1. DONGAH ELECOM VIET NAM
Training.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
16-01-2013
1
2. 2
PHẦN I: Giới Thiệu Công Ty
PHẦN II: Quy Trình Lắp Đặt và Chạy Thử
Hệ Thống Nguồn VPRS-4175E.
PHẦN III: Đặc Điểm Kỹ Thuật Hệ Thống
Nguồn, Vận Hành và Điều khiển.
4. 4
Sản xuất nội địa
Đáp ứng nhu cầu nội địa
Chuyển giao công nghệ
Giải pháp nguồn tối đa
Giảm thiểu chi phí sản xuất
Lợi ích cho khách hàng
Phản hồi nhanh, chính xác
Hỗ trợ nhiệt tình từ nhân viên
Kinh nghiệm lâu năm
Địa điểm: Khu công nghiệp Lương Sơn (Hòa Bình).
Cơ sở sản xuất nguồn với hơn 100 lao động.
Năng suất sản xuất /năm: Hệ thống nguồn 24,000 tủ.
Giới thiệu chung về Nhà Máy
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
Dongah Elecomm Vietnam
8. 8
PHẦN II: Quy Trình Lắp Đặt và Chạy Thử
Hệ Thống Nguồn VPRS-4175E.
9. Quy trình Lắp đặt và chạy thử
hệ thống nguồn VPRS-4175E
9
10. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
10
B2: Lắp đặt hệ thống nguồn và nối đất.
B3: Nối AC đầu vào tủ.
B4: Nối relay cảnh báo xa và giám sát nhiệt độ, Cell Battery.
B5: Nối hệ thống acquy.
B6: Nối hệ thống tải DC.
B7: Đóng điện hệ thống.
B1: Mở thùng đựng hàng hóa (Hệ thống).
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
11. B1: Mở hàng hóa (hệ thống).
Hãy chắc chắn rằng sản phẩm mà bạn đã nhận chính là sản phẩm mà bạn đã đặt hàng.
Trước hết hãy kiểm tra số lượng hàng hóa đã nhận theo danh mục trang đính kèm. Sau
đó hãy đảm bảo rằng không có sự bất kì một sự thiếu hụt, biến dạng, thiệt hại, bong sơn ,
tuột ốc (ốc vít không chặt) hay cáp bị hỏng.
Đảm bảo rằng vị trí lắp đặt thiết bị là thích hợp cho hệ thống nguồn.
Đảm bảo rằng hệ thống nguồn và accu không bị hỏng trong quá trình vận chuyển.
Thông báo phần bị hỏng, mất hay thiết bị không chuẩn tới nhà sản xuất.
Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
11
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
12. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
12
B2: Lắp đặt hệ thống nguồn và nối đất
Nối đất bảo vệ là rất quan trọng đối với hệ thống
nguồn VPRS- 4175E.
Nối đất bảo vệ (PE) được yêu cầu để tránh nhiễu và
chống quá điện áp khi vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
Chú ý:
Nối đất trước khi lắp đặt hệ thống.
Tránh trường hợp cáp nối đất bị vòng hay cong không cần thiết.
Đường đi của cáp nên thẳng nhất có thể từ thiết bị đến điểm nối đất.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
13. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
13
Dòng rò cao! Vì vậy phải đảm bảo hệ thống được nối đất trước
khi nối nguồn điện AC.
Tắt tất cả các CB ở panel phân phối.
Tiếp đất hệ thống nguồn
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
14. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
14
B3: Nối AC đầu vào tủ
Đảm bảo rằng rectifier được tháo ra khỏi hệ thống.
CB đầu vào AC phải được tắt trước khi nối nguồn vào AC.
Cầu nối AC với đầu vào 1 pha 1x220VAC
L
N
L N
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
15. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
15
Đảm bảo rằng rectifier được tháo ra khỏi hệ thống.
CB đầu vào AC phải được tắt trước khi nối nguồn vào AC.
Cầu nối AC với đầu vào 3 pha 3x220VAC
R S T
N
R S T N
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
16. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
16
* Nối relay cảnh báo xa.
Connectinon (N.O thường mở)
Pin 1 Module Fail Alarm.
Pin 2 Over Temperature Alarm.
Pin 3 AC Voltage Alarm.
Pin 4 Battery Alarm.
Pin 5 DC Under Voltage Alarm.
Pin 6 RGND (Return Ground).
1
4
1
2
Connectinon (N.C thường đóng )
Pin 1 Module Fail Alarm.
Pin 2 Over Temperature Alarm.
Pin 3 AC Voltage Alarm.
Pin 4 Battery Alarm.
