Tải ứng dụng để xem đầy đủ
https://teraapp.net/public/downloadapp?companyId=45725
1 of 17
More Related Content
Viêm phổi
1. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 1
VIÊM PHỔI
I. ĐỊNH NGHĨA:
Sinh bệnh học: Viêm phổi là tình trạng viêm của nhu mô phổi (phế nang, mô kẽ ± tiểu phế quản) gây ra do nhiễm trùng (SV,
VK, KST, nấm) hoặc chất kích thích.
Lâm sàng: Viêm phổi là một bệnh lý nhiễm trùng hô hấp dưới biểu hiện bằng thở nhanh, thở co lõm ngực, rale phổi ± khò khè
khi khám hoặc X quang ngực có hình ảnh thâm nhiễm phổi.
Nhiễm trùng hô hấp dưới: viêm phế quản, VTPQ, viêm phổi.
Viêm phổi cộng đồng: là viêm phổi ở trẻ đang khỏe mạnh bị nhiễm bệnh từ cộng đồng ngoài bệnh viện hoặc trong vòng 48 giờ
đầu nằm viện.
Cấp/mạn:
Cấp: < 30 ngày.
Mạn: ≥ 30 ngày.
Kéo dài/tái phát:
Kéo dài: lâm sàng + X quang bất thường > 2 tuần dù đã điều trị kháng sinh.
Tái phát: ≥ 2 lần/năm hoặc ≥ 3 lần từ lúc sinh tới lúc nhập viện.
Điển hình/không điển hình:
Điển hình:
Khởi phát cấp tính.
Sốt cao.
Ho đàm.
2. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 2
Khó thở, đau ngực.
Rale phổi hay giảm phế âm.
Không điển hình:
Khởi phát từ từ.
Sốt nhẹ.
Ho dai dẳng, không đàm.
Đau đầu, đau họng.
± Rale.
II. YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM PHỔI:
Tiền căn sản khoa: non tháng, nhẹ cân, suy dinh dưỡng, thiếu vitamin A, không chủng ngừa sởi đủ.
Gia đình: hút thuốc lá, khói bụi, không biết chăm sóc trẻ.
Môi trường: đông đúc, kém vệ sinh, ô nhiễm không khí, thời tiết lạnh.
III. YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM PHỔI TÁI PHÁT:
Cao áp phổi nguyên phát hay thứ phát.
Dị tật bẩm sinh đường hô hấp.
Mất phản xạ ho: hôn mê, bại não.
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.
Trào ngược dạ dày – thực quản.
3. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 3
IV. PHÂN LOẠI:
1. Theo giải phẫu:
Viêm phế quản phổi.
Viêm phổi thùy.
Viêm phổi kẽ.
2. Theo mức độ:
Viêm phổi: ho, khó thở kèm thở nhanh và không có dấu hiệu viêm phổi nặng – rất nặng.
Viêm phổi nặng: ho hoặc khó thở kèm ≥ 1 trong các dấu hiệu:
Thở co lõm ngực.
Cánh mũi phập phồng.
Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng đều là viêm phổi nặng.
Viêm phổi rất nặng: ho hoặc khó thở kèm ≥ 1 trong các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân hoặc suy hô hấp nặng.
V. NGUYÊN NHÂN:
1. Vi sinh:
< 2 tháng: Streptococcus nhóm B, trực khuẩn Gram âm đường ruột, Chlamydia trachomatis.
2 tháng – 5 tuổi: Virus, phế cầu, Hib, Moraxella cartarrhalis, tụ cầu, Mycoplasma pneumonia, Chlamydia pneumonia, ho gà
(1 – 3 tháng).
> 5 tuổi: Virus, phế cầu, Mycoplasma pneumonia, Chlamydia pneumonia.
Trẻ nằm viện kéo dài: Klebsiella, Pseudomonas, E. coli, Serratia, Pnemocystic carinii.
4. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 4
2. Không do vi sinh:
Hít sặc.
Dò khí quản – thực quản.
Dị vật.
Bệnh tự miễn.
Chất phóng xạ.
