Cập nhật: Tháng 3 năm 2022
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI)
Page: https://www.facebook.com/YDAACI
1 of 17
Download to read offline
More Related Content
Tổn thương lâm sàng bệnh ruột mất protein lupus
1. Bệnh ruột mất Protein-Lupus
(Lupus-PLE)
Nhóm Bác Sĩ Trẻ
Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng
YDAACI
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
2. Nội dung
Tổng quan Lupus-PLE
Lâm sàng Lupus-PLE
Chẩn đoán và điều trị Lupus-PLE
3. Định nghĩa PLE
Bệnh ruột mất Protein (Protein losing enteropathy/PLE):
Tình trạng đặc trưng bởi tổn thương niêm mạc ruột
-> mất protein qua đường tiêu hóa.
4. Tổn thương tiêu hóa/SLE
Chen Z., Zhou J., Li J., et al. (2020). Sci Rep, 10(1), 6400.
5. Tổn thương tiêu hóa/SLE
Uptodate 2022
Thực
quản
Ruột
non và
đại
tràng
Gan
Tụy
Loét dạ
dày
Khác Giả tắc ruột
Bệnh ruột mất protein
6. Tổng quan Lupus-PLE
• Hiếm, báo cáo ca bệnh, 1.9% SLE
• Nữ > Nam (4.6:1).
• Tuổi khởi phát 36.3
• Triệu chứng: phù.
• 10% không có triệu chứng tiêu hóa
• Xét nghiệm: giảm albumin máu, protein niệu dưới ngưỡng thận
hư
Li Z., Xu D., Wang Z., et al. (2017). Lupus, 26(11), 1127–1138
7. Cơ chế Lupus-PLE
Craven M.D. and Washabau R.J. (2019). Journal of Veterinary Internal Medicine, 33(2), 383–402
8. Cơ chế Lupus-PLE
Levitt D.G. and Levitt M.D. (2017). CEG, 10, 147–168.
Viêm niêm mạc ruột không bào mòn Bình thường
9. Đặc điểm lâm sàng Lupus-PLE
Li Z., Xu D., Wang Z., et al. (2017). Lupus, 26(11), 1127–1138.
Không phải tất
cả bệnh nhân
PLE-SLE đều
có triệu chứng
tiêu hóa
Nghiên cứu hệ thống
Bỏ sót chẩn đoán
10. Đặc điểm lâm sàng Lupus-PLE
Chen Z. et al. (2014). PLOS ONE, 9(12), e114684.
PLE có thể gặp trên bệnh nhân
SLE không có đợt cấp
11. Liên quan kháng thể và Lupus-PLE
Li Z., Xu D., Wang Z., et al. (2017). Lupus, 26(11), 1127–1138.
Nghiên cứu hệ thống 200 BN
ANA 94.97%
anti-dsDNA 44.07%
anti Sm 10.67%
anti-SSA 64.00%
anti-SSB 22.54%
Không có kháng thể đặc hiệu
liên quan PLE/SLE
12. Liên quan kháng thể SSA
Chen Z. et al. (2014). PLOS ONE, 9(12), e114684.
NC hồi cứu, có nhóm chứng ở 44 BN PLE/SLE và 88 BN SLE
trong 12 năm (2000-2012).
SLE có anti-SSA (+) có nguy cơ PLE
cao gấp >3 lần SLE có anti-SSA (-)
Thêm các nghiên cứu,
cơ mẫu lớn hơn
13. CT ổ bụng
• Không đặc hiệu
• Tràn dịch màng
phổi, màng tim,
màng bụng
González-Regueiro J.A., et al. (2019). Rev Gastroenterol Mex, 84(4), 511–512
14. Nội soi dạ dày, đại tràng
• 50% phù nề không đặc
hiệu
• 10% bình thường
• Viêm dạ dày teo
• Niêm mạc phù nề không
có loét
Awazawa R., et al. (2012). The Journal of Dermatology, 39(5), 454–461.
15. Mô bệnh học
• Hầu hết tổn thương
không đặc hiệu: viêm
mạn tính với phù nhẹ
• Phù nhung mao, giãn
mạch bạch huyết
• Teo nhung mao
Lertnawapan R. et al. (2017). Acta reumatologica portuguesa, 2017.
16. Giãn mạch bạch huyết
Lertnawapan R. et al. (2017). Acta reumatologica portuguesa, 2017.
17. THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
ݺߣshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 14.03.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng