1. marketing
Foreign trade university - Lecturer: Chiến Phạm Văn
Office: 2rd building B, 91 Chua Lang Str., DongDa Dist., Hanoi
M: 0945 6666 75 , E: chienpv@ftu.edu.vn
Chương 3
Nghiên cứu thị trường
Nội dung chương 3
Khái niệm thị trường
Quy trình
nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu
hành vi khách hàng
Thị trường là tập hợp những người mua sản phẩm của
doanh nghiệp, gồm những người mua hiện tại và
• Mô hình
hành vi người
Nghiên cứu
thị trường
tiêu dùng
• Các yếu
• Xác định
tố ảnh hưởng
vấn đề
những người mua tiềm năng.
• Lập kế hoạch
• Thu thập
nghiên cứu
• Xử lý dữ liệu
• Quá trình ra quyết
định
mua của người tiêu dùng
• Báo cáo
kết quả
• Ra quyết
(Philip Kotler)
dữ liệu
đến hành vi mua
Dưới góc độ marketing:
Thị trường là nơi có những nhu cầu cần được đáp ứng.
định marketing
1
2. Khái niệm nghiên cứu thị trường
Các khái niệm thị trường thường gặp
4
Nghiên cứu thị trường là việc thiết kế một cách có hệ
1
2
thống, thu thập, xử lý và báo cáo các dữ liệu liên quan
3
đến tình huống marketing cụ thể của một tổ chức.
Thị trường hiện tại
Thị trường hỗn hợp
:2
Thị trường tiềm năng
:3+4
Thị trường lý thuyết
(Philip Kotler)
:1+2
:1+2+3+4
Mô hình hành vi tiêu dùng
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Kích thích marketing
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Truyền thông
Kích thích khác
Hộp đen ý thức
của người mua
• Đặc tính của người mua
• Quá trình quyết định mua
Kinh tế
Chính trị
Văn hóa
Luật pháp
Với khách hàng
là tổ chức
Với khách hàng
là cá nhân
Phản ứng
của người mua
• Mua không
• Nhãn hiệu gì
• Bao nhiêu
• Khi nào, ở đâu
• Yếu tố văn
hóa
• Yếu tố xã
hội
• Yếu tố cá
nhân
• Yếu tố tâm lý
• Yếu tố môi
Hành vi
mua hàng
• Yếu tố tổ
• Quan hệ
trường
chức
cá nhân
• Yếu tố cá
nhân
2
3. Yếu tố văn hóa
Là yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi mua hàng của
Yếu tố văn hóa
Nike’s Air logo
người tiêu dùng.
Văn hóa
Nhánh văn hóa
Tầng lớp xã hội
Yếu tố văn hóa
Yếu tố xã hội
Ảnh hưởng của văn hóa đến hành vi: HN & HCM
Ảnh hưởng bởi tập thể
Tính cá nhân cao
Lo xa cho tương lai
Sống cho hiện tại
Người tiêu dùng thuộc về các nhóm tham vấn khác nhau, nhóm
tham vấn tác động đến hành vi dưới 2 góc độ:
Hình thành lối sống và hành vi mới
Áp lực tương thích với nhóm
3
4. Yếu tố cá nhân
Yếu tố tâm lý
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng:
Tuổi, giai đoạn của chu kỳ sống
Động cơ (từ nhu cầu, ước muốn, tìm kiếm lợi ích...)
Nghề nghiệp
Nhận thức (cách tiếp nhận và lý giải thông tin từ bên ngoài)
Điều kiện kinh tế
Quá trình học hỏi (sự thay đổi trong suy nghĩ từ những kinh
nghiệm đã có từ trước)
Lối sống, nhân cách
Niềm tin và thái độ
Yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng là tổ chức
Yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng là tổ chức
Khác biệt của B2B so với B2C
Cấu trúc và tính chất thị trường (ít người mua, nhưng quy
mô người mua lớn hơn)
Tính chất hành vi mua hàng (nhiều người quyết định, có
kinh nghiệm mua hàng)
Yếu tố môi trường
•
•
Yếu tố tổ chức
Sự thay đổi về chính trí và
luật pháp
Tốc độ thay đổi công nghệ
•
Áp lực cạnh tranh
•
•
Hành vi
mua của
tổ chức
Cơ cấu và hệ thống tổ chức
•
Mục tiêu mua sắm
•
Đặc thù thủ tục mua hàng: ai
quyết định mua, tiêu chí đánh
giá...
Sự biến động của lượng cầu
Quan hệ cá nhân
Việc ta quyết định mua (quy trình phức tạp hơn)
Yếu tố cá nhân
•
Quyền thế, địa vị
•
Tuổi, thu nhập, học vấn
•
Sự đồng cảm
•
Vị trí công tác
•
Sức thuyết phục...
•
Nhân cách, văn hóa
•
Thái độ đối với rủi ro...
4
5. Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
Xuất hiện nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
1. Xuất hiện nhu cầu
Những nhu cầu nào đã xuất hiện?
Cái gì làm cho nhu cầu đó xuất hiện?
Đánh giá các phương án
Chúng đã hướng đến sản phẩm cụ thể như thế nào?
Quyết định mua
Hành động mua
Phản ứng sau mua
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
2. Tìm kiếm thông tin
Quy tắc 7 của Miller:
Các nguồn thông tin cơ bản:
Con người thường có khả năng ghi nhớ trong phạm vi 7±2
đối tượng.
Thương mại: Quảng cáo tv, internet, bao bì, trưng bày...
Cá nhân: Gia đình, bạn bè, các mối quan hệ cá nhân...
7 kì quan thế giới
7 ngày trong tuần
Kinh nghiệm: Quá trình dùng thử, hoặc kinh nghiệm đã có
7 loại hình nghệ thuật
7 vấn đề toán học
Phổ thông: Truyền thông đại chúng...
7 màu cơ bản
7 nốt nhạc
7 chú lùn
7 tình
5
6. Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
3. Đánh giá các phương án
4, 5. Quyết định mua & Hành động mua
Các yếu tố hoàn cảnh tác động vào giữa 2 bước này
Tính cách
Tài chính
10
8
6
4
2
0
Gia đình
Tình trạng hàng hóa tại điểm bán
Các nhân tố không mong đợi (thời tiết, tài chính...)
Ngoại hình
Hot girl
Cold girl
Học vấn
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH cá nhân)
Quá trình ra quyết định mua hàng (KH tổ chức)
Ý thức về nhu cầu
6. Phản ứng sau mua
Mô tả khái quát nhu cầu
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá
Tìm hiểu những nhà cung ứng
Yêu cầu chào hàng
Đánh giá , lựa chọn nhà cung ứng
Đàm phán chi tiết, đặt hàng
Đánh giá hiệu quả nhà cung ứng
6
7. Quy trình nghiên cứu thị trường
Xác định vấn đề và mục tiêu NC
Lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Xử lý dữ liệu
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu thị trường
1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Thông thường vấn đề nghiên cứu đặt ra khi thiếu thông tin
cho việc ra một quyết định marketing.
Xác định vấn đề bằng các câu hỏi (VD: nên định giá như
thế nào? Nên ưu tiên tính năng nào?...)
Phương pháp “giả lập báo cáo”
nghiên cứu.
để xác định mục tiêu
Đề xuất các quyết định marketing
Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
2. Lập kế hoạch nghiên cứu
3. Thu thập dữ liệu
Xác định mục đích nghiên cứu
Thiết kế và chuẩn bị công cụ nghiên cứu
Xác định thông tin cần thu thập
•
bảng hỏi (đối với survey),
Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
•
các câu hỏi (đối với phỏng vấn nhóm),
•
thiết bị quan sát (đối với quan sát gián tiếp),...
•
Nghiên cứu thăm dò (Exploratory research)
•
Nghiên cứu mô tả (Descriptive research)
•
Nghiên cứu nhân quả (Causal research)
Tiến hành thu thập và ghi nhận các thông tin
•
các câu trả lời, sự lựa chọn,
•
những gì quan sát được...
7
8. Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Đã có sẵn
Nghiên cứu mới
Nhanh, ít tốn kém
Độ tin cậy cao
Cách thức tiến hành:
Cách thức tiến hành
Kém
Tốt
Rất tốt
Tốt
Tốt
BT
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
BT
Kém
BT
BT
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Tốc độ thu thập dữ liệu
Kém
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Tỷ lệ trả lời
Kém
Kém
Tốt
Tốt
Tốt
BT
Kém
Rất tốt
Tính linh hoạt
Tốn thời gian, chi phí cao
Độ chính xác và tin cậy thấp
• Dữ liệu bộ, ban ngành
• Kháo sát điều tra
• Dữ liệu cũ của công ty
• Mô phỏng, thực nghiệm
Kiểm soát người phỏng vấn
Kiểm soát mẫu
• Quan sát, phỏng vấn
• Dữ liệu các nhà NC khác
Lượng thông tin thu thập
Chi phí
Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu định tính
Quan sát:
Là bước thu thập thông tin sơ cấp đầu tiên
Là phương pháp ghi lại có kiểm soát các sự kiện hoặc các
hành vi ứng xử của con người.
Để người tiêu dùng tự do /tự nhiên bộc lộ, chia sẻ thông tin
Thường dùng 2 phương pháp
•
Quan sát
•
Phỏng vấn (phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm)
Ưu điểm
•
Thông tin chính xác về hành vi NTD
•
Kết hợp tốt với phương pháp khác để kiểm tra chéo
Nhược điểm
•
Không mang tính đại diện cho tổng thể
•
Không thu thập được các yếu tố “đứng sau hành vi” như
động cơ, thái độ…
8
9. Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu định lượng
Quy trình làm survey
Tiến hành nghiên cứu trên diện rộng để đánh giá, ước lượng
Bước 1: Lựa chọn mẫu nghiên cứu
Thường dùng 3 phương pháp
Bước 2: Ước lượng kết quả để lên phương án nghiên cứu
•
Khảo sát điều tra (survey)
Bước 3: Thiết kế bảng câu hỏi
•
Mô phỏng
Bước 4: Tiến hành khảo sát
•
Thực nghiệm
Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Bước 1: Chọn mẫu
Bước 1: Chọn mẫu
Xác định tổng thể chung
Xác định khung chọn mẫu (VD: danh bạ điện thoại)
Lựa chọn phương pháp chọn mẫu
Xác định “chỉ thị” (cách thức) lựa chọn đơn vị mẫu
Lên danh sách mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên (chọn mẫu xác suất)
•
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: random
•
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống: Dùng DTD với hệ số k
•
Chọn mẫu cả khối: Lập danh sách Chọn lấy các khối
•
Chọn mẫu nhiều giai đoạn: Chọn đơn vị mẫu từng cấp
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất)
•
Chọn mẫu thuận tiện
•
Chọn mẫu phán đoán
9
10. Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Bước 2: Ước lượng kết quả
Để đưa ra được các chỉ số thống kê khác, VD: sai số
Ước lượng sai số chấp nhận
= ± t. p(1-p)/n
n = p(1-p) .
¼.
2
Xác định các nhóm thông tin cần thu thập
Soạn thảo và đánh giá sơ bộ bảng câu hỏi
(t=1.96, p: kết quả, n: số lượng mẫu)
Ước lượng số lượng mẫu cần khảo sát
t2 /
Bước 3: Thiết kế bảng hỏi
t2 /
•
Dạng câu hỏi, ngôn từ sử dụng
Thiết kế cấu trúc bảng câu hỏi
2
1/
2
•
Giới thiệu Sàng lọc Nội dung Phân loại Kết thúc
Rà soát về hình thức bảng câu hỏi
Thử nghiệm và hoàn chỉnh bảng câu hỏi.
Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Một số lưu ý đối với bảng câu hỏi:
Một số lưu ý đối với bảng câu hỏi:
Các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
Tránh các câu hỏi “gợi ý” câu trả lời: cách diễn đạt phải
mang tính trung lập, không áp đặt
Thứ tự hợp lí, chỉ dẫn rõ ràng
Các câu hỏi cần đi từ đơn giản đến phức tạp
Tránh các câu phức tạp hay phải huy động trí nhớ quá nhiều
Bạn đã xem quảng cáo của bao nhiêu hãng dầu gội đầu tháng này?
Bạn có tán thành việc không cho học sinh sử dụng xe máy đến trường
nhằm làm giảm bớt tai nạn giao thông không?
Tránh các câu hỏi dạng phủ định, mơ hồ, đặt giả thuyết, tối
nghĩa hay đa nghĩa
Không đặt 2 câu hỏi trong cùng một câu
Bạn có ý định chuyển sang dùng nhãn hiệu khác không, nếu có thì lý do
là gì?
10
11. Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
Một số lưu ý đối với bảng câu hỏi:
4. Xử lý dữ liệu
Không nên sử dụng nhiều câu hỏi mở (dạng “Tại sao?”) hay
các câu dạng “Có/Không”
Nhập dữ liệu vào các phần mềm, thiết bị phân tích
Tránh các câu hỏi dựa theo giá trị xã hội đã xác nhận
Ông có kiếm tiền nhiều hơn vợ không?
Có thể dùng các câu hỏi “trá hình” để xoá tâm lý e ngại của
người trả lời
Quan điểm của ông về chia sẻ tài chính trong gia đình?
•
nhập liệu từ bản giấy (nếu có)
•
đồng bộ hóa cấu trúc dữ liệu
Chạy dữ liệu bằng các phần mềm xử lý (Excel, SPSS, Stata)
Xây dựng các bảng, đồ thị, biểu đồ...
Phân tích kết quả theo các nhóm (tuổi, giới...) để tìm kiếm
các xu hướng chính của dữ liệu
Quy trình nghiên cứu thị trường
Quy trình nghiên cứu thị trường
5. Báo cáo kết quả nghiên cứu
6. Đề xuất các quyết định marketing
Bắt đầu với các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu trong bước 1
Kết hợp với các yếu tố khác để đề xuất
Xác định lại các câu hỏi nghiên cứu
Lưu ý rằng, kết quả nghiên cứu thị trường là yếu tố có ảnh
hưởng lớn đến việc ra các quyết định marketing, nhưng
không phải là yếu tố duy nhất.
Dựa trên dữ liệu nghiên cứu để trả lời và đưa ra đánh giá
11
12. Quy trình nghiên cứu thị trường
Xác định vấn đề nghiên cứu
Chúng ta sẽ định giá cho sản phẩm mới như thế nào?
• Mô hình định giá?
• Mức giá là bao nhiêu?
Quy trình nghiên cứu thị trường
Thu thập dữ liệu
Xác định đối tượng khảo sát, cách thức chọn mẫu, kế hoạch tiếp cận và
khuyến khích người được khảo sát
Chuẩn bị các nguồn thứ cấp, thiết kế bảng câu hỏi điều tra thị trường
Điều tra thử (test survey)
Tiến hành điều tra trực tuyến thông qua website eSurveysPro.com
Lập kế hoạch nghiên cứu
Đầu tiên, nghiên cứu thăm dò để xác định xem đối thủ cạnh tranh đã
Xử lý dữ liệu
làm gì (dùng nghiên cứu thứ cấp)
Chuyển dữ liệu từ eSurveysPro vào phần mềm SPSS và đồng bộ
Tiếp theo, dùng nghiên cứu mô tả (làm survey) để đo lường thái độ và
Phân tích hồi quy các dữ liệu thu thập được
mong muốn của khách hàng mục tiêu
Quy trình nghiên cứu thị trường
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Vấn đề định giá cho sản phẩm, cần xác định được mô hình định giá và
mức giá phù hợp cho sản phẩm mới
Phương pháp tính phí một lần thực hiện đơn giản nhất
Người tiêu dùng có xu hướng chấp nhận khoảng giá từ 120-150 ngàn
Đề xuất quyết định marketing
Chúng tôi đề nghị phương pháp định giá là tính phí một lần (one-time
fee) và đề xuất mức giá phù hợp cho sản phẩm dựa trên nghiên cứu này
là 130.000 VND.
12