VI. BIẾN CHỨNG:
Hô hấp:
Suy hô hấp cấp.
Tràn dịch màng phổi.
Tràn mủ màng phổi.
Tràn khí màng phổi.
Viêm phổi hoại tử.
Áp xe phổi.
Dò khí – phế quản.
Toàn thân:
Nhiễm trùng huyết.
HUS.
SIADH.
5. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 5
Khác:
Nhiễm trùng thần kinh trung ương.
Viêm xương – tủy xương.
Viêm khớp nhiễm trùng.
Viêm nội tâm mạc.
Nhiễm trùng ngoài tim.
VII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Lâm sàng: sốt, ho, thở nhanh, khó thở, rale nổ, rale ẩm.
X quang là tiêu chuẩn chính của chẩn đoán (dù mức độ tổn thương trên X quang không tương ứng trên lâm sàng).
VIII. CẬN LÂM SÀNG:
Công thức máu:
WBC tăng cao > 15.000/mm3
.
Neu ưu thế do vi khuẩn.
Lym ưu thế do virus, ho gà.
Eos tăng do Chlamydia trachomatis.
CRP > 20 mg/L.
X quang phổi: thâm nhiễm phế nang, mô kẽ (vi khuẩn không điển hình), viêm phổi thùy (phế cầu, Klebsiella).
Xét nghiệm đàm:
Đàm khạc: trẻ > 5 tuổi, dễ ngoại nhiễm vi khuẩn thường trú.
6. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 6
Hút dịch khí quản (NTA): phun khí dung với nước muối ưu trương kích thích ho hút đàm, ít tin cậy vì dễ lầm với vi
khuẩn thường trú mũi, họng.
Nội soi và rửa phế quản (BAL): tiêu chuẩn vàng nhưng xâm lấn thực tế không làm.
Chỉ định:
Viêm phổi không đáp ứng điều trị.
Viêm phổi bệnh viện.
Viêm phổi rất nặng đe dọa mạng sống.
Soi, nhuộm Gram, cấy, PCR, AFB.
Mẫu đàm đạt tiêu chuẩn:
Có tế bào trụ.
< 10 tế bào biểu mô.
≥ 25 bạch cầu đa nhân/quang trường.
Soi tươi có vi trùng.
Cấy máu: 3% ngoại trú, 7% nội trú (+), cấy máu lại sau 1 tuần nếu cấy lần đầu ra tụ cầu.
Huyết thanh chẩn đoán: Mycoplasma pneumonia, Chlamydia pneumonia.
Chọc dịch màng phổi làm sinh hóa, tế bào, PCR: tràn dịch màng phổi ≥ lượng vừa.
AFB dịch dạ dày 3 lần, VS, IDR.
CT scan ngực.
Khác: test nhanh HIV, siêu âm bụng, siêu âm tim.
7. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 7
IX. ĐIỀU TRỊ:
1. Nguyên tắc điều trị:
Hỗ trợ hô hấp.
Điều trị đặc hiệu.
Điều trị biến chứng.
Điều trị nâng đỡ.
2. Chỉ định nhập viện:
1. Viêm phổi nặng – rất nặng.
2. Viêm phổi có biến chứng.
3. Thất bại với điều trị ngoại trú 48 – 72 giờ.
4. Bệnh nhân không uống được.
5. Nghi tụ cầu.
6. Trẻ < 2 tháng.
7. Cơ địa nguy cơ nặng: suy giảm miễn dịch, tim bẩm sinh, bệnh thần kinh – cơ.
8. Sốt kéo dài ≥ 7 ngày, ho kéo dài ≥ 1 tháng.
9. Vẻ mặt nhiễm trùng, nhiễm độc.
10.Gia đình: nhà xa, không thể chăm sóc, yêu cầu nhập viện.
3. Điều trị cụ thể:
Hỗ trợ hô hấp:
Nằm đầu cao 30 – 40o
, ngửa nhẹ ra sau.
8. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 8
Thông thoáng mũi bằng NaCl 0,9% (Efticol 0,9% 2 giọt × 6 nhỏ mũi).
Hút đàm nhớt.
Oxy liệu pháp:
- Mục tiêu điều trị: 92 – 96%.
- Chỉ định thở oxy: (WHO 2016)
1. Tím trung ương.
2. Rối loạn tri giác và cải thiện sau thở oxy.
3. Thở rên.
4. Cánh mũi phập phồng.
5. Thở nhanh > 70 lần/phút.
6. Co lõm ngực nặng.
7. Đầu gật gù.
8. Bỏ bú do khó thở.
9. SpO2 < 90% hoặc < 94% kèm sốc, thiếu máu nặng, thở rít, ngưng thở, co giật.
- Chỉ định thở NCPAP:
Đã thở oxy cannula 4 L/phút (nhũ nhi), 8 L/phút (trẻ lớn hơn) mà vẫn còn chỉ định thở oxy.
- Chỉ định đặt NKQ, thở máy:
1. Thất bại với NCPAP:
+ Kiệt sức.
+ Có cơn ngưng thở.
9. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 9
+ Tăng PaCO2, giảm nặng PaO2.
2. Chuyển ICU và thở máy khi PaO2 < 70 mmHg và PaCO2 > 55 mmHg.
Điều trị đặc hiệu: Kháng sinh:
Chỉ định kháng sinh chích:
- Thất bại điều trị ngoại trú.
- Viêm phổi có biến chứng.
- Không uống được.
- Nhiễm trùng trên lâm sàng và cận lâm sàng còn rõ.
- Tổn thương trên X quang nhiều.
Chọn kháng sinh dựa vào:
- Cộng đồng/bệnh viện.
- Tuổi.
- Tác nhân.
- Mức độ.
Ngoại trú:
- 2 tháng – 5 tuổi:
Kháng sinh đầu tay: Amoxicillin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (uống) (max 4 g/ngày).
Hẹn tái khám, đánh giá lại sau 48 giờ:
+ Lâm sàng cải thiện tốt (bớt sốt, hết thở nhanh, ăn uống khá): tiếp tục điều trị kháng sinh 5 – 7 ngày.
10. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 10
+ Lâm sàng cải thiện một phần hoặc không giảm (sốt, còn thở nhanh, ăn uống kém): đổi qua kháng sinh hàng 2:
o Augmentin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (uống) (max 4 g/ngày).
o C2: Cefuroxime 30 mg/kg/ngày (uống).
o C3: Cefpodoxime.
o Hẹn tái khám, đánh giá lại sau 48 giờ hoặc tái khám ngay khi có các dấu hiệu nặng (bỏ bú, tím tái, sốt cao, thở
bất thường):
* Lâm sàng cải thiện: tiếp tục điều trị đủ ngày.
* Lâm sàng không cải thiện: không đáp ứng với điều trị kháng sinh uống nhập viện, kháng sinh chích.
* Lâm sàng nặng lên: nhập viện.
Dị ứng β – lactam, kém đáp ứng với điều trị kháng sinh ban đầu hay nghi ngờ vi khuẩn không điển hình Macrolide.
- > 5 tuổi:
Kháng sinh đầu tay: Amoxicillin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (uống) (max 4 g/ngày).
Nếu nghi ngờ vi khuẩn không điển hình: Macrolide (Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin).
+ Azithromycin:
o N1: 10 mg/kg/ngày (uống).
o N2 – 5: 5 mg/kg/ngày (uống).
+ Clarithromycin 15 mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày × 7 – 10 ngày (uống).
+ Erythromycin 40 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày × 7 – 10 ngày (uống).
Hẹn tái khám, đánh giá lại sau 48 giờ:
+ Lâm sàng cải thiện tốt (bớt sốt, hết thở nhanh, ăn uống khá): tiếp tục điều trị kháng sinh đủ ngày.
11. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 11
+ Lâm sàng cải thiện một phần hoặc không giảm (sốt, còn thở nhanh, ăn uống kém): đổi qua kháng sinh hàng 2:
o Augmentin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (uống) (max 4 g/ngày).
o C2: Cefuroxime 30 mg/kg/ngày (uống).
o C3: Cefpodoxime.
o Hẹn tái khám, đánh giá lại sau 48 giờ hoặc tái khám ngay khi có các dấu hiệu nặng (bỏ bú, tím tái, sốt cao, thở
bất thường):
* Lâm sàng cải thiện: tiếp tục điều trị đủ ngày.
* Lâm sàng không cải thiện: không đáp ứng với điều trị kháng sinh uống nhập viện, kháng sinh chích.
* Lâm sàng nặng lên: nhập viện.
Nội trú:
- < 2 tháng:
Sử dụng ≥ 2 kháng sinh (dễ nhiễm trùng huyết):
+ Ampicillin + Gentamycin.
+ Cefotaxime + Gentamycin (chị Thảo chỉ dùng cái này).
+ Ampicillin + Cefotaxime + Gentamycin.
Nếu nghi tụ cầu: Oxacillin + Gentamycin.
Thời gian điều trị tùy thuộc vi khuẩn và độ nặng:
+ Streptococcus B, Gram (-) đường ruột: 7 – 10 ngày.
+ Tụ cầu: 3 – 6 tuần.
12. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 12
- 2 tháng – 5 tuổi:
Viêm phổi nặng: 1 kháng sinh chích:
+ Ampicillin, PNC G (không đáp ứng Cephalosporine 3), Cephalosporine 3 (Ceftriaxone, Cefotaxime,
Ceftazidime).
+ Dùng Cephalosporine ngay từ đầu khi:
o Đã dùng kháng sinh trước đó không rõ loại.
o Vùng dịch tễ kháng phế cầu, Hib.
o Chưa chủng ngừa phế cầu, Hib.
+ Sau đó, duy trì bằng Amoxicillin uống, với tổng thời gian điều trị 7 – 10 ngày.
+ Nếu trẻ dị ứng β – lactam Chloramphenicol.
+ Nếu nghi tụ cầu: Oxacillin + Gentamycin.
Khi cải thiện, dùng Oxacillin uống với tổng thời gian điều trị 3 tuần.
+ Nếu nghi ngờ vi khuẩn không điển hình: thêm Macrolide.
Viêm phổi rất nặng:
+ Cephalosporine 3 + Gentamycin.
+ Sau đó, duy trì bằng đường uống, với tổng thời gian điều trị ≥ 10 ngày.
- > 5 tuổi:
Chọn kháng sinh điều trị phế cầu và vi khuẩn không điển hình: Ampicillin/PNC G/Cefotaxime + Macrolide.
- Nhập ICU:
Vancomycin + Cephalosporine 3 + Macrolide.
13. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 13
- Đánh giá lại sau 48 giờ:
Lâm sàng cải thiện: tiếp tục kháng sinh 5 – 7 ngày, sau đó chuyển sang kháng sinh uống cùng loại.
Lâm sàng không cải thiện: tiếp tục kháng sinh đủ 5 – 7 ngày, đánh giá lại lâm sàng, công thức máu, CRP, X quang
phổi đổi kháng sinh.
Lâm sàng nặng lên: làm lại cận lâm sàng (công thức máu, CRP, X quang phổi) và đổi kháng sinh ngay.
Nguyên nhân thất bại điều trị:
- Viêm phổi có biến chứng đổi kháng sinh và điều trị biến chứng.
- Đúng tác nhân nhưng vi khuẩn kháng thuốc đổi kháng sinh.
- Viêm phổi bội nhiễm (nhiễm trùng bệnh viện: Gram (-),…) cấy máu.
- Viêm phổi không đúng tác nhân (siêu vi, lao) cận lâm sàng tìm tác nhân (AFB dịch dạ dày 3 lần, VS, IDR, CT scan
ngực).
- Viêm phổi + bệnh kèm theo:
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải test nhanh HIV.
Tim bẩm sinh siêu âm tim.
GERD siêu âm bụng.
Suy dinh dưỡng.
Dị vật X quang phổi.
Đổi kháng sinh:
- Phế cầu kháng Cephalosporine 3 Vancomycin.
- Hib kháng Cephalosporine 3 Quinolone Cephalosporine 4.
14. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 14
- Vi khuẩn kháng thuốc chung Vancomycin + Quinolone.
