Walmart - Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)Lê HưngMột sản phẩm của Lê Bảo Hưng. Bài viết khái quát về hệ thống quản lý chuỗi cung ứng mà Walmart đang sử dụng. Thứ mà tạo nên chiến lược đem về thành công cho Walmart
Đề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7, 9đDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội, cho các bạn làm tham khảo
Hệ thống thông tin Walmart - SCMCRMVIETHệ thống quản lý chuỗi cung ứng của Walmart. Một trong những doanh nghiệp bán lẻ lớn nhất thế giới.
Nguồn: /LeHung116/walmart-h-thng-qun-l-chui-cung-ng-scm
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng tại BIDV _ Hạ Long, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Quản trị quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-MartQuyen ThuyĐề tài môn học Quản trị chiến lược
Lớp Ngoại thương 2-3 K37
Đại học Kinh Tế TP.HCM
.
LIKE as a THANK YOU
SmartBiz_Mo hinh Quan ly kho thong minh lon nhat tai Việt Nam cua VinamilkSmartBizMỗi doanh nghiệp nên cố gắng liên tục tối ưu hóa số lượng hàng tồn kho của mình và giữ cho một chuỗi cung ứng lành mạnh luôn hoạt động hết công suất.
Chúng là những cách thức tiêu chuẩn hóa để giữ đúng số lượng mặt hàng trong kho và giữ cho các bộ phận và sản phẩm ra vào kho một cách trôi chảy vào đúng thời điểm.
Hầu hết các mô hình hàng tồn kho cần trả lời những câu hỏi sau:
Tôi nên đặt hàng bao nhiêu?
Tôi có thể cắt giảm chi phí ở đâu?
Hàng tồn kho nào bán nhanh?
Tôi đang mang bao nhiêu ‘hàng chết’?
Hàng tồn kho nào đang làm tăng chi phí nắm giữ của tôi?
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Các yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking, trường hợp: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, cho các bạn tham khảo
Thành công của Coca ColaCuong TranTừ khi được thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, bang Georgia, tập đoàn Coca-cola hiện đang hoạt động trên 200 nước khắp thế giới. Thương hiệu Coca-cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và tất cả mọi người trên thế giới đều yêu thích Coca-cola hoặc một trong những loại nước uống hấp dẫn khác của tập đoàn. Ngày nay, tập đoàn Coca-cola đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường với nhiều loại nước uống khác nhau ban đầu là nước có gas, và sau đó là nước trái cây, nước tăng lực cho thể thao, nước suối, trà và một số loại khác.
Mỗi ngày Coca Cola bán được hơn 1 tỷ loại nước uống, mỗi giây lại có hơn 10.000 người dùng sản phẩm của Coca Cola. Công ty kiếm được hơn 4 tỷ đô la vào năm 2003. Coca Cola hiện đã có mặt tại tất cả các châu lục trên thế giới và có thể được nhận ra bởi phần lớn dân số thế giới.
Năm 2007, Coca Cola đã trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu là 11 tỷ USD và tiền lương cho