Pin 5 DC Under Voltage Alarm.
Pin 6 RGND (Return Ground).
2Connectinon (N.O thường mở)
Pin 1 Load Relay Open Alarm.
Pin 2 Out NFB Alarm.
Pin 3 DC Over Emergency Alarm.
Pin 4 RGND (Return Ground)
3
3
Connectinon (N.C thường đóng)
Pin 1 Load Relay Open Alarm
Pin 2 Out NFB Alarm.
Pin 3 DC Over Emergency Alarm.
Pin 4 RGND (Return Ground).
4
Pin 6
Pin 5
Pin 4
Pin 3
Pin 2
Pin 1
1
Pin 6
Pin 5
Pin 4
Pin 3
Pin 2
Pin 1
2
4
3
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
17. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
17
B5: Nối hệ thống acquy.
1. Kiểm tra acquy trước khi lắp đặt bằng cánh đo điện áp acquy
với một đồng hồ số (khoảng 2,1V/bình, loại bình Acquy 2V
và khoảng 12,5V/ bình, loại bình Acquy 12V).
2. Đặt acquy vào Rack Acquy của hệ thống.
3. Nối các bình acquy vào với nhau bằng thanh cái hoặc dây cáp.
4. Kiểm tra để chắc chắn rằng tất cả acquy được nối chính xác bằng
cách đo điện áp toàn hệ thống aquy (khoảng ± 50VDC/ hệ thống
24 bình Acquy 2V và ± 50VDC/ hệ thống 4 bình Acquy 12V).
5. Nối hệ thống acquy vào hệ thống nguồn bằng dây cable acquy.
12V150Ah 12V150Ah 12V150Ah 12V150Ah
±50VDC/1tổ
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
18. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
18
B6: Nối tải DC
Kiểm tra rằng tất cả các CB ở vị trí tắt.
Cáp DC cần được bấm cord và đi dây hợp lý tránh trường hợp dây quá trùng hay quá căng.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
19. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
19
B7: Hoàn tất lắp đặt hệ thống nguồn.
Đảm bảo rằng tất cả các đầu nối đều được vặn chặt chắc chắn.
Đảm bảo rằng hệ thống cần được dọn sạch các mảnh vụn vỡ kim loại, ốc vít và dụng cụ
lắp đặt không có bên trong tủ nguồn sau khi lắp đặt.
Lắp vỏ tủ sau khi lắp đặt hoàn tất.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
20. Lắp đặt hệ thống nguồn VPRS - 4175E
N0 Mô tả Pass Fail
01 Đảm bảo vị trí là thích hợp cho lắp đặt.
02
Tháo dỡ đóng gói và kiểm tra xem có bất kỳ sự phá
hủy nào không.
03 Đảm bảo các CB ở vị trí tắt.
04 Nối đất bảo vệ vào hệ thống.
05 Nối đầu vào AC sau khi tháo hết các rectifier ra khỏi hệ thống.
06 Lắp đặt hệ thống cảnh báo.
07 Lắp đặt acquy vào hệ thống.
08 Nối acquy vào hệ thống nguồn.
09 Nối tải vào hệ thống nguồn.
10
Đảm bảo rằng cabinet và subrack được dọn sạch sẽ trước khi đóng
nắp hệ thống nguồn.
Chú ý:
20
Bảng liệt kê quá trình lắp đặt hệ thống nguồn.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
21. B1: Kiểm tra đảm bảo rằng các đấu nối là đúng.
B2: Hệ thống được dọn vệ sinh sạch sẽ.
B3: Kiểm tra điện áp đầu vào AC.
B4: Tắt tất cả các CB tải, kiểm tra kết nối acquy.
B5: Lắp rectifier và đóng đầu vào AC.
B6: Bật CB của acquy và tải lên.
Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B8: Giả lập đầu vào AC lỗi kiểm tra acquy.
B9: Kết thúc chạy thử hệ thống nguồn.
B7: Xóa các cảnh báo, và kiểm tra đảm bảo hệ thống làm việc bình thường.
21
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
22. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
Tháo nắp phía trên và kiểm tra tất cả các kết nối chính xác theo dự định lắp đặt:
1. Tháo nắp trên tủ và tất cả các tấm che phủ.
2. Kiểm tra đấu nối đầu vào AC.
3. Kiểm tra cảnh báo.
4. Kiểm tra kết nối của acquy.
B1: Kiểm tra đảm bảo rằng các đấu nối là đúng
22
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
23. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B2: Hệ thống được dọn vệ sinh sạch sẽ
Đảm bảo rằng hệ thống được dọn vệ sinh sạch sẽ
1. Đảm bảo subrack sạch sẽ, không có mảnh vụn kim loại và dây điện bỏ.
