những nét cơ bản về trường pháit tâm lý xã hội trong quản trị doanh nghiệp
1 of 16
Downloaded 161 times
More Related Content
trường phái tâm lý xã hội trong quản trị doanh nghiệp
1. Trường phái tâm lý
xã hội trong quản trị
doanh nghiệp
L/O/G/O
Giảng viên: Vũ Thị Yến
Nhóm thực hiện: EBOLA (c7_ca2_thứ 7)
2. Thành Viên
Lưu Mạnh Đông
Đào Minh Ngọc
Trần Hữu Phương
Nguyễn Công Thành
Phạm Văn Giám
Trần Khánh Linh
Quản Kim Hoa
Nguyễn Phương Anh
An Thị Hồng Nhung
Tạ Thái Sơn
3. Trường phái tâm lý xã hội trong quản trị doanh nghiệp
I
II
III
Các đại diện tư
tưởng chính
Tổng quan về
trường phái tâm
lý xã hội
Thành tựu và
hạn chế
4. I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
1.Tâm lý là gì?
Tâm lý là sự phản ánh sự vật
hiện tượng
của thế giới khách quan,
não làm chức năng phản ánh đó.
Sự phản ánh này có tính chất chủ thể
và mang bản chất
5. I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
2. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý trong quản trị
-phân công
lao động
-đánh giá
việc thực
hiện
-tổ chức chế
độ làm việc,
nghỉ ngơi
hợp lý
-…
Nghiên cứu
việc thiết kế
máy móc phù
hợp với tâm
sinh lý người
sử dụng
-lựa chọn
những
người phù
hợp với
công việc
-đào tạo
những kĩ
năng liên
quan đến
nghề nghiệp
-…
Mối quan
hệ “người-máy
móc”
MQH của
con người
với nghề
nghiệp
Sự thích ứng
của công
việc SXKD
với con
người
Tâm lý
tiêu
dùng
Thành tựu
của tâm lý
học có thể
ứng dụng
tốt vào thực
tiễn: thuê
nhân viên
giỏi nhất,
giảm bớt sự
vắng mặt,
tăng tính
thỏa mãn…
Sự thích ứng
giữa người
với người
trong SXKD
-bầu không
khí tâm lý
tập thể
-sự hòa hợp
giữa các
thành viên
-MQH giữa
lãnh đạo và
nhân viên
-tạo động cơ
thúc đẩy lao
động
6. I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG PHÁI
TÂM LÝ XÃ HỘI
3. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
quản trị
Quan sát Đàm thoại
Bảng câu hỏi Trắc nghiệm
Thực nghiệm Nghiên cứu tiểu sử
Nghiên cứu sản Trắc lượng xã hội
phẩm
Các phương pháp
nghiên cứu
tâm lý quản trị
7. I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
4. Lịch sử phát triển của tâm lý học quản trị
1900-1916
Hình thành
Phát triển và
khẳng định
vai trò
Phân hóa
Có sự giám
sát của chính
phủ
1917-1945
1946-1963
1964-nay
8. II. Các đại diện tư tưởng chính
1. Robert Owen (1771-1858)
1
2
3
4
-Là người đầu tiên nói đến nhân lực trong tổ chức
-ông chỉ trích các nhà công nghiệp bỏ tiền ra
phát triển máy móc nhưng không cải thiện số
phận của những máy móc người
-phê phán những cơ sở của tư bản chủ nghĩa:
chế độ tư hữu, kết cấu giai cấp xã hội, sự bần
cùng hóa nhân dân lao động
-đánh giá khá đúng đắn ý nghĩa to lớn của sự phát triển
lực lượng sản xuất trong thời đại cách mạng công nghiệp
5
-owen đưa ra những dự định về xây dựng một xã hội mới
Vận hành theo nguyên tắc sở hữu chung và lao động chung
Kết hợp lao động trí óc và chân tay, sự phát triển toàn diện
Của cá nhân, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ
9. II. Các đại diện tư tưởng chính
2. Hugo Munsterberg (1863-1916)
Cha đẻ của ngành tâm lý học
công nghiệp
Nghiên cứu có khoa học tác
phong của con người để tìm ra
những mẫu mực chung và giải
thích sự khác biệt
Năng suất lao động sẽ tăng lên
nếu công việc phù hợp với tâm lý
