = 0 Tại nút 1 : I1 + I2 – I3 – I4 = 0  (Vi – V1)Y1 +(V0 – V1)Y2 – V1Y3 – (V1 – V2)Y4 = 0  ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y2 + V2Y4 = 0  ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0Y2 + 𝑉0 𝐾 Y4 = 0  ViY1 – V1(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0 ( 𝑌2𝐾 +𝑌4 𝐾 ) = 0 (1) - Tại nút 2 : I4 – I5 = 0  (V1 – V2)Y4 – V2Y5 = 0  V1Y4 – V0 ( 𝑌4+ 𝑌5 𝐾 ) = 0
  • 5.  V1 = V0( 𝑌4 + 𝑌5 𝐾𝑌4 ) (2) Thế phương trình (2) vào phương trình (1) ta được : ViY1 – V0 ( 𝑌4 + 𝑌5 𝐾𝑌4 )(Y1 + Y2 + Y3 + Y4) + V0( 𝐾𝑌2 + 𝑌4 𝐾 ) = 0  (Đpcm)