1. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
TOÁN VỀ ĐỘ TAN VÀ TINH THỂ HIĐRAT
I- KI N TH C C B NẾ Ứ Ơ Ả :
1)Công th c toánứ :
a.Theo đ nh nghĩaị :
ct
H O2
m
S 100
m
= × ( gam/ 100g H2O) – dung môi xét là H2O
b.M i quan h S và C%:ố ệ
C%
S 100
100 C%
= ×
−
( C% là n ngồ đ % c a dung d ch bộ ủ ị ão hòa)
hay
S
C% 100%
100 S
= ×
+
( C% là n ngồ đ % c a dung d ch bộ ủ ị ão hòa)
2) Bài toán xác định lượng kết tinh.
* Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có
một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh):
+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau.
+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung
dịch ban đầu:
H OH O2 2
m ( sau) m ( H O2
dd dd bñ) - m (KT)=
* Các bước giải toán:
TH1: chất kết tinh không ngậm
nước
TH 2: chất kết tinh ngậm nước
B1: Xác định ctm và H O2
m có trong
ddbh ở t0
cao.
B2: Xác định ctm có trong ddbh ở
t0
thấp ( lượng nước không đổi)
ct H O2
S
m m
100
= ×
B3: Xác định lượng chất kết tinh:
ct ctKTm m (nh ) m ( )ieät ñoäcao nhieät ñoäthaáp= −
B1: Xác định ctm và H O2
m có trong ddbh ở
t0
cao.
B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a
(mol)
⇒ ct
m (KT) H O2
vaøm (KT)
B3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của
dung dịch sau ( theo ẩn a)
0
0
22
ct(KT)ct(t cao)
H O(KT)H O(t cao)
ct
2
H O2
m mm
S 100 *100
m m m
−∆
= × =
∆ −
B4: Giải phương trình và kết luận.
1: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4
8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Hướng dẫn
Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa.
m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 16%) =
100
16.560
=
25
2240
= 89,6(g)
Đặt m
CuSO4.5H2O = x(g)
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 1 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
2. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa
250
160x
=
25
16x
(g)
m
dd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là (560 – x) g
m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 8%) là
100
8).560( x−
=
25
2).560( x−
(g)
Ta có phương trình:
25
2).560( x−
+
25
16x
= 89,6
Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd
CuSO4 16%.
* Cách 2: Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
* Cách 3: Tính toán theo sơ đồ đường chéo.
Lưu ý: Lượng CuSO4 có thể coi như dd CuSO4 64%(vì cứ 250g CuSO4.5H2O thì có chứa 160g
CuSO4). Vậy C%(CuSO4) =
250
160
.100% = 64%.
2) Làm lạnh 600g ddbh NaCl từ 900
C → 100
C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra.
Biết độ tan của NaCl ở 900
C v 100
C lần lượt là : 50gam ; 35 gam.
Hướng dẫn :
* Ở 900
C có T = 50 gam nn ta có : 100gam H2O + 50g NaCl → 150g ddbh
? ? 600g
⇒ NaCl
600 50
m (tan) 200g
150
×
= = ⇒ 2H Om ( ) 600 200 400gdung moâi = − = ( không đổi)
* Ở 100
C có T = 35 g nn ta cĩ : 100 gam H2O hoà tan được 35 g NaCl
400g → ?
⇒ NaCl
400 35
m (tan) 140g
100
×
= =
Khối lượng NaCl kết tinh : 200 – 140 = 60 gam
3. Độ tan của CuSO4 ở 850
C v 120
C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam
dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800
C → 120
C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách
ra khỏi dung dịch.
Hướng dẫn :Lưu ý vì chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổi
Ở 850
C , 4CuSOT = 87,7 gam ⇒ 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1877g ---------------→ 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra
⇒ khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x( gam)
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 2 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
3. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
Ở 120
C, 4CuSOT = 35,5 nên ta có phương trình :
887 160x 35,5
1000 90x 100
−
=
−
giải ra x = 4,08 mol
Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250 × 4,08 =1020 gam
4: ở 850
C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250
C. Hỏi có
bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850
C là 87,7 và ở
250
C là 40.
