Transform any presentation into ready-made study material—select from outputs like summaries, definitions, and practice questions.
1 of 20
More Related Content
Nang và u lành tính vùng miệng - Hàm mặt: Phần 2
1. CHƯƠNG VI
u NGƯỔN GỐC LÁ PHÔI GIỮA
(MESODERMAL)
1. u nhầy hay u xơ nhầy (Myxoma, fibrom yxom a)
Là u x u ất phát từ nụ của m ầm răng. Đây là m ột u lành
khu trú cả ở hàm trê n và hàm dưới, gặp ở người trẻ
(20-30), dưới dạng' m ột khôi u phát triể n chậm, có thê
làm biên dạng1m ặt. u thường- kèm theo thiêu một răng-
hay u khu trú ở chỗ ra n g thiêu bẩm sinh.
Chụp phim X quang cho thấy h ìn h ảnh của một
u giới h ạn không rõ với nhiêu khuyết xương có vách
n g ăn m ảnh. N hững1vách n g ăn cắt nhau tạo th àn h góc
rỏ như hình, ản h tổ ong’.
Tiên triể n chậm , huỷ xương' dần, cuối cùng’ có
thể xâm lân vỏ xương-, ở xương' hàm trên, u có thế lấn
vào x oang hàm và hô chân bướm - hàm mà không' gây
nên triệu chứng cơ n ăn g nào.
Giải phẫu bệnh: vế đại th ể u có m ầu trắ n g nhạt,
co dãn, bóng’ và nhầy.
Vé vi thể: u h ìn h th àn h với các tê bào trò n hay
hình sao, n h ân sẫm m àu, có đuôi tương bào kéo dài.
các tế bào này ngâm tro n g m ột chất g ian bào dầy. Đôi
khi, sự có m ặt của các sợi Colagen và tê bào tạo xơ.
chứng’ tỏ đó là m ột u xơ nhầy. (H25)
93
2. Hình 25: u m en x ơ nhẩy hình tuyên tròn, ngoài là tê
bào trụ, trong' long' chứa chất nh ẩy và tê bào hình sao
2. u xơ do răng (O dontogenic Fibrom a)
Nó có th ể xuất phát:
- Từ mô liên kết phôi thai hay của nhú răng.
- Từ m àng quanh răng- hay túi răn g
Sự tăng- sin h tê bào tạo xơ ở phần giửa xuơng
hàm dưới và phát triể n từ từ cho tới khi đạt một kích
thước khá to m à không làm th ủ n g m àng xương.
Các dấu hiệu lâm sàn g và X quang rấ t giống
như của u nhầy.
94
3. Đó là m ột vùng sáng không' cản quang giới hạn
rõ kèm theo m ột ră n g ngầm .
Tô chức học: vê đại thể, đó là một khôi cứng bao
gổm tổ chức liên kết phôi thai giông như của nhú
răng1hay mô tạo xơ. Các u xơ này thường biên đổi, u
có th ể chứa nhữ ng dải xương ( u xơ xương) m à m ột sô
tác g iả xếp vào m ột th ể đặc biệt của. u xơ xương hoá,
hay còn gặp cả th ể u xơ răng- (odontogenic fibro
odontom a).
Một sô thể di truyền phát triển ở cả hai góc hàm
đã được mô tả và đặt tên là Cherubism (loại sản xơ
xương- hàm).
3. u cem ent (u xương răng) (cem entom a)
Sự có m ặt của cem ent cho phép xếp loại vào thể
u này m ột sô tổn thươngcó tín h chât loạn sản hơn là u.
Khác với u răn g 1,u cem ent xuất hiện sau khi một
răng1bìn h thường đã được hìn h th àn h và theo Thom a
u cem ent bắt nguồn từ màng- quanh răn g hay túi răng1
trong- vùng cuông ran g 1. Các tổn thương này có th àn h
phần tế bào giống- n h ư tổ chức liên kết dầy, g iàu tế
bào tạo xơ, rải rác có sự hìn h th àn h cem ent trò n hay
không đểu.
Chính các dấu hiệu lâm sàng cho phép phân biệt:
a) Loạn sản cement quanh chóp răng (cementifying-
dysplasia) hay u cement, u xơ cement hoá, u xơ xương'
quanh cuông', loạn sản xơ quanh cuông'.
T7 - N&UL rvM-Hiv1 95
4. Giả th iết vê m ột quá trìn h loạn sản, xuất phát
từ dây chằng- ngày nay đã được thay th ế bằng giả
thiết nguyên n h ân viêm và sang' chấn, u này gặp
nhiều ở nữ (70%) ở tuổi 40. Tổn thương hay gặp ở
người da đen. u chủ yếu khu trú ở hàm dưới (nhất là
vùng- răn g cửa) với các triệu chứng- lâm sàng xuất
hiện rấ t muộn. Vê X quang, người ta có th ể mô tả ba
giai đoạn liên tiêp biểu hiện bằng:
+ Vùng' sán g có giới h ạn rõ ở quanh cuông, khó
phân biệt với m ột nang-chân răn g
+ Tiếp theo đó, xuất hiện nhữ ng chấm cản
quang không- đêu
+ Sau cùng, ở g iai đoạn cuối sau nhiêu năm, tổn
thương biểu hiện là m ột khổì tròn, cản quang rất đậm.