người lao động
Đề nghị dùng các bài trắc nghiệm
tâm lý để tuyển chọn nhân viên
và phả tìm hiểu tác phong con
người trước khi tìm những kĩ
thuật kích thích làm việc
(1863-1916)
10. II. Các đại diện tư tưởng chính
•Nhà quản lí cần tập trung vào thẩm quyền thay vì quyền
lực tuyết đối, gắn với chức năng thay vì chức vị
•Cần tăng cường các mối quan hệ ngang( phối hợp-cộng
tác) thay vì chỉ điều khiển phục tùng
•Người lãnh đạo phải có hiểu biết sâu rộng nhất về
hoàn cảnh cần có quyết định, có năng lực thuyết
phục, biết tạo điều kiện và rèn luyện cho cấp dưới…
Quyền lực và
thẩm quyền
Trách nhiệm
tích lũy
Lãnh đạo và
điều khiển
•Ra mệnh lệnh phải đạt tới sự thống nhất với thái độ phù
hợp tâm lý đối tượng,họ thấy cần thiết, phù hợp, không
miễn cưỡng
Ra mệnh
lệnh
-mâu thuẫn là sự khác biệt về ý kiến
-không xấu cũng không tốt, tùy thuộc nhà quản trị sử
dụng hoặc loại trừ
Giải quyết
mâu thuẫn
3.Mary Parker Follet
(1863-1933)
11. II. Các đại diện tư tưởng chính
4. Abraham Maslow(1908-1970)
Tháp nhu cầu
Các nhà quản trị cố
gắng đến mức tối đa
thỏa mãn nhu cầu của
người lao động.
Sự thỏa mãn tăng lên->
năng suất của người lao
động tăng lên gần
như tỉ lệ thuận
12. II. Các đại diện tư tưởng chính
5. Donghlas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết Y
Thuyết X
Tiến Tác hành động quản đến
trị
người bằng những lao động
bộ
máy bằng quyền nỗ lực hành
của
nhà tập quản trung, trị đặt trong
ra
nhiều việc làm quy tăng tắc thủ
giá
trị tục, con đồng người thời trên
với
một cơ sở hệ chú thống ý nhiều
kiểm
hơn tra giám đến sát quan chặt
hệ
hợp tác, chẽ
sở thích,ý
nguyện, tâm lý xã
hội của họ
13. II. Các đại diện tư tưởng chính
6. Elton Mayo (1880-1949)
1
2
3
4
•Tổ chức phải tạo bầu không
khí để nhân viên cảm thấy thoải
mái và thân thiện khi làm việc
•Tạo cơ hội để nhân viên nhận
ra giá trị của chính mình trong
tổ chức
•Tạo được tinh thần đội ngũ
trong các nhóm
•Nhân viên cần được quan tâm
và tôn trọng
14. III. Thành tựu và hạn chế
1. Thành tựu
a) Nêu bật được vai trò và ý nghĩa của tâm lý xã hội trong hoạt động quản trị.
b) Xây dựng hệ thống những nguyên tắc ứng xử trong công tác quản trị
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất:
Người lao động có nhiều nhu cầu về tâm lý xã hội
Khi động viên, nhà quản trị không những quan tâm đến yếu tố vật chất mà còn
phải quan tâm đến những nhu cầu xã hội.
Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ chức mà còn do các yếu tố tâm lý xã
hội của tổ chức chi phối.
Sự thoả mãn về tinh thần có mối liên quan chặt chẽ đến năng suất và kết quả
lao động
Tài năng quản trị đòi hỏi nhà quản trị phải có chuyên môn kỹ thuật và cả các
đặc điểm về quan hệ tốt với con người
Các nhóm và các tổ chức phi chính thức trong một doanh nghiệp có tác dụng
nhiều đến tinh thần, thái độ và kết quả lao động.
15. III. Thành tựu và hạn chế
2. Hạn chế
Lý thuyết này coi con người là phần
tử trong hệ thống khép kín mà không
quan tâm đến yếu tố ngoại lai
03
Quá chú ý đến yếu tố xã hội - khái
niệm "con người xã hội" chỉ có thể
bổ sung cho khái niệm "con người
kinh tế" chứ không thể thay thế
02
01
Không phải lúc nào những "con
người thoả mãn" đều là những lao
động có năng suất cao