- Có nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện Vancomycin + Cephalosporine 4.
- Dị ứng β – lactam Chloramphenicol.
- Dị ứng Amoxicillin/Augmentin uống Cephalosporine 2 hoặc Macrolide.
Điều trị hỗ trợ: xem bài VTPQ.
X. TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN: xem bài VTPQ.
XI. PHÒNG NGỪA:
Bú sữa mẹ.
Giữ ấm.
Giữ vệ sinh, rửa tay thường xuyên.
Tránh khói thuốc lá.
Tránh tiếp xúc với người nhiễm trùng hô hấp cấp.
Chủng ngừa đầy đủ.
15. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 15
PHỤ LỤC: KHÁNG SINH
Amoxicillin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (max 4 g/ngày).
Y lệnh: Amoxicillin 0,5 g
30 mg/kg × 3 (uống)
Augmentin 90 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (max 4 g/ngày).
Y lệnh: Augmentin 0,625 g
30 mg/kg × 3 (uống)
Ampicillin 150 – 200 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần/ngày.
Oxacillin 150 – 200 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần/ngày.
PNC G 50.000 đơn vị/kg/6h IM hoặc IV ≥ 3 ngày.
Cefuroxime 30 mg/kg/ngày.
Cefotaxime 150 – 200 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần/ngày.
Y lệnh: Traforan 1 g
50 mg/kg × 4 (TMC)
Ceftriaxone 80 – 100 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần/ngày (max 2 g/ngày).
Tổng liều > 1 g/ngày: chia 2 lần/ngày.
Y lệnh: Ceftrione 1 g
100 mg/kg (TMC)
Ceftazidime 90 – 150 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (max 6 g/ngày).
16. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 16
Cefepime 150 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (max 6 g/ngày).
Y lệnh: Cefepime 1g
50 mg/kg × 3 (TMC)
Meropenem 60 mg/kg/ngày chia 3 lần/ngày (max 3g/ngày).
Pha Glucose 5% tỉ lệ 10 mg:1 mL.
Y lệnh: Merugold 1 g
20 mg/kg pha Dextrose 5% đủ 2 mL/kg
TTM 2 mL/kg/h × 3
Imipenem: 1 lọ 0,5 g pha 100 mL Glucose 5%.
1 – 3 tháng: 100 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày.
> 3 tháng: 60 – 100 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày.
(max 2 – 4 g/ngày).
Y lệnh: Raxadin 0,5 g/100 mL Destrose 5%
25 mg/kg × 4 TTM/1h
Ciprofloxacin 30 mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày (max (uống) 750 mg/liều, (TTM) 400 mg/liều).
Y lệnh: Ciprofloxacin 0,2 g/100 mL
15 mg/kg × 2 TTM/1h
17. Trần Thị Ngọc Mai – Lê Mạnh Thông Y2011E – Tổ 28
VIÊM PHỔI 17
Levofloxacin:
6 tháng – 5 tuổi: 10 mg/kg × 2.
> 5 tuổi: 10 mg/kg/ngày.
(max 500 mg/ngày)
Y lệnh: Levofloxacin 0,1 g
10 mg/kg (uống)
Azithromycin: (chỉ dùng cho trẻ > 1,5 tháng)
N1: 10 mg/kg/ngày.
N2 – 5: 5 mg/kg/ngày.
Clarithromycin 15 mg/kg/ngày chia 2 lần/ngày × 7 – 10 ngày.
Erythromycin 40 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày × 7 – 10 ngày.
Gentamycin:
5 mg/kg/ngày × 5 ngày (anh Sơn).
7,5 mg/kg/ngày × 3 ngày (cô Diễm).
Vancomycin 40 – 60 mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày (max 4 g/ngày).
Pha Glucose 5% tỉ lệ 5 mg:1 mL.
Nhiễm trùng huyết, ICU: 60 mg/kg/ngày.
Y lệnh: Vancomycin 0,5 g/20 mL
10 mg/kg pha Dextrose 5% đủ 2 mL/kg
TTM 2 mL/kg/h × 4