Các u cem ent này cắt bỏ dễ dàng-và không tái phát.
Tô chức học. cấu trúc giông u xơ cement.
Điêu trị: Loạn sản này không' cần điêu trị trừ
trường hợp nhiễm trùng hoặc kèm theo các rổi loạn khác.
b) Các u cem ent non làn h tín h (u cem ent thật) có
tín h chất u nhiêu hơn là loạn sản, bởi sự phát triển từ
từ, phá huỷ chân ră n g và xâm nhập tuỷ răng, u
thường g-ặp ở nam giới, ở khoảng- 25 tuổi. Vùng răng
hàm nhỏ và hàm lớn hàm dưới hay gặp nhất.
96
5. H ình ảnh Xquang-: u thường- đi kèm với một răn g
vĩnh viễn, u thường' g-ặp ở xung quanh răn g một chân
hay răng1hàm lớn. u có giới hạn rõ và vùng- cản quang1
ở tru n g tâm thường được bao quanh bởi một vùng' sáng'
không cản quang1 với độ rộng đổng1 nhất biểu hiện
vùng không khoáng hoá ở ngoại vi (Hìnil 26b, 26c, 26d)
Tô chức học: tro n g phần cứng của cem ent đã
trưởng’ thành, các tế bào dạng cement, sẫm m àu và chỉ
có m ột nhân, ở ng-oại vi, có nhửng1vùng cem ent chưa
khoáng hoá (H ình 27a, 27b, 27c, 27d, 27e).
Điêu trị: cắt bỏ dễ vì u có vỏ bọc
c) u xơ cem ent (cem entifying' fibrom a): đã được
m iêu tả ở u xơ ră n g
d) u cem ent khổng lổ (G iant cementoma): đôi khi
có nguổn gốc di truyền, hi êm gặp. Chúng' thường' gặp
ở người da đen tru n g niên, u có th ể ở cả hai hàm, gây
ra biến d ạn g m ặt và có hìn h ảnh cản quang' mờ không'
đều trên phim X quang. Đây là bệnh làn h tín h nhưng
hay tái phát.
Ỏ Việt nam cùng- đã phát hiện m ột sô trường’ hợp
(H 26a)
97
6. Vê tô chức học. u có m ột cấu trúc điển hình của
cement, sẫm m àu và không’ có tê bào. Câu trúc cơ bản
bắt m àu kiêm rấ t m ạnh.
Điều trị; không' cần điểu trị trừ trư ờng hợp biến
dạng m ặt hay nhiễm trù n g th ứ phát.
Hình 26a: N.H.N 26t, Cementoma g ó c hàm phải
98
7. Hình 26b: N.H.N. 26 tuổi. Hình ảnh X quang cementoma
g ó c hàm phải
99
8. Hình 26c: N.H.N26 tuổi. Trên phim X chụp khôi u sau
khi la y là m ột khối đặc cản quang' đậm, tính chá t của
cem ent với hình đậm đặc từ trung- tâm đến ngoại vi.
cản quang canxi giảm
100
9. Hình 26d: N.H.N. 26 tuổi khôi u cementoma
sau kh i phẫu thuật
101
10. Hình 27a: u cem ent dính vào chân răn g 4.8.
Quanh u có hình sảng- không' cản quang-
102
11. T.T.H 23t
Hình 27b: T ổ chức cem ent đồng' nhất bắt màu hổng-
nh ạt và các hốc không' có tê bào
103
12. L. T. T l8 t
Hình 27c: Tô chức cem ent bắt m àu h ổn g sẩm
và cấc hôc rỗn g không' có tê bào
104
13. T. T. H 2 3 t
Hình27d: K hôi cem ent đổng nhất không- có tê'bào
xương1bảt m ẩu hong- thuẩn nhất (nhuộm H.E).
Bên cạnh là tê bào x ơ
105
14. T. T. H 23t
Hình 27e: Tô chức cem ent bắt mẩu hổng và những hốc
xương1rỗn g
106
15. CHƯƠNG VII
u LÀNH XƯƠNG HÀM KHÔNG DO RĂNG
v ề m ặt lâm sàng, các khối u lành tín h được biểu
hiện bằn g sư ng phổng của xương hàm, thường là
không đau, có th ể làm chuyển lệch các răn g và không'
có biểu h iện to àn thân. Đặc điểm của các tổn thương
này không phải là dễ đánh giá. Khám X quang1toàn
bộ p h ần xương hàm , sin h thiết bằng đục hoặc mũi
khoan m ột khỏi có kích thước lcm 3 hoặc sin h thiết
vùng- tổ chức mềm. Các xét nghiệm sin h học đôi lúc
cần th iết như: tốíc độ m áu lắng, định, lượng
photphataza, huyết đổ, tuỷ đồ, phản ứng huyết th an h
chẩn đoán g ia n g mai.
I. P H Â N L O Ạ I u L Ả N H XƯƠNG H À M KHÔNG
DO R Ă N G
1.1. P h â n lo ại của Je ffe ry ste w a rd (1993):
- u xơ xương (O ssifying fibrom a).
- Loạn sả n xơ (Fibrous dyplasia).
- u xương- non (Osteoblastom a).
107
16. - u xương dạng’xương (osteoid osteoma).
- u sụn (Chondroma).
- u xương (osteoma).
- u tế bào hạt khổng lổ tru n g tâm (Central
g ian t cell granlom a).
- u tê bào không lổ (G iant cell tumor).
- u m áu xương (H aem angiom a of bone).
- Bệnh tổ chức bào tự phát (Idiopathic
histiocytosis).
- Bệnh tê' bào L angerhans (L angerhans cell
disease).
1.2. P h ân lo ại theo tổ chức tạo xư ơ ng và tổ chức tuỷ:
- u tổ chức tạo xương: u hệ thông1xương.
- u tổ chức tuỷ: u tuỷ nguổn gốc liên kết,
m ạch m áu hay các yếu tô' sinh huyết.
a) u tổ chức tạo xương:
a j u tạo xương7
* u xơ: u xơ xương và loạn sản xơ xương.
* u sụn (Chondrom a).
108
17. * u xương (Osteoma): u xương- thực sự và u
dạng' xương.
a2) u h ủ y xư ơn g (O steoclastom a):
* u h ạt tế bào khổng lổ (G iant cell granulom a).
* Loạn sản xơ xương hàm (Cherubism).
* N ang đơn độc (Solitary cyst).
b) u tổ chức tu ỷ xư ơ n g (M yelom a tum our):
* u bắt nguồn từ tổ chức liên kết, m ạch m áu
hoặc các tổ chức tạo máu.
* N ang ph ìn h m ạch (Aneurysm al).
* u m áu (H em angiom a).
* u hạt ái to an (E osinophilic granulom a).
c) u thần kinh:
* u th ầ n k in h (Schwannoma).
u bắt nguồn từ tổ chức liên kết, m ạch m áu
hoặc các tổ chức tạo m áu
- N ang p h ìn h m ạch
- u m áu
- u h ạt ái toan
- u xơ th ầ n k in h (N eurofibrom a).
109
18. CHƯƠNG VIII
u HÊ THỐNG XƯƠNG
1. u xơ xư ơ ng (O ssify in g fibrom a):
Đây là u hiếm gặp, có th ể thấy ở cột sông- hoặc các
xương dài như ng gặp nhiều nhất là ở xương hàm và
xương sọ. Khôi u xuất hiện khoảng tuổi 30, gặp nhiêu
ở phụ nữ và người da đen. Đó là u có vỏ bọc bao gổm
các tổ chức sợi và các khối khoáng hoá.
Lâm sán g’:
Có hai đặc điểm chính là: u không đau và phát
triể n chậm. Hai bản xương hàm bị phổng. Khôi u đặc,
đổng- n h ất khi sờ, bê m ặt n h ẵn hoặc gổ ghê. Tổ chức
bao phủ bên trên lành. R ăng đôi khi bị đẩy lệch.
K hông có hạch [2].
H ình ảnh X quang:
H ình ảnh X quang là h ìn h ản h phôi hợp của các
khuyết đồng' nhất, thường có kích thước nhỏ với các
dải dầy đặc hoặc có th ể có các th àn h ph ần thay đổi,
loạn dưỡng. T rên các lát cắt theo vị trí n h ất là ở
xương hàm dưới, khôi u xuất hiện từng- đoạrụ có các
vách và các m ảng đặc. Có th ể có các chấm trắ n g như
110
19. ngà. Vỏ xương bị đẩy m ỏng, nhưng không- vỡ, bờ nên
dầy, ran h giới khối u đôi khi hơi mờ, không rõ. Ngược
lại có m ột đường viền đậm, rõ nét (Hình 28a-28b-28c).
Bệnh án
N TN 7 tuổi - u cành ng-ang- hàm dưới phải.
Vào viện n g à y £3/10/2000. Bệnh sử: Trước kh i vào
Ị
viện 1 năm bị sưng- vùng' cành ngang xương' hàm dưới
phải, to dẩn, không' đau, không' ảnh hưởng- đến sức
khỏe. Vì biên dạn g mặt, g ia đình đưa cháu đến khảm.
Lâm sàng: u vùng’ cành ngang- xương' hàm dưới
từ răng- 8.3 đến h ết răn g 8.5, m ật độ cứng chắc, phồn g
cả ra n goài và bên tron g rãnh tiền đình. niêm m ạc
trên u bình thường, không- đau khi khám.
T8 - N & U LT VM -H M
20. Hình 28a X quang phồng' xương- hàm vùng' răn g 4.6.
Hình cản quang đậm nhạt không■rõ ranh giới, xen kẽ
những vùng■cẩn quang đậm với những vùng'
hoặc í t cản quang'.
112