5. Cho 0,2 mol CuO tan hoàn toàn H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến
100
C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đ tch ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của
CuSO4 ở 100
C l 14,4 gam/100g H2O. ( ĐS: 30,7 gam )
Hướng dẫn :
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol)
Khối lượng ddH2SO4 :
0,2 98 100%
20
× ×
= 98g
Khối lượng CuSO4 tạo ra : 0,2× 160 = 32 gam
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra ⇒ mdd (sau pư ) = (0,2× 80) + 98 – 250x ( gam)
Vì độ tan của CuSO4 ở 100
C l T = 14,4 gam , nn ta cĩ :
32 160x 14,4
112 250x 114,4
−
=
−
giải ra x = 0,1228 mol ⇒ CuSO .5H O4 2
m (KT) 30,7= gam
6. Cho 250 gam dung dÞch NaCl t¸c dông víi lîng võa ®ñ dung dÞch AgNO3 thu ®îc
129,15 gam kÕt tña (trong ®iÒu kiÖn 25o
C). Cho biÕt dung dÞch NaCl ®· dïng b·o
hoµ hay cha b·o hoµ? BiÕt r»ng ®é tan cña NaCl l 36 gam ë 25o
C.
Lêi gi¶i
Ph¬ng tr×nh ho¸ häc:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
AgCl
129,15
n = = 0,9
143,5↓ mol.
Theo ph¬ng tr×nh ph¶n øng th×:
NaCl AgCl
n = n = 0,9mol↓ NaClm = 0,9 . 58,5 = 52,65 gam⇒
Theo ®Ò bµi 250g dung dÞch NaCl cã:
250 . 36
136
= 66,2 gam > 52,65 gam.
VËy dung dÞch cha b·o hoµ.
7. Cã 600g dung dÞch NaCl b·o hoµ ë 90o
C ®îc lµm l¹nh xuèng 0o
C. TÝnh khèi lîng
muèi kÕt tinh thu ®îc biÕt ®é tan cña NaCl ë 90o
C lµ 50, ë 0o
C lµ 35.
Lêi gi¶i
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 3 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
4. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
ë 90o
C, trong 600g dung dÞch NaCl b·o hoµ cã:
600 . 50
150
= 200g NaCl.
2H Om = 600 - 200 = 400g⇒
ë 0o
C, trong 400g níc cã:
400 . 35
100
= 140g.
VËy khèi lîng muèi t¸ch ra khái dung dÞch lµ: 200 -140 = 60g.
8. Tính noàng ñoä phaàn traêm cuûa dung dòch thu ñöôïc khi troän 200g
dung dòch muoái aên noàng ñoä 20% vôùi 300g dung dòch muoái naøy coù
noàng ñoä 5%.
Gi¶i
ÔÛ 800
C : trong 100 + 51 = 151g dung dòch coù 51g KCl vaø 100g nöôùc
604g dung dòch coù x g KCl vaø y g nöôùc
g
x
x 204
151
51604
== KCl
y = 604 -204 = 400 g nöôùc
Vaäy ôû 800
C trong 604 g dung dòch coù 204g KCl vaø 400g nöôùc.
Ôû 200
C: cöù 100g nöôùc hoaø tan 34g KCl
400g ----------------- z g KCl
g
x
z 136
100
34400
== KCl
Khoái löôïng KCl keát tinh laø: 204 – 136 = 68 g
2. Trong 300g dung dòch 5% coù : g
x
15
100
3005
= muoái
Trong 200g dung dòch 20% coù: g
x
40
100
20020
= muoái
Khoái löôïng muoái trong dung dòch thu ñöôïc sau khi troän laø 15g + 40g = 55g
Khoái löôïng dung dòch thu ñöôïc laø: 200g + 300g = 500g
Noàng ñoä phaàn traêm cuûa dung dòch thu ñöôïc laø: %11
500
10055
=
x
9: CÇn bao nhiªu gam tinh thÓ CuSO4 . 5H2O hoµ vµo bao nhiªu gam dung dÞch CuSO4
4% ®Ó ®iÒu chÕ ®îc 500 gam dung dÞch CuSO4 8%
Gi¶i B»ng ph¬ng ph¸p th«ng thêng:
Khèi lîng CuSO4 cã trong 500g dung dÞch b»ng:
gammCuóO 40
100
8.500
4
== (1)
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 4 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
5. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
Gäi x lµ khèi lîng tinh thÓ CuSO4 . 5 H2O cÇn lÊy th×: (500 - x) lµ khèi lîng dung
dÞch CuSO4 4% cÇn lÊy:
Khèi lîng CuSO4 cã trong tinh thÓ CuSO4 . 5H2O b»ng:
250
160.
4
x
mCuSO = (2)
Khèi lîng CuSO4 cã trong tinh thÓ CuSO4 4% lµ:
VËy khèi lîng dung dÞch CuSO4 4% cÇn
lÊy lµ:
500 - 33,33 gam = 466,67 gam.
Gi¶i ra ta t×m ®îc: x = 33,33 gam.
10: Caàn laáy bao nhieâu gam SO3 vaø bao nhieâu gam dd H2SO4 10% ñeå
taïo thaønh 100g dd H2SO4 20%.
