1. Vấn đề năng lượng
Thành viên nhóm:
Nguyễn Thị Thiện
Nguyễn Thị Hồng Yến
Dương Thị Ái Như
Trần Quỳnh Phương
3. Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng
trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
Do sự phát triển của công nghiệp cùng với sự phát triển
kinh tế xã hội nhu cầu sử dụng năng lượng tăng lên
nhanh chóng => việc khai thác và sử dụng không hợp lý
gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
4. 1.NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất
trên TĐ có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời
và năng lượng tàn dư trong lòng TĐ.
- Năng lương mặt trời gồm : BXMT, Năng
lương sinh khối, năng lương chuyển động của
thủy quyển như gió, sóng , thủy triều..., năng
lượng hóa thạch như than dầu, khí đốt...
- Năng lượng tàn dư trong lòng đất biểu hiện
ở các nguồn địa nhiệt núi lửa và năng lượng
phóng xạ.
5. 2. CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI.
Về cơ bản năng lượng được chia làm 2 loại:
-NL không tái tạo gồm: NL nguyên tử.
NL hóa thạch.
- NL tái tạo gồm: NL mặt trời.
NL ó.
NL thủy triều.
NL thủy điện.
NL sóng biển.
NL địa nhiệt.
NL sinh khối
7. - Là năng lượng được sinh ra trong quá trình đốt
cháy nhiên liệu hóa thạch.
- Nhiên liệu hóa thạch chủ yếu là than đá và dầu mỏ.
Vậy khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch thì sẽ xảy ra
việc phát thải khí CO2, lượng CO2 này hàng triệu
năm sau các loại thực vật mới hấp thụ hết để tạo sự
cân bằng CO2.
8. Khai thác than đá bằng các phương pháp như pp lộ
thiên gây ra lương thải đất đá lớn, ô nhiễm
bụi,nước,bằng phương pháp hầm lò, gây lãng phí trữ
lượng, sập hầm....
Viêc đốt than tạo ra các khí như: bụi, SO2, CO2...làm
cho trái đất nóng dần lên.
Dầu mỏ và khí đốt đang là nguồn năng lượng quan
trọng của loài người trong vài thập kỉ tới.Nó chiếm từ
51% - 62% nguồn năng lượng của các quốc gia.
9. Than đá là nguồn năng lượng chủ yếu của loài người
với tổng trữ lượng trên 2000 tỷ tấn tập trung ở các
nước như Nga,TQ,Mỹ...
Than đá được dùng để tạo ra điện, hơi nước,tạo ra
nhiệt trong các nhà máy luyện kim, sản xuất vật liệu
xây dựng...
Do sự cạnh tranh các nguồn nhiên liệu là dầu mỏ, khí
đốt thì vấn đề sử dụng than đá ít hơn.
10. B. NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ VÀ NĂNG LƯỢNG HẠT
NHÂN.
Năng lượng nguyên tử là năng lượng sinh ra khi có
sự phân hạch hạt nhân hoặc tổng hợp hạt nhân.
Năng lượng hạt nhân là nguồn năng lượng giải phóng
trong quá trình phân hủy hạt nhân các nguyên tố U,
Th hoặc tổng hợp nhiệt hạch từ nhiên liệu là các
đồng vị H, He,Li...
Các nhà máy nguyên tử hiện nay là nguồn gây hại lớn
cho MT như viêc rò rỉ chât thải phóng xạ khí, rắn, lỏng
và các sự cố nhà máy và gây hậu quả nghiêm trọng tơi
đời sống .
11. Các nhà khoa học và công nghệ của các quốc gia trên
thế giới đang có nhiều cố gắng để đuưa các thiết bị
ngày càng an toàn hơn ,xử lý an toàn các chất thải hạt
nhân,...
12. C.CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VĨNH CỬU VÀ TÁI TẠO
Năng lượng mặt trời
- Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch nhất
và vô hạn nhất trong các nguồn năng lượng mà chúng
ta được biết.
13. + Vai trò quan trọng đối với đời sống và MTTĐ
+ 98 - 99% bị phát tán trong khí quyển –> sự
chuyển động của không khí và nước.