2. Đảm bảo ngăn chứa acquy sạch sẽ .
3. Đảm bảo không có một dụng cụ hay tualơvít nào trong hệ thống.
23
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
24. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B3: Kiểm tra điện áp đầu vào AC
Kiểm tra điện áp đầu vào AC bình thường là 220VAC và cấu hình đầu vào đảm
bảo là chuẩn.
1. Kiểm tra và đảm bảo rằng đầu vào AC được nối chính xác.
2. Đo đầu vào AC đảm bảo điện áp là khoảng 220VAC.
24
R S T
N
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
25. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B4: Tắt tất cả các CB tải, kiểm tra kết nối acquy hệ thống.
Đảm bảo CB của tải và acquy đặt ở vị trí tắt.
Tắt tất cả các CB ở panel phân phối.
Kiểm tra các cực acquy chắc chắn rằng chúng được nối chính xác.
1. Kiểm tra các cực acquy bằng mắt và sử dụng voltmetter.
2. Đo điện áp tổng của các bình acquy 1 tổ thường là khoảng 50 VDC.
25
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
26. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B5: Lắp rectifier và đóng đầu vào AC
Lắp module chỉnh lưu vào từng khe trên hệ thống nguồn. Bật nguồn AC và bật
công tắc nguồn Rectifier sẽ tự động chạy.
1. Kiểm tra đầu điện áp ra của hệ thống có chính xác không (±54.5VDC).
2. Kiểm tra rằng đèn led hiển thị trên Rectifier là màu xanh.
3. Kiểm tra tình trạng làm việc của của điều khiển trên màn hình LCD.
26
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
27. B6: Bật CB của acquy và tải lên
Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
Khi điện áp hệ thống tăng tới ±54.5 VDC thực hiện các bước sau:
1. Bật CB của acquy và đảm bảo rằng acquy đang nạp.
2. Bật CB của tải và kiểm tra hệ thống tải đã được cung cấp nguồn DC.
27
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
28. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
Nếu có bất kỳ cảnh báo nào xuất hiện thì chúng nên được sửa lại ngay lập tức.
Hệ thống nên hoạt động ở chế độ bình thường và không có cảnh báo.
* Hiện đèn Normal mầu xanh và không có cảnh báo trên màn hình Display.
* Rectifier hiện đèn xanh.
B7: Xóa các cảnh báo, và kiểm tra đảm bảo hệ
thống làm việc bình thường
28
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
29. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS-4175E
B8: Giả lập đầu vào AC lỗi kiểm tra acquy
Giả lập lỗi nguồn AC kiểm tra hoạt động của acquy bằng cách tắt nguồn AC:
1. Acquy hoạt động ngay lập tức.
2. Trên Display hiện cảnh báo với đèn led đỏ và trên màn hình LCD hiển thị
cảnh báo mất AC.
3. Hệ thống tải vẫn hoạt động bình thường.
29
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
30. Chạy thử hệ thống nguồn VPRS - 4175E
B9: Kết thúc chạy thử hệ thống nguồn
Kiểm tra rằng tất cả các kết nối và đầu cáp đảm bảo an toàn và chính xác.
Ghi lại tất cả các số serial (điều khiển,rectifier module, cabinet và acquy) đảm.
bảo rằng cabinet và thiết bị được dọn sạch trước khi rời vị trí lắp đặt.
Chắc chắn rằng nhiệt độ không khí trong phòng máy là thích hợp.
30
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
31. Bản liệt kê quá trình chạy thử hệ thống
N0 Mô tả Pass Fail
01 Đảm bảo rằng nối đất bảo vệ được nối từ busbar dương tới khung của hệ thống.
02 Kiểm tra rằng tất cả các CB đều ở vị trí “Off”.
03 Kiểm tra và chắc chắn rằng tất cả các module đều được rút ra khỏi hệ thống.
04
Kiểm tra, đảm bảo rằng không có bất kỳ một mảnh kim loại nào trong subrack
và hệ thống.
05 Kiểm tra, đảm bảo rằng các cực acquy được nối chính xác.
06 Đảm bảo rằng đầu vào AC chính được nối chính xác tới hệ thống.
07 Bật CB, kiểm tra điện áp đầu vào AC đảm bảo ít nhất là 220VAC.
08
Lắp tất cả các module rectifier từ bên trái, kiểm tra các module đều hoạt động
bình thường.
09 Bật CB acquy, kiểm tra rằng tất cả các rectifier chia dòng và acquy đang nạp.
10 Bật CB tải, kiểm tra rằng tải được cung cấp điện.
11
Kiểm tra và đảm bảo rằng không có cảnh báo nào hiện lên chỉ có đèn Led xanh
phát ra trên Rectifer và màn hình Display.
12 Giả lập lỗi nguồn AC kiểm tra hoạt động của acquy bằng cách tắt nguồn AC.
Chú ý:
31
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
34. 34
PHẦN III: Đặc Điểm Kỹ Thuật Hệ Thống
Nguồn, Vận Hành và Điều khiển.
35. Nội dung
순 서 제 목
1 보고서 작성 개요.
2 문제 발생의 요약.
3 동영전자 책임 규명.
4 근본원인과 결론.
5 재발방지 대책.
6 첨부자료.
Thứ tự Chủ đề
1 Đặc điểm kỹ thuật hệ thống nguồn
2 Vận hành điều khiển
3 Vận hành và điều khiển
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
35
37. * Đặc tính đầu vào
VPRM-5435 ( Chuyển đổi AC/DC ).
1) Điện áp định mức đầu vào: 1Ø3W 220VAC/3Ø4W 380VAC.
2) Điện dải điện áp đầu vào: 85VAC ~ 290VAC.
3) Tần suất : 45Hz/60Hz ±5%.
4) Hiệu suất: 91% hoặc lớn hơn (tại 50%∼ 100% tải).
5) Hệ số công suất: 99% hoặc lớn hơn (tại 50%∼ 100% tải).
6) Điện áp đầu ra: DC -54.5V.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
1. Đặc tính kỹ thuật
37
38. * Đặc tính đầu ra (-54.5V)
1) Điện áp định mức đầu ra -54.5V ±0.2V( tại 50% tải).
2) Điện áp vận hành: -44.0V ∼ -59.0V.
3) Dòng điện đầu ra: VPRS-4175E (37A × 4Modules).
4) Mạch phân phối đầu ra: 8 cổng.
5) Tính ổn định đầu vào và tải: ±0.5%(±0.27V).
6) Tính ổn định đầu ra với tải : ±0.5%(±0.27V).
7) Giới hạn dòng vào: 105% ∼ 130% .
8) Điện áp đầu ra mức báo động: -59.0V(±0.5%).
9) Điện áp đầu ra bảo vệ: -59.0V DC~ -60.0VDC.
10) VPRS-4175E : +/ Ngắt tải không ưu tiên LLVD : -46VDC ±0.5V.
+/ Ngắt tải ưu tiên BLVD: -42VDC ±0.5V
11) Thiết bị chống đột biến điện (SPD) tại AC và DC.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
1. Đặc tính kỹ thuật
38
39. 1.Đặc tính kỹ thuật Nhà cung cấp giải pháp nguồn
1) Đặc tính kỹ thuật nguồn VPRS - 4175E
2) Hình1: Hệ thống nguồn.
Hệ thống nguồn gồm 8 cổng ra và 2 cổng vào Ắc quy, một điều
khiển và 4 module chỉnh lưu.
2) Cấu hình
Hình 2: Module chỉnh lưu
Module chỉnh lưu là thiết bị chuyển đổi dòng AC 220V ±20%
sang DC -54.5V/37A
ON( Đèn xanh): Bật
STB( Đèn vàng): bao gồm đèn STANDBY LED (STB), cho biết
điện áp AC đầu vào
Fail( Đèn đỏ): Lỗi Module, Lỗi AC, lỗi DC, Lỗi quạt , nhiệt độ
quá cao
Vadj: Nút V-adj cho phép điều chỉnh điện áp đầu ra
< Figure 1 > System Configuration
< Figure 2 > rectifier module
39
40. 3) Cấu hình
Hình 3: module điều khiển
PWR : Module điều khiển nguồn S/W
NORMAL :Tình trạng Module hoạt động bình thường
FAIL : Điều kiện hoạt động không bình thường.
▼ (F1) : Điểu chỉnh thông số
EDIT(F2) : Nút điều chỉnh
ENT (F3) : Nút Enter
▲ (F4) : Điểu chỉnh thông số
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
2. Cài đặt module chỉnh lưu
< Figure 3 > control module
40
41. Nhà cung cấp giải pháp nguồn
1.Đặc tính của hệ thống
<Figure 4> Sơ đồ khối
41
43. 1) Chức năng của module điều khiển
(1) Tình trạng hiển thị trên Module điều khiển
– Điện áp AC, Điện áp DC, dòng tải, dòng sạc, dòng xả…
(2) Tình trạng hiển thị trên Module điều khiển
(3) Hướng dẫn Sạc thả nổi, Hướng dẫn sạc tăng cường bằng tay, sạc thả nổi, tăng cường
tự động , chế độ kiểm tra acquy.
