Tài liệu về các nhóm xúc tác sinh học trong cơ thể sống. Các chất đó bao gồm Vitamin, Enzyme, Hormone,... Tất cả đều giúp cơ thể thực hiện hoạt động sống một cách trơn tru. Hiểu được tác dụng cũng như ý nghĩa của chúng sẽ giúp chúng ta có 1 cơ thể khỏe mạnh
5. 1. Phản ứng hóa sinh
1.1. Định nghĩa
Phản ứng hóa sinh là tất cả các phản ứng hóa học xảy ra
trong cơ thể sống (như trong tế bào, cơ quan,ngoài tế bào).
6. • Tập hợp các phản ứng hóa sinh => quá trình chuyển hóa
các chất
• Mục đích:
- Tạo các chất xây dựng cơ bản cơ thể ---> tạo hình
- Tạo năng lượng: tạo thân nhiệt và tạo công (co cơ…)
8. 1. 2 Phân loại
• Gồm 2 loại:
- Phản ứng một chiều không thuận nghịch: A B
- Phản ứng hai chiều thuận nghịch: A B
* Phần lớn phản ứng hóa sinh là phản ứng thuận
nghịch
Về mặt động hóa học
9. A + B C + D
Trong đó: k1, k2: hằng số tốc độ ( hoặc hệ số
tốc độ) của phản ứng thuận, nghịch
Ta có: tốc độ phản ứng: v1 = k1[A] [B]
v2 = k2[C] [D]
• Ban đầu chỉ có A và B chưa có C và D:
[A], [B] max v1 max
[C], [D] = 0 v2 = 0
k1 (thuận)
k2 (nghịch)
Xét phản ứng
10. A + B C + D
k1 (thuận)
k2 (nghịch)
Xét phản ứng
• Khi C, D được tạo thành:
[A], [B] giảm dần v1 giảm dần
[C], [D] tăng dần v2 tăng dần
* Khi v1 = v2 => trạng thái cân bằng động
Ở trạng thái cân bằng động, phản ứng
vẫn tiếp tục xảy ra theo hai chiều với tốc
độ phản ứng bằng nhau
11. A + B C + D
k1 (thuận)
k2 (nghịch)
Xét phản ứng
• Khi đạt cân bằng động ta có:
v1 = v2 <=> k1[ A] [B] = k2[ C] [D]
k1 [C] [D]
<=> k = ------ = ----------- = Kcb (hằng số cân bằng)
k2 [A] [B]
• Mỗi phản ứng thuận nghịch có hằng số cân
bằng riêng
13. • Có 2 loại
- Phản ứng phát năng (về nhiệt độ có phản ứng tỏa nhiệt)
- Phản ứng thu năng (về mặt nhiệt có phản ứng thu nhiệt)
Năng lượng tự do là phần năng lượng có thể biến thành Công
(năng lượng sử dụng được).
Phản ứng : A --> B
Biến thiên năng lượng tự do: G = GB – GA
GB > GA G > 0 phản ứng thu năng.
GB < GA G < 0 phản ứng phát năng
Biến thiên năng lượng tự do chuẩn Go:
• Phản ứng xảy ra trong điều kiện chuẩn khi [A] = [B] = 1 mol/l,
• T = 25oC, pH = 0, trong cơ thể thì pH = 7.
Về mặt nhiệt động học:
15. XÚC TÁC
SINH HỌC
Xảy ra trong cơ thể sống
Sự tham gia của “chất xúc
tác sinh học”
2.1. Định nghĩa
2. Chất xúc tác sinh học
16. • Chất xúc tác sinh học:
- Là sản phẩm sinh học, được sản xuất với lượng nhỏ
bởi các tế bào
- Có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng và không thay
đổi so với trạng thái ban đầu sau khi phản ứng hoàn thành
20. Vitamin
• Định nghĩa: Vitamin, hay sinh tố là những hợp
chất hữu cơ cần thiết cho sự sống ở lượng rất nhỏ
cho hoạt động chuyển hóa bình thường của sinh
vật.
• Một số đặc tính chung của vitamin:
- Cơ thể người, động vật hầu như không tự tổng
hợp được vitamin => đưa vào từ bên ngoài
- Nhu cầu của cơ thể rất thấp nhưng đóng vai trò vô
cùng quan ٰọn
=> Khi thiếu một loại vitamin nào đó sẽ dẫn đến
những rối loạn về hoạt động sinh lý bình thường
của cơ thể.
24. Enzym
• Định nghĩa : Enzym là chất xúc tác sinh học
quan ٰọn nhất, có bản chất là protein và do
tất cả tế bào sản xuất ra.
• Một số enzym thường gặp: Amylaz, pepsin,
lipaz, ureaz,…
• Đặc điểm chung của enzym:
+ Không bị thay đổi, mất đi sau phản ứng
+ Có khả năng xúc tác lớn ( tăng từ 103 - 108)
+ Không làm thay đổi hệ số cân bằng
+ Có tính đặc hiệu cao
26. Hormon
• Định nghĩa: Hormon là chất xúc tác sinh học do
tế bào đặc biệt sản xuất với 1 lượng nhỏ thấm
thẳng vào máu tới mô đích để kích thích hay
hoạt hóa những hoạt động sinh lý, sinh hóa đặc
hiệu.
• Tế bào đặc biệt sẽ tập hợp thành tuyến nội tiết
hoặc có thể nằm rải rác.
• Chức năng: Hormon kiểm soát và điều hòa quá
trình chuyển hóa và các chức năng khác
• Phân loại: theo thành phần hóa học, cơ chế tác
dụng, tính chất hòa tan, ….