Khi cho SO3 vaøo dd xaûy ra phaûn öùng SO3 + H2O H2SO4
80 g 98 g
coi SO3 laø dd H2SO4 coù noàng ñoä:
98 100
122,5
80
x
= %
goïi m1 vaø m2 laàn löôït laø khoái löôïng cuûa SO3 vaø dd H2SO4 ban ñaàu.
Ta coù
1 2 20 10 10
2 1 122,5 20 102,5
m C C
m C C
− −
= = =
− −
*
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 5 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
100
4).500(
4
x
mCuSO
−
= (3)
Tõ (1), (2) vµ (3) ta cã:
40
100
4).500(
250
)160.(
=
−
+
xx
=> 0,64x + 20 - 0,04x = 40.
Gi¶i ra ta ®îc: X = 33,33g tinh thÓ
+ Gi¶i theo ph¬ng ph¸p ®êng chÐo
Gäi x lµ sè gam tinh thÓ CuSO4 . 5 H2O cÇn lÊy vµ (500 - x) lµ sè gam dung dÞch
cÇn lÊy ta cã s¬ ®å ®êng chÐo nh sau:
x
x
−500
=> 14
1
56
4
500
==
− x
x
69 4 - 8
4
8
64 - 8
6. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
m1+ m2 =100 **.töø * vaø ** giaûi ra m1 = 8,88gam.
11;Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 %
để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch CuSO4 10%: m= 400.100
10
=40 gam
Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy⇒ Khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x
gam
Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= 250
160x
(g)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%:
m2 =
100
)400(5 x−
(g)
Từ đó ta có m1 + m2 = m
⇒
250
160x
+
100
)400(5 x−
= 40 ⇒ x ≈ 33,9 gam.
⇒ mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam.
12;Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và
tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl
1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
nH2= 4,22
48,4
= 0,2 mol ; nFe3O4= 232
4,17
= 0,075 mol
PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 → 0t
3Fe + 4H2O (1)
Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư
nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol
⇒ nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol
= 0,75= nH2= 0,15 mol
nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol
⇒ m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam
Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3)
Theo(2) và (3) 2nFeCl∑ = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol
Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol
⇒mmuối = mFeCl2 + nFeCl3
= 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam
Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 6 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
7. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
⇒V= 1
5,0
= 0,5 lít = 500ml
13; Phải lấy 2 miếng nhôm có tỷ lệ với nhau như thế nào về khối lượng để khi cho một
miếng vào dung dịch axít và 1 miếng kia vào dung dịch bazơ, thì ta có thể tích khí Hiđrô
thoát ra bằng nhau?
- PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3 H2 (1)
3
2x
x
2Al + 2Na0H + 2H20 --> NaAl02 + 3 H2 (2)
3
2x
x
Để thể tích khí Hiđrô thoát tra khi cho Al tác dung với axít và bazơ bằng nhau thì số mol Hiđro
thoát ra ở (1) và (2) phải bằng nhau (0,5).
Nếu gọi số mol Hiđro thoát ra ở (1) và ở (2) là x thì số mol Al phản ứng với (1) cũng
bằng số mol Al phản ứng ở (2) và bằng 3
2x
. Vậy để thể tích Hiđro thoát ra khi cho Al phản
ứng với axít và bazơ như nhau thì tỷ lệ khối lượng Al cần lấy cho 2 phản ứng này phải bằng
nhau (1đ).
14; Độ tan của CuSO4 ở 850
C và 120
C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1887 gam
dung dịch bão hoà CuSO4 từ 800
C → 120
C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách
ra khỏi dung dịch.
Hướng dẫn :Lưu ý vì chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổi
Ở 850
C , 87,7 gam ⇒ 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1887g ---------------→ 887gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
⇒ khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x( gam)
Ở 120
C, 35,5 nên ta có phương trình :
giải ra x = 4,08 mol
Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250 × 4,08 =1020 gam
15; Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại
đưa về o
10 C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở
o
10 C là 33,5.
Ở o
10 C, 1000g dung dịch Al2(SO4)3 có:
1000 . 33,5
133,5
= 250,94 gam chất tan: Al2(SO4)3.
Vậy khối lượng nước là: 1000 - 250,94 = 749,06g.
Sau khi làm bay hơi còn lại: 749,06 - 100 = 649,06 gam.
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 7 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
8. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
Gọi x là số mol Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Vậy khối lượng kết tinh của:
Al2(SO4)3 là: 342x gam ⇒ khối lượng Al2(SO4)3 còn lại là:
(250,94 - 342x) gam
H2O là: 324x gam ⇒ khối lượng H2O còn lại là:
(649,06 - 324x) gam.