(5) Sạc ở chế độ bù nhiệt Acquy.
(6) H/W Cảnh báo đóng, mở bình thường
(7) Lịch sử các cảnh báo (1 sự kiện: 200EA).
(8) Giới hạn dòng sạc Acquy
(9) Kiểm tra xả ắc quy
(10) Bảo vệ – Điện áp AC đầu vào(ở dải điện áp trên/dưới), điện áp DC đầu ra.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
2. Điều khiển vận hành
43
44. 2) Hiển thị thông tin trên Module điều khiển– phím F3
Hình 5: điện áp DC, LCA (tải+dòng sạc), chế độ sạc, dòng tối đa, điện áp đầu ra.
Hình 6: Điện áp AC(R-N, S-N, T-N).
Hình 7: hiển thị thông tin dòng sạc, xả Ắc quy.
Hình 8: hiển thị thông tin tổng hợp từ hình 5-7.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
2. Điều khiển vận hành
< Figure 5 > display main < Figure 6 > display AC
< Figure 7 > Battery Charge Current < Figure 8 > display Total Figure 5-7
A/FL MOD
-54.5V
MAX:148A
DCV LCA
54.5 10
A/FL MOD
-54.5V
MAX:148A
BCA LDA
+7 212
DC:54.5V ACR: 220V
LA: 20A ACS: 220V
BA: +10A ACT: 220V
R+ 23.1℃ B+ 23.0℃
44
45. 3) Hiển thị thông tin trên Module điều chỉnh– F1
Hình 9: hiển thị tình trạng module (module1-N).
Hình 10: hiển thị tình trạng tải module(module1-N).
Hình 11: hiển thị điện áp sạc nổi, sạc tăng cường
Hình 12: hiển thị mức điện áp DC cảnh báo– Điện áp quá cao hoặc quá thấp.
Hình 13: hiển thị điện áp DC cao mức báo động khẩn cấp
Hình14: cho biết điện áp DC quá cao và cắt điện áp DC đầu ra của hệ thống.
Nhà cung cấp giải pháp nguồn
Cài đặt hệ thống module
< Figure 9 > display main < Figure 10 > display AMP < Figure 11 > display FL, EQ
< Figure 12 > DC Alarm < Figure 13 > DC OV Emergency < Figure 14 > DC OV S/D
UNIT #1 STATUS
54.0V 10.0A +23 ℃
F1:NEXT F3:MAIN
UNIT AMP STATUS
10.4 10.1 10.1 10.2
F1:NEXT F3:MAIN
Battery Charge Volt
FL : -54.5 V
EQ : -56.0 V
F1:NEXT F3:MAIN
DC Volt OV/UV
OV : -57.0 V
UV : -43.0 V
F1:NEXT F3:MAIN
DC OV EMERGENCY
-59.0 V
F1:NEXT F3:MAIN
DC OVER S/D Set
-59.5 V
F1:NEXT F3:MAIN
45
46. Nhà cung cấp giải pháp nguồn nguồn2. Cài đặt Module chỉnh lưu
3) Hiển thị thông tin trên Module điều chỉnh– F1
Hình 15: điện áp Ắc quy khẩn cấp
Hình 16: điện áp Ắc quy 50%.
Hình 17: dòng thiết lập ban đầu.
Hình 18: trạng thái sạc Acquy.
Hình 19: điều kiện đầu, cuối sạc thả nổi và sạc tăng cường tự động.
Hình 20: cho biết thời gian thiết lập chế độ sạc tăng cường.
< Figure 15 > Batt E-Volt < Figure 16 > 50% Volt < Figure 17 > OC Set
< Figure 18 > Charge Mode < Figure 19> Auto FL/EQ set < Figure 20> Auto EQ set Period
BATT Emergency Volt
-44.0 V
F1:NEXT F3:MAIN
BATT 50% Voltage
-46.0 V
F1:NEXT F3:MAIN
Output Curr Limit
105 %
(Derate) 40 %
F1:NEXT F3:MAIN
Batt Charge Mode
Auto Mode
Temp Comp(ON)
F1:NEXT F3:MAIN
Battery Charge Curr
Start : 20 A
End : 5 A
F1:NEXT F3:MAIN
EQ Carge Period
90Day
F1:NEXT F3:MAIN
46
47. 2. Nhà cung cấp giải pháp nguồn
Cài đặt Module chỉnh lưu
2. Cài đặt Module chỉnh lưu
3) Hiển thị thông tin trên Module điều chỉnh– F1
Hình 21: Giá trị giới hạn dòng nạp Ắc quy.
Hình 22: Giá trị cài đặt dung lượng Ắc quy.
Hình 23: Dữ liệu và thời gian hiện hành.
Hình 24: Hiển thị bản mềm.
< Figure 21> Charge Limit < Figure 22> Batt Capacity
< Figure 23> Present Time < Figure 24> Version
Batt Charge Limit
20A
F1:NEXT F3:MAIN
Batt Capacity
100Ah
F1:NEXT F3:MAIN
Present Date/Time
2012/06/01 09:00:00
F1:NEXT F3:MAIN
Software Vesion
Contorl : V2.5
F1:NEXT F3:MAIN
47
48. 4) Hướng dẫn sạc thả nổi, tăng cường, sạc tự động thả nổi, tăng cường, cách thức kiểm tra.
- Sạc thả nổi: Sạc ắc quy bằng cách thả nổi điện áp.
- Sạc tăng cường: Sạc ắc quy bằng cách tăng cường điện áp
- Sạc thả nổi, tăng cường tự động: Chọn điện áp sạc với nút :
※ lựa chọn điều kiện hoặc thời gian hoạt động của ắc quy
- Test Mode : Điểu chỉnh điện áp
※ Điều kiện ắc quy– Khi dòng đầu ắc quy là dòng tăng cường (hình19) hoặc cao hơn, chế
độ sạc sẽ chuyển sang chế độ từ chế độ sạc thả nổi< FL> sang chế độ sạc tăng cường <EQ>.
Khi dòng cuối ắc quy là dòng thả nổi (hình19) hoặc thấp hơn, thì chế độ sạc Acquy sẽ
chuyển từ chế độ sạc tăng cường<EQ> sang chế độ sạc thả nổi<FL>.
Nhà cung cấp giả pháp nguồn
2. Cài đặt Module chỉnh lưu
48
49. Nhà cung cấp giải pháp nguồn
5) Sạc bằng phương pháp tăng nhiệt độ
- Điện áp sạc Acquy được thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Hình 25 : Sạc tăng thả nổi <FL> ở chế độ bù nhiệt.
- Hình 26 : Sạc tăng cường <EQ>ở chế độ bù nhiệt.
2. Cài đặt hệ thống chỉnh lưu
< Figure 25> FL temp com.
< Figure 26> EQ temp com.
49
56.4V
52.8V
0 ͦ C 25 ͦ C 52 ͦ C Temp
Vout
-10 ͦ C
Actual Temperature Corrected Voltage
2.20V/Cell
2.24V/Cell
2.30V/Cell
2.35V/Cell
52 ͦ C (126F) or above
45 ͦ C (113F)
35 ͦ C (95F)
25 ͦ C (77F) or below
56.4V
52.8V
0 ͦ C 5 ͦ C 32 ͦ C Temp
Vout
-10 ͦ C
Actual Temperature Corrected Voltage
2.20V/Cell
2.24V/Cell
2.30V/Cell
2.35V/Cell
32 ͦ C(90F) or above
25 ͦ C (77F)
15 ͦ C (59F)
5 ͦ C(40F) or below
50. 9) H/W Cảnh báo của hệ thống nguồn được đưa ra ngoài bằng tiếp điểm thường đóng hoặc
thường mở.
Nhà cung câp giải pháp nguồn
2. Cài đặt hệ thống chỉnh lưu
< Figure 27> H/W Alarm
Connectinon (N.O thường mở)
Pin 1 Module Fail Alarm.
Pin 2 Over Temperature Alarm.
Pin 3 AC Voltage Alarm.
Pin 4 Battery Alarm.
Pin 5 DC Under Voltage Alarm.
Pin 6 RGND (Return Ground)
1
4
1
2
Connectinon (N.C thường đóng )
Pin 1 Module Fail Alarm.
Pin 2 Over Temperature Alarm.
Pin 3 AC Voltage Alarm.
Pin 4 Battery Alarm.
Pin 5 DC Under Voltage Alarm.
Pin 6 RGND (Return Ground)
2Connectinon (N.O thường mở)
Pin 1 Load Relay Open Alarm
Pin 2 Out NFB Alarm.
Pin 3 DC Over Emergency Alarm.
Pin 4 RGND (Return Ground)
3
3
Connectinon (N.C thường đóng)
Pin 1 Load Relay Open Alarm
Pin 2 Out NFB Alarm.
Pin 3 DC Over Emergency Alarm.
Pin 4 RGND (Return Ground)
4
Pin 6
Pin 5
Pin 4
Pin 3
Pin 2
Pin 1
Pin 6
Pin 5
Pin 4
Pin 3
Pin 2
Pin 1
2
4
3
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
1
50
51. Nhà cung cấp giải pháp nguồn
10) Cảnh báo và lịch sử các cảnh báo ( dưới 200 sự kiện ) -> Nhấn phímF4
- Hình 28 : Trạng thái Cảnh báo
- Hình 29 : Lịch sử cảnh báo
2. Cài đặt hệ thống chỉnh lưu
< Figure 28> Alarm Status < Figure 29> Alarm History
51
52. 3. Kiểm tra Vận Hành Nhà cung cấp giải pháp nguồn
3. Kiểm tra vận hành
52
53. Nhà cung cấp giải pháp nguồn
- Thiết lập cảnh báo, chế độ sạc, nhiệt độ, điện áp hay ngày giờ hiển thị. Nhấn phím EDIT
3 Kiểm tra Vận Hành
EDIT
FL Volt set
EQ Volt set
DC over volt
DC under volt
DC Emer. set DC Over S/D
Batt Emer. set
Batt 50% set
Over Curr. set
Over Derate. set
EQ start curr. EQ end curr.
EQ period set
Charge limit set
EQ Start ?
Batt capacity
Temp. Com. set
Date/Time set
Alarm Data Erase
Password Change
Charge mode
Alarm Sound ON/OFF
Alarm Sound
ON/OFF
53
54. Giải pháp nguồn
1) Cài đặt mật khẩu đầu vào.
Mật khẩu= 000000
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 30> Password? < Figure 31> Fail
< Figure 32> Success
54
55. Giải pháp nguồn
Provider
2) Thay đổi cài đặt điện áp thả nổi<FL>– NhấnF1(▲) hoặc F4(▼). Hình 33.
Dải cài đặt -44VDC~-59VDC.
3) Thay đổi cài đặt điện áp tăng cường<EQ> Hình 34, Dải cài đặt -44VDC~-59VDC.
4) Giá trị cài đặt cảnh báo điện áp DC cao. Hình35, Dải cài đặt -48.0V DC~ -59.0DCV .
5) Giá trị cài đặt cảnh báo điện áp DC thấp. Hình36, Dải cài đặt -42VDC~-52VDCV.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 33> FL Volt < Figure 34> EQ Volt
< Figure 35> OV Volt
< Figure 36> UV Volt
FL Mode Volt Set
- 54.5V
F2:NEXT F3:MAIN
EQ Mode Volt Set
-56.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
DC Over Volt Set
-57.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
DC Under Volt Set
- 43.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
55
56. Giải pháp nguồn
Provider
6) Giá trị cảnh báo khẩn cấp điện áp đầu ra cao . Hình 37, Dải cài đặt -48VDC~-60VDC.
7) Giá trị cài đặt ngắt điện khi điện áp đầu ra cao. Hình 38, Dải cài đặt -48VDC~-60VDC.
8) Giá trị cài đặt điện áp khẩn cấp của Ắc quy. Hình 39, Dải cài đặt -42VDC~-48VDC.
9) Giá trị cài đặt điện áp ắc quy 50%. Hình 40, Dải cài đặt -44VDC~-48VDC.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 37> OV Emergency. < Figure 38> OV S/D
< Figure 39> Batt Emergency. < Figure 40> Batt 50%
DC OV Emergency Set
- 59.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
DC OVER S/D Set
- 59.5 V
F2:NEXT F3:MAIN
Batt Emergency V-Set
-44.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
Batt 50% Volt Set
-46.0 V
F2:NEXT F3:MAIN
56
57. Giải pháp nguồn
Provider
10) Giá trị cảnh báo dòng đầu ra cao. Hình 41, Dải cài đặt 40 ~ 120%.
11) Giá trị cảnh báo dòng đầu ra thấp(Derating). Hình 42, Dải cài đặt 30 ~ 60%.
12) Cài đặt dòng đầu nạp tăng cường. Hình 43, Dải cài đặt 10 ~ 200A.
13) Cài đặt dòng cuối nạp tăng cường. Hình 44, Dải cài đặt 2 ~ 100A.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 41> OC Set < Figure 42> OC Set (Derating)
< Figure 43> EQ Start Current. < Figure 44> EQ End Current.
Over Curr Alarm Set
105 %
F2:NEXT F3:MAIN
Over Curr Alarm Set
(Derate) 40 %
F2:NEXT F3:MAIN
Batt Charge Curr Set
20 A
F2:NEXT F3:MAIN
Batt End Curr Set
5 A
F2:NEXT F3:MAIN
57
58. Giải pháp nguồn
Provider
14) Thay đổi thời gian nạp tăng cường. Hình 45, Dải cài đặt 10 ~ 90Day.