+ 1 – 2% được thực vật ở TĐ hấp thụ và chuyển
sang dạng năng lượng hóa năng và được lưu trữ
dưới dạng sinh khối thực vật thông qua quá trình
quang hợp.
+ Ưu điểm: việc sử dụng nó không tạo ra các hiệu
ứng tiêu cực đối với MT sống của con người.
+ Nhược điểm: cường độ yếu và không ổn định, khó
chuyển hóa thành NL thương mại.
16. -Thủy điện là nguồn năng lượng sạch và bền vững.
-Theo Hội đồng Năng lượng Quốc tế (WEC), thủy điện
đang đóng góp 20% tổng công suất điện năng trên toàn
thế giới, tương đương 2.600 TWh/năm.
-Thủy điện không tiêu thụ nhiên liệu ,không xả khí thải
độc hại với môi trường ,nhưng nó cũng tàn phá nặng
nề môi trường sinh thái ở một số phương diện khác.
- Thảm thực vật bị phân hủy trong tình trạng ngập
nước dưới đáy hồ khiến sản sinh ra khí metan, một loại
khí nhà kính nguy hiểm.
17. - Các con đập đã ngăn chặn mất của những người nông
dân vùng hạ lưu dòng phù sa màu mỡ và các loài thủy
sản.
- Những vụ xả hồ chứa bất ngờ để chống quá tải đập
trước một cơn lũ bất ngờ (hoặc do dự báo kém chính
xác) gây lũ lụt cho toàn vùng hạ lưu, cuốn trôi nhà cửa,
tài sản, hoa màu và cướp đi sinh mạng của nhiều người.
19. - Năng lượng gió là động năng của không khí di chuyển
trong bầu khí quyển Trái Đất.
- Theo Bộ Năng lượng Mỹ, con người bắt đầu sử dụng
gió như một loại năng lượng bắt đầu từ những năm
5000 trước CN và đươc sử dụng phổ biến trong đời
sống của con người.
- .
20. - Hiện nay các máy phát lợi dụng sức gió đã được sử
dụng nhiều ở các nước Châu Âu, Mỹ và các nước có
nền công nghiệp phát triển.
- Việc sử dụng điện băng sức gió không tiêu tốn nhiên
liệu,không gây ô nhiễm môi trường như các nhà máy
nhiệt điện khác,dễ chọn địa điểm và tiết kiệm đất xây
dựng.
- Việc sử dụng điện băng sức gió không tiêu tốn nhiên
liệu,không gây ô nhiễm môi trường như các nhà máy
nhiệt điện khác,dễ chọn địa điểm và tiết kiệm đất xây
dựng.
21. - Trên mái nhà cao tầng cũng có thể đặt trạm điện
bằng sức gió dùng cho các nhu cầu trong nhà và cung
cấp điện cho thành phố khi không dùng hết điện.
23. - Sinh khối là các dạng vật chất có nguồn gốc sinh học
vốn có thể do các thành phần hóa học của nó.
- Sinh khối bao gồm cây cối tự nhiên, cây trồng công
nghiệp, tảo và các loài thực vật khác, hoặc là những bã
nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Sinh khối bao gồm các chất thải hữu cơ từ sinh hoạt.
24. - Sinh khối có thể được xử lý ở nhiều dạng chuyển đổi :
+Chuyển đổi nhiệt hóa (thermochemical): bao gồm đốt
nhiệt (combustion), khí hóa và nhiệt phân và CO2 và
lên men (sản phẩm ethanol).
+Chuyển đổi sinh hóa (biochemical): bao gồm phân hủy
yếm khí (sản phẩm sinh khối và hỗn hợp methane.
-Năng lượng sinh khối là loại năng lương ít phát thải khí
nhà kính hơn than đá.
-Là một nguồn năng lượng tái tạo, nếu chúng ta có thể
bảo đảm được tốc độ trồng cây thay thế.
25. - Sinh khối được phân bố đồng đều hơn trên bề mặt Trái
Đất hơn các nguồn năng lượng nhất định khác (nhiên
liệu hóa thạch...), và có thể được khai thác mà không
cần đòi hỏi đến các kỹ thuật hiện đại phức tạp và tốn
kém.
-
26. -Năng lượng sinh khối hiện đã và đang được sử
dụng rộng rãi trên toàn thế giới, chiếm gần 11% sản
lượng tiêu thụ của toàn thế giới.
- Sinh khối được sử dụng trong công nghiệp thì có
tác động tích cực đối với môi trường.
- Việc sử dụng các lò đốt có hiệu suất kém làm tăng
nồng độ ô nhiễm không khí trong nhà ở và gây ra
hiểm họa rất lớn đối với sức khỏe đối với những
người dân sống ở khu vực nông thôn, kém phát
triển.
27. Ngoài ra còn có một số năng lượng năng lượng thủy
triều,năng lượng sóng biển ... Cũng được nhiều nước
áp dụng vào phát triển kinh tế -xã hội.
28. 3.SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRÊN THẾ GIỚI
- Nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên thế giới tiếp
tục tăng.
- Theo dự báo của Cơ quan thông tin về năng
lượng (EIA) vào năm 2004,trong vòng 24 năm kể
từ năm 2001 đến năm 2025 mức tiêu thụ năng
lượng trên thế giới có thể tăng thêm 54%,mà
nhu cầu chủ yếu rơi vào các quốc gia có nền
kinh tế đang phát triển mạnh mẽ như Trung
Quốc hay Ấn Độ ở châu Á.
29. - Hiện nay ,mức độ tiêu thụ trung bình năng lượng
của một người trên thế giới khoảng 200.000
kcal/ngày.
- Theo tính toán mức gia tăng thụ năng lượng
thường có giá trị gấp hơn hai lần mức gia tăng thu
nhập GDP.Cùng với sự phát triển,cơ cấu tiêu dùng
năng lượng chuyển từ năng lượng sinh khối cổ truyền
sang năng lượng thương mại.
30. H.MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG THẾ GIỚI TỪ 1970-2025
(ĐƠN VỊ NGHÌN TRIỆU TRIỆU BTU)
700
600
500
400
300
200
100
0
207
24
285
311
34
8
368
404
471
517
568
623
1970 1975 1980 1985 1990 1995 2001 2010 2015 2020 2025
31. Phần lớn sự gia tăng tiêu thụ năng lượng thường tập
trung vào loại năng lượng thương mại như điện
,than,khí đốt...
Mức tiêu thụ năng lượng thương mại trên đầu người
trongmột thời gian dài đuẩn được xem là một tiêu
đánh giá sự phát triên của xã hội loài người và sự
phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
Tuy nhiên trong thời đại hiên nay ,mức tiêu thụ năng
lượng thương mại không phải là thước đo duy nhất
cho sự phát tiển kinh tế xã hội.
32. H.CƠ CẤU NGUỒN NĂNG LƯỢNG Ở CÁC ĐANG PHÁT TRIỂN
VÀ CÁC NƯỚC CÔNG NGHIỆP
23%
5%
3% Dầu
35% 38%
28%
7%
6%
1%
25%
23%
6%
Than
Khí thiên
nhiên
Năng lượng
hạt nhân
Thủy năng
Sinh khối
33. H.ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG THƯƠNG MẠI Ở CÁC
NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ CÁC NƯỚC CÔNG NGIÊP .
21%
14%
34%
31%
21%
22%
19%
38%
Hộ gia
đình và
dịch vụ
Vận tải
Công
nghiệp
35. Soạn thảo những chiến lược quốc gia về năng
lượng thật rõ ràng và chính xác cho thời gian
khoảng 30 năm tới
Hạn chế sử dụng các loài nhiên liệu hóa thạch ,sự
lãng phí trong việc phân phối năng lượng và ô
nhiễm môi trường trong việc sản xuất năng lượng
thương mại .
Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và
những năng lượng không hóa thạch khác.
36. Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa ở
gia đình, các khu công nghiệp, các công trình
công cộng và giao thông.
Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng
cáo để đẩy mạnh hoạt động tiết kiệm năng
lượng và bán các sản phẩm tiêu thụ ít năng
lượng