ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
GVHD: NGỤY THỊ HỒNG LỢI
NHÓM : 3
Môn: Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
* TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khoa Chính trị
Đề tài :
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì
đổi mới
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
CHƯƠNG V : ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Nội dung
1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Đặc
điểm
Nhà nước quản lý
bằng mệnh lệnh hành chính
Cơ quan hành chính can thiệp
quá sâu vào SXKD
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ
bị coi nhẹ
Bộ máy quản lý cồng kềnh
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
 Các hình thức bao cấp chủ yếu
Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản,
thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng
nhiều lần so với thị trường.
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Bao cấp qua chế độ tem phiếu: phân phối vật phẩm
tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên qua định mức tem phiếu.
 Các hình thức bao cấp chủ yếu
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn : nhưng không có chế tài
ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn.
 Các hình thức bao cấp chủ yếu
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Cơ chế này cho phép tập chung tối đa các nguồn lực kinh tế và
các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể.
 Thủ tiêu cạnh tranh
 Kìm hãm tiến bộ KH & CN
 Triệt tiêu động lực kinh tế với người lao động
 Không kích thích tính năng động, sáng tạo
của các đơn vị sản xuất kinh doanh
Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trì trệ
Hạn
chế
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Ưu
điểm:
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Giá cả do nhà nước quyết định, bộ máy quản lý cồng kềnh
Nhà nước quản lý nền kinh tế áp đặt từ trên xuống
Là nền kinh tế khép kín, thủ tiêu cạnh tranh
Doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ chỉ là hình thức
Đặc trưng quan trọng nhất trong nền kinh tế là kế hoạch,
phân bổ mọi nguồn lực của nền kinh tế theo kế hoạch
Cơ chế quản lý
kinh tế là cơ
chế kế hoạch
hóa quan liêu
bao cấp
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Trong một nền
kinh tế khi các
nguồn lực
kinh tế được
phân bổbằng
nguyên tắc
thị trường thì
người ta gọi đó
là kinh tế thị
trường.
Kinh tế thị
trường là gì ?
Kinh tế thị
trường là kinh tế
hàng hóa phát
triển ở trình độ
cao, ở đó quan
hệ hàng hóa -
tiền tệ là quan
hệ thống trị,các
quan hệ kinh tế
đều được tiền tệ
hóa
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kì đổi mới
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi
mới
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kì đổi mới
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
-Kinh tế thị trường không
phải là cái riêng có của
CNTB mà là thành tựu
phát triển chung của nhân
loại.
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế
hàng
hóa
Tự do
Kinh tế tự
nhiên
Kinh tế
hang hóa
đơn giản
Kinh tế
thị trường
Hỗn hợp
Lấy phân công xã hội và chế độ sở hữu khác
nhau làm cơ sở
Người sx đều trao đổi lao động qua hình
thức tiền tệ.
Thống
nhất
Lấy việc theo đuổi giá trị làm mục đích
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
Khác biệt
KTHH đối lập với KT tự nhiên
KTTT đối lập với KT kế hoạch
KTTT lấy sự tồn tại và phát triển của KTHH
làm cơ sở,nhưng chỉ khi lấy KHKT hiện đại làm
cơ sở
lấy sản xuất XH hóa cao độ để cấu thành
nội dung chủ yếu của sức sx xh thì mới
là kttt.
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
- Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Kinh tế thị trường tồn tại ở nhiều PTSX khác nhau,
Nó vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể
liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng.
+ Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên,
tự cấp, tự túc, chứ không đối lập với các chế độ xã hội.
Vì vậy KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
Đại hội VII
(6-1991)
Cơ chế vận hành của
nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần
theo định hướng XHCN
ở nước ta là
“cơ chế thị trường
có sự quản lý
của Nhà nước”
bằng pháp luật, kế hoạch,
chính sách và
các công cụ khác
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
Đại hội VIII:
- Tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường
để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
 KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH. Vì vậy
có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước
ta.
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Chủ thể KT
độc lập
Sự quản lý
của Nhà nước
Vận hành
theo quy luật
Giá do
cung - cầu
điều tiết
Đặc điểm
Kinh tề thị trường
Sự hình thành tư duy của Đảng về
kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội IX: Nền KTTT định hướng XHCN là mô hình
kinh tế tổng quát của nước ta trong TKQĐ đi lên CNXH
 Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng XHCN
- Đại hội X: làm rõ thêm những định hướng XHCN
trong nền kinh tế thị trường ở nước ta
 Mục đích
phát triển:
“dân giàu,
nước
mạnh,
xã hội
công bằng,
dân chủ,
văn minh”
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
Phương hướng phát triển
Nhiều
hình
thức sở
hữu
Nhiều
thành
phần
kinh tế
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
Tạo ra tiềm năng phát triển
Định hướng
xã hội
và
phân phối
Thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội
Phân phối chủ yếu theo
kết quả lao động
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
 Quản lý: phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, bảo đảm quản lý,
điều tiết của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
 Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế Việt Nam còn mất cân đối, lạc hậu, trình độ kém, thu
nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó
khăn. Xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực tham nhũng,
lãng phí, buôn lậu và nhiều tiêu cực còn tồn tại trong nhà
nước. Bắt đầu phân hóa giàu nghèo giữa các vùng và các tầng
lớp dân cư.
Tiêu
cực
Ưu
điểm
Xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước.
Đại hội VII (tháng 6/1991)
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
 Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Đại hội VI (12/1986
Thủ tiêu chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả, tháo gỡ tình trạng
rối ren trong phân phối lưu thông.
Tiêu
cực
Ưu
điểm
Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội đặt nền tảng tìm ra
con đường thích hợp đi lên xã hội chủ nghĩa xà hội ở Việt Nam.
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
 Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế Việt Nam còn phát triển chưa vững chắc, lạc hậu, trình độ
kém, thu nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó
khan.
Tiêu
cực
Ưu
điểm
Đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN.
Đại hội VIII (tháng 6/1996)
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
 Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội IX đến Đại hội XI
Đại hội IX (4/2001)
Xác định nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước
ta trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH.
.
Đại hội X (4/2006)
"Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu
của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy
mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
Đại hội XI (1/2011)
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế
tập thể không ngừng được củng cố và phát
triển. Kinh tế tư nhân là một trong những động
lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài được khuyến khích phát triển.
Thể chế kinh tế
 Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các
đạo luật, quy chế, quy tắc, chuẩn mực về
kinh tế gắn với các chế tài về xử lý vi
phạm, các tổ chức kinh tế, các cơ quan
quản lý Nhà nước về kinh tế, truyền
thống văn hóa, văn minh kinh doanh,
cơ chế vận hành nền kinh tế
a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
Mục tiêu và quan điểm cơ bản
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA
Thể chế kinh tế
nói chung là một
hệ thống các quy phạm
pháp luật nhằm
điều chỉnh các chủ thể
kinh tế, các hành vi
sản xuất kinh doanh
và các quan hệ kinh tế
- Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị
trường các bên tham gia thị trường với tư cách là
các chủ thể thị trường
Thể chế kinh
tế thị trường
- Các thị trường – nơi hàng hóa được giao dịch,
trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, quy định của
luật lệ
Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục
tiêu hay kết quả mà các bên tham gia thị trường
mong muốn
a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu cơ bản đến năm 2020
Làm cho các thể chế
phù hợp với những
nguyên tắc cơ bản của
KTTT, thúc đẩy KTTT
định hướng XHCN
phát triển nhanh,
hiệu quả, bền vững,
hội nhập KTQT
thành công, giữ vững
định hướng XHCN,
xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN
b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu
trước mắt
Xây dựng hệ thống
pháp luật đồng bộ
Đổi mới mô hình
tổ chứcvà phương thức
hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công
Phát triển
đồng bộ
và đa dạng các
loại hình
thị trường
Gắn phát triển kinh tế
với văn hóa – xã hội
Nâng cao hiệu lực quản lý
của Nhà nước và các tổ chức
Chính trị - xã hội
c/ Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
• Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy
luật khách quan
• Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành
của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường
• Kế thừa chọn lọc những thành tựu kinh tế thị trường
của nhân loại, kinh nghiệm từ thực tiễn đổi mới đất nước
• Chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề lý luận và
thực tiễn quan trọng…, vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm
• Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý
của Nhà nước
a/ Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
Kinh tế thị
trường làm
phương tiện xây
dựng CNXH
KTTT là cơ sở
kinh tế của sự
phát triển theo
định hướng
XHCN
- KTTT định
hướng XHCN
tuân theo quy
luật KTTT,
chịu sự chi phối
bởi các quy luật
kinh tế của
CNXH
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b/ Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại
hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh
tế, nhiều loại hình doanh nghiệp
Nhà nuớc là chủ sở hữu đối với đất đai, tài
nguyên, tài sản công, các nguồn lực nhà nước
đầu tư trong nền ktHoàn
thiện thể
chế về
sở hữu
tăng trưởng kinh tế
gắn với tiến bộ và công bằng xã hội.
KT nhà nước ngày càng giữ vai trò chủ đạo,
cùng với KT tập thể
Hoàn
thiện thể
chế về
phân
phối
c/ Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường
và phát triển đồng bộ các loại thị trường
- Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và kiểm soát
độc quyền trong kinh doanh.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách…
d/ Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách
phát triển và bảo vệ môi trường
Khuyến khích
làm giàu đi đôi
với xóa đói
giảm nghèo.
- Xây dựng hệ
thống bảo hiểm
xã hội đa dạng,
phát triển
các tổ chức tự
nguyện, nhân
đạo…
Hoàn thiện luật
pháp, chính
sách về bảo vệ
môi trường.
e/ Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức
• Vai trò lãnh đạo của Đảng: nghiên cứu lý luận và tổng
kết thực tiễn để xác định đẩy đủ hơn mô hình KTTT định
hướng XHCN.
• Quản lý của Nhà nước: phát huy tích cực và hạn chế,
ngăn ngừa mặt trái của cơ chế thị trường.
• Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
kết quả, ý
nghĩa
Chuyển đổi thành công từ thể chế kinh tế kế hoạch hóa
tập trung, bao cấp sang thể chế KTTT định hướng XHCN
Chế độ sở hữu với nhiều hình thức và cơ cấu kinh tế
nhiều thành phần được hình thành.
Cơ chế nhà nước dần đi vào đời sống
Đạt nhiều kết quả trong phát triển kinh tế gắn xóa đói
giảm nghèo
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
kết quả, ý
nghĩa
Sở hữu toàn dân những tư liệu sản xuất chủ yếu, kinh tế
nhà nươc giữ vai trò chủ đạo tạo điều kiện giải phóng sưc sản x
Khai thác tiềm năng trong và ngoài nước
Tạo dựng mối quan hệ với các nước trên thế giới về
Nhiều mặt
Các loại hình thị trường cơ bản đã ra đời và từng bước
phát triển thống nhất
Giải quyết tốt vấn đề xã hội văn hóa hội nhập thúc đẩy
kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế
Quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
còn chậm.
Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách chưa đầy đủ, chưa
động bộ và thống nhất
Phân bố nguồn lực chưa hợp lí vẫn còn tồn tại cơ chế
‘ xin – cho’
Những yếu tố định hướng xã hội chủ nghĩa chưa được
tăng cường, còn yếu kém
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
nguyên
nhân
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là vấn
đề mới chưa có tiền đề
Năng lực thể chế hóa và quản lí tổ chức thực hiện của nhà
nước còn chậm
Nhận thức về kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ
Nghĩa còn nhiều hạn chế do công tác lí luận chưa kịp theo
đòi hỏi của thực tiễn.
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
T I Ề N T Ệ
NL Ự C L Ư Ợ G
TS Ả N X U Ấ
1
2
3
4
ỜT H Ị T R Ư GN
1 9 9 0
ỜT H Ị T R Ư G
1
Kinh tế thị trường là mô hình
kinh tế mà ở đó các quan hệ kinh
tế đều được thực hiện ở đâu ?
N
1 9 9 0
2
Nhà nước xây dựng nền kinh
tế thị trường bắt đầu năm nào
?
T I Ề N T Ệ
3
Kinh tế thị trường thể hiện mối quan
hệ hàng hóa - ... ?
NL Ự C L Ự Ợ G
TS Ả N X U Ấ
4
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát
triển của kinh tế hàng hóa dựa
trên cơ sở ?
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

More Related Content

Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

  • 1. GVHD: NGỤY THỊ HỒNG LỢI NHÓM : 3 Môn: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam * TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khoa Chính trị
  • 3. 2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới 1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản 2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa CHƯƠNG V : ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Nội dung 1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 5. a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp Đặc điểm Nhà nước quản lý bằng mệnh lệnh hành chính Cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào SXKD Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ Bộ máy quản lý cồng kềnh Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
  • 6.  Các hình thức bao cấp chủ yếu Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với thị trường. a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 7. Bao cấp qua chế độ tem phiếu: phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên qua định mức tem phiếu.  Các hình thức bao cấp chủ yếu a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 8. Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn : nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn.  Các hình thức bao cấp chủ yếu a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 9. Cơ chế này cho phép tập chung tối đa các nguồn lực kinh tế và các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể.  Thủ tiêu cạnh tranh  Kìm hãm tiến bộ KH & CN  Triệt tiêu động lực kinh tế với người lao động  Không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất kinh doanh Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trì trệ Hạn chế a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới Ưu điểm:
  • 10. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Giá cả do nhà nước quyết định, bộ máy quản lý cồng kềnh Nhà nước quản lý nền kinh tế áp đặt từ trên xuống Là nền kinh tế khép kín, thủ tiêu cạnh tranh Doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ chỉ là hình thức Đặc trưng quan trọng nhất trong nền kinh tế là kế hoạch, phân bổ mọi nguồn lực của nền kinh tế theo kế hoạch Cơ chế quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 11. Trong một nền kinh tế khi các nguồn lực kinh tế được phân bổbằng nguyên tắc thị trường thì người ta gọi đó là kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường là gì ? Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, ở đó quan hệ hàng hóa - tiền tệ là quan hệ thống trị,các quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hóa b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
  • 12. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới
  • 13. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới
  • 14. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới -Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại. a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
  • 15. Kinh tế hàng hóa Tự do Kinh tế tự nhiên Kinh tế hang hóa đơn giản Kinh tế thị trường Hỗn hợp
  • 16. Lấy phân công xã hội và chế độ sở hữu khác nhau làm cơ sở Người sx đều trao đổi lao động qua hình thức tiền tệ. Thống nhất Lấy việc theo đuổi giá trị làm mục đích Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
  • 17. Khác biệt KTHH đối lập với KT tự nhiên KTTT đối lập với KT kế hoạch KTTT lấy sự tồn tại và phát triển của KTHH làm cơ sở,nhưng chỉ khi lấy KHKT hiện đại làm cơ sở lấy sản xuất XH hóa cao độ để cấu thành nội dung chủ yếu của sức sx xh thì mới là kttt. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
  • 18. - Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội + Kinh tế thị trường tồn tại ở nhiều PTSX khác nhau, Nó vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng. + Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, chứ không đối lập với các chế độ xã hội. Vì vậy KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
  • 19. Đại hội VII (6-1991) Cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước” bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ khác Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
  • 20. Đại hội VIII: - Tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.  KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH. Vì vậy có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
  • 21. Chủ thể KT độc lập Sự quản lý của Nhà nước Vận hành theo quy luật Giá do cung - cầu điều tiết Đặc điểm Kinh tề thị trường Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
  • 22. b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X - Đại hội IX: Nền KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong TKQĐ đi lên CNXH  Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN
  • 23. - Đại hội X: làm rõ thêm những định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nước ta  Mục đích phát triển: “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
  • 24. Phương hướng phát triển Nhiều hình thức sở hữu Nhiều thành phần kinh tế b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X Tạo ra tiềm năng phát triển
  • 25. Định hướng xã hội và phân phối Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội Phân phối chủ yếu theo kết quả lao động b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
  • 26.  Quản lý: phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, bảo đảm quản lý, điều tiết của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
  • 27. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế  Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII Kinh tế Việt Nam còn mất cân đối, lạc hậu, trình độ kém, thu nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó khăn. Xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực tham nhũng, lãng phí, buôn lậu và nhiều tiêu cực còn tồn tại trong nhà nước. Bắt đầu phân hóa giàu nghèo giữa các vùng và các tầng lớp dân cư. Tiêu cực Ưu điểm Xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đại hội VII (tháng 6/1991)
  • 28. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế  Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII Đại hội VI (12/1986 Thủ tiêu chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả, tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông. Tiêu cực Ưu điểm Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội đặt nền tảng tìm ra con đường thích hợp đi lên xã hội chủ nghĩa xà hội ở Việt Nam.
  • 29. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế  Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII Kinh tế Việt Nam còn phát triển chưa vững chắc, lạc hậu, trình độ kém, thu nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó khan. Tiêu cực Ưu điểm Đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Đại hội VIII (tháng 6/1996)
  • 30. b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế  Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội XI Đại hội IX (4/2001) Xác định nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH. . Đại hội X (4/2006) "Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Đại hội XI (1/2011) Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
  • 31. Thể chế kinh tế  Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật, quy chế, quy tắc, chuẩn mực về kinh tế gắn với các chế tài về xử lý vi phạm, các tổ chức kinh tế, các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế, truyền thống văn hóa, văn minh kinh doanh, cơ chế vận hành nền kinh tế a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường Mục tiêu và quan điểm cơ bản II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA Thể chế kinh tế nói chung là một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
  • 32. - Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường các bên tham gia thị trường với tư cách là các chủ thể thị trường Thể chế kinh tế thị trường - Các thị trường – nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, quy định của luật lệ Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham gia thị trường mong muốn a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
  • 34. b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Mục tiêu cơ bản đến năm 2020 Làm cho các thể chế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của KTTT, thúc đẩy KTTT định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập KTQT thành công, giữ vững định hướng XHCN, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
  • 35. b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Mục tiêu trước mắt Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ Đổi mới mô hình tổ chứcvà phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công Phát triển đồng bộ và đa dạng các loại hình thị trường Gắn phát triển kinh tế với văn hóa – xã hội Nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước và các tổ chức Chính trị - xã hội
  • 36. c/ Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa • Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan • Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường • Kế thừa chọn lọc những thành tựu kinh tế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm từ thực tiễn đổi mới đất nước • Chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng…, vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm • Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước
  • 37. a/ Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Kinh tế thị trường làm phương tiện xây dựng CNXH KTTT là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hướng XHCN - KTTT định hướng XHCN tuân theo quy luật KTTT, chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế của CNXH Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • 38. b/ Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình doanh nghiệp Nhà nuớc là chủ sở hữu đối với đất đai, tài nguyên, tài sản công, các nguồn lực nhà nước đầu tư trong nền ktHoàn thiện thể chế về sở hữu tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội. KT nhà nước ngày càng giữ vai trò chủ đạo, cùng với KT tập thể Hoàn thiện thể chế về phân phối
  • 39. c/ Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường - Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh. - Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách…
  • 40. d/ Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường Khuyến khích làm giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa dạng, phát triển các tổ chức tự nguyện, nhân đạo… Hoàn thiện luật pháp, chính sách về bảo vệ môi trường.
  • 41. e/ Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức • Vai trò lãnh đạo của Đảng: nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để xác định đẩy đủ hơn mô hình KTTT định hướng XHCN. • Quản lý của Nhà nước: phát huy tích cực và hạn chế, ngăn ngừa mặt trái của cơ chế thị trường. • Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • 42. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân kết quả, ý nghĩa Chuyển đổi thành công từ thể chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang thể chế KTTT định hướng XHCN Chế độ sở hữu với nhiều hình thức và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần được hình thành. Cơ chế nhà nước dần đi vào đời sống Đạt nhiều kết quả trong phát triển kinh tế gắn xóa đói giảm nghèo
  • 43. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân kết quả, ý nghĩa Sở hữu toàn dân những tư liệu sản xuất chủ yếu, kinh tế nhà nươc giữ vai trò chủ đạo tạo điều kiện giải phóng sưc sản x Khai thác tiềm năng trong và ngoài nước Tạo dựng mối quan hệ với các nước trên thế giới về Nhiều mặt Các loại hình thị trường cơ bản đã ra đời và từng bước phát triển thống nhất Giải quyết tốt vấn đề xã hội văn hóa hội nhập thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững
  • 45. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Hạn chế Quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường còn chậm. Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách chưa đầy đủ, chưa động bộ và thống nhất Phân bố nguồn lực chưa hợp lí vẫn còn tồn tại cơ chế ‘ xin – cho’ Những yếu tố định hướng xã hội chủ nghĩa chưa được tăng cường, còn yếu kém
  • 46. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân nguyên nhân Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là vấn đề mới chưa có tiền đề Năng lực thể chế hóa và quản lí tổ chức thực hiện của nhà nước còn chậm Nhận thức về kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ Nghĩa còn nhiều hạn chế do công tác lí luận chưa kịp theo đòi hỏi của thực tiễn.
  • 48. T I Ề N T Ệ NL Ự C L Ư Ợ G TS Ả N X U Ấ 1 2 3 4 ỜT H Ị T R Ư GN 1 9 9 0
  • 49. ỜT H Ị T R Ư G 1 Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế mà ở đó các quan hệ kinh tế đều được thực hiện ở đâu ? N
  • 50. 1 9 9 0 2 Nhà nước xây dựng nền kinh tế thị trường bắt đầu năm nào ?
  • 51. T I Ề N T Ệ 3 Kinh tế thị trường thể hiện mối quan hệ hàng hóa - ... ?
  • 52. NL Ự C L Ự Ợ G TS Ả N X U Ấ 4 Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển của kinh tế hàng hóa dựa trên cơ sở ?