15) Cài đặt giới hạn dòng nạp Ắcquy. Hình 46, Dải cài đặt OFF ~ 200A.
16) Cài đặt chế độ nạp tăng cường<EQ>bắt đầu(bắt buộc). Hình 47, Cài đặt là Yes hoặc No.
17) Cài đặt dung lượng Ắc quy. Hình 48, Dải cài đặt 100 ~ 800Ah.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 45> EQ Period < Figure 46> Charge Limit
< Figure 47> Charge Limit < Figure 48> Batt Capacity
EQ Charge Period
90Day
F2:NEXT F3:MAIN
Charge Limit Set
20 A
F2:NEXT F3:MAIN
Batt EQ Charge
Start? NO
F2:NEXT F3:MAIN
Batt Capacity Set
100 Ah
F2:NEXT F3:MAIN
58
59. Giải Pháp Nguồn
18) Cài đặt chế độ bù nhiệt Acquy. Hình 49, Cài đặt là YES hoặc NO .
19) Chọn chế độ sạc Ắc quy. Hình 50.
20) Thay đổi ngày, giờ. Hình 51.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 49> Batt Capacity < Figure 50> Batt Charge Sel.
< Figure 51> Date/Time Change
Temp Comp. Mode Set
TEMP :YES
F2:NEXT F3:MAIN
Batt Charge Select
>Auto Manual/FL
Manual/EQ
F2:NEXT F3:MAIN
DATE/TIME Setting
Press F1 Key !
F2:NEXT F3:MAIN
59
60. Giải pháp nguồn
22) Xóa dữ liệu cảnh báo. hình 52; 53.
23) Thay đổi mật khẩu. Hình 55. hình 56
24) Thay đổi cảnh báo bằng âm thanh. Hình 56, Cài đặt ON hoặc OFF.
3. Kiểm tra Vận Hành
< Figure 52> Alarm Data Erase < Figure 53> Alarm Data Erase
< Figure 54> Password Change < Figure 55> Password Change
Alarm Sound ON/OFF
SOUND : OFF
F2:NEXT F3:MAIN
< Figure 56> Alarm Sound ON/OFF
60
61. Giải pháp nguồn
Các từ viết tắt trên hệ thống
nguồn
61
NFB : No Fuse Braeker
C/B : Circuit Breaker
S/W : SWitch
RMS : Root Mean Square
LVD : Low Voltage Disconnect
ACF : AC Fail(정전시)
ACV : AC Voltage
ALM : ALarM
AMP : AMPERE
AUTO-FL MODE : AUTO-FLoating charging MODE
AUTO-EQ MODE : AUTO-EQualize charging MODE
Batt : Battery
DCV : DC Voltage
BCA : Battery Current Ampere
BE : Battery Emergency
BF : Battery Fail
BTC – FL : Battery Temperature Compensation - FLoating
charging
BTC – EQ : Battery Temperature Compensation - EQualize
charging
CHA : CHArge
Comm. Fail : Communication Fail
Comp. : Compensation
Curr. : Current
DC : Direct Current
DCF : DC Fail
DCOV : DC Over Voltage
EQ MODE : EQualize charging MODE
EQ : EQualize charging
FF : Fan Fail
FL MODE : FLoating charging MODE
FL : FLoating charging
LCD : Liquid Crystal Display
LED : Light Emitting Diode
LDA : output LoaD Ampere
MANUAL-FL MODE : MANUAL -FLoating charging MODE
MANUAL-EQ MODE : MANUAL -EQualize charging MODE
MF : Module Fail
OV : Over Voltage
OCA : Over Current Ampare
OT : Over Temperature
REC : RECtifier
RX : Receipt channel
TX : Transmit channel
Temp : Temperatuer
UV : Under Voltage
V1.0 : Version 1.0
ERR : ERRor
ENT : ENTer
LCA : Load Current Ampere
DCUV : DC Under Voltage
DCH : Discharge
62. 62
Bước 1: Bật phần mềm giám sát PVNRS_4175
Chọn Port
Cách giám sát qua cổng DEBUG
64. 64
Bước 2: chọn Connect
Chú ý:
Khi kết nối phải kiểm tra dây chuyển từ RS232 sang USB máy tính có nhận không.
Dây chuyển đổi RS232 USB khi kết nối máy tính phải cài Driver của dây vào máy tính.
65. 65
Cách giám sát qua cổng SMNP
Bước 1: chọn địa chỉ IP của máy tính theo địa chỉ IP của nguồn