Theo giả thiết độ tan của Al2(SO4)3 là:
250,94 - 342x
649,06 - 324x
. 100 = 33,5 ⇒ x = 0,144 mol
Vậy khối lượng muối Al2(SO4)3.18H2O kết tinh là:
0,144 . 666 = 95,904 gam
16; Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết
nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một
dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng
độ của HNO3 ban đầu.
Giả sử ta cần pha dung dịch A với dung dịch B để có được 100 gam dung dịch mới.
Theo đề bài, trong 100g dung dịch mới có: 60g H2SO4 và 20g HNO3
Vậy khối lượng của dung dịch A là:
mA =
60
.100
85
=
1200
17
gam
Khối lượng dung dịch B là:
mB = 100 -
1200
17
=
500
17
gam
Vậy cần trộn A với B theo tỉ lệ khối lượng là: mA : mB = 12 : 5
Nồng độ % của dung dịch B:
C%HNO3 =
20
.100
500
17
17; Độ tan của NaCl trong nước ở 90o
C là 50 gam.
a- Tính C% của dung dich NaCl bão hòa ở 90o
C.
b- Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 0o
C là 25,93%. Tính độ tan của NaCl
ở 0o
C.
c- Khi làm lạnh 600gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90o
C tới 0o
C thì khối lượng dung dịch
thu được là bao nhiêu?
a- Áp dụng công thức :
50
C%NaCl = 100 = 33,33%
50+100
b- Độ tan NaCl ở 0o
C :
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 8 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
9. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
25,93
S = 100 = 35 gam
(100 – 25,93)
c- Khi làm lạnh 150 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90o
C về 0o
C thì khối lượng dụng dịch
giảm 50 – 35 = 15 gam .
Do 15 gam kết tinh tách ra khỏi dung dịch .Vậy khi làm lạnh 600gam ddbh thì khối lượng
dung dịch còn lại :
15
600 - 600 = 540 gam.
150
18; a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/cm3
) cần dùng để pha được 500ml
dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu cách pha chế dung dịch trên.
b. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi làm nguội
1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80o
C xuống 10o
C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80o
C là
28,3 g và ở 10o
C là 9,0 g.
- Tính: 2 4
( ).1,83( / ).(98 /100).(1/ 98)
0,1 2,73 .
0,5
H SO
v ml g ml
C M v ml= = => =
- Cách pha: Đong 2,73 ml dung dịch H2SO4 98%, Cho từ từ dung dịch H2SO4 đặc (theo thành
bình, khuấy đều) vào khoảng 450 ml nước chứa trong bình có dung tích 1lít sau đó cho thêm
nước cho đến vạch 500 ml.
Na2SO4 = 142 ; Na2SO4. 10H2O = 322
Ở 80o
C, 100 g nước hòa tan tối đa 28,3 g Na2SO4 tạo ra 128,3 g dung dịch
Vậy trong 128,3 g dung dịch có 28,3 g Na2SO4
1026,4 g x g ⇒ )(4,226
3,128
4,10263,28
gx =
×
=
mH 2 O = 1026,4 – 226,4 = 800 (g)
Gọi a là số mol Na2 SO4 tách ra khỏi dung dịch
Na2SO4 Na2SO4. 10H2O
a mol 10a mol H2O
Khối lượng H2O còn sau khi muối kết tinh là: ( 800 – 180a) g
Ở 10o
C , 100g H2O hòa tan tối đa 9,0 g Na2SO4
( 800 – 180a) g y g =>
100
)180800(0,9 a
y
−×
=
Mặt khác lượng Na2SO4 cần hòa tan là: (226,4 – 142a) g
Ta có:
100
)180800(0,9 a−×
= 226,4 – 142a
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 9 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)
10. BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG HSG
CHUYÊN ĐỀ ĐỘ TAN VÀ MUỐI HIĐRAT
****
*
Giải ra: a ≈ 1,227
Khối lượng muối Na2SO4.10H2O kết tinh = 1,227×322 =395,09 (g)
2. Cho muối ngậm nước có công thức CaSO4.nH2O. Nêu cách xác định n bằng thực
nghiệm, hãy đưa ra công thức tổng quát tính n, giải thích các đại lượng trong công thức.
. Cân m g CaSO4.nH2O rồi đun nóng đến khối lượng không đổi, để nguội cân được m1 g
CaSO4.
Ta có : n =
1
1
136(m m )
18m
−
(mol).
Với n là số phân tử H2O có trong muối ngậm nước, m là khối lượng muối ngậm nước, m1 là
khối lượng muối khan.
**
GV: LÊ THANH TUYỀN 10 CÁI BÈ- TIỀN GIANG
Email: lethanhtuyentg@yahoo.com (thanhtuyenle1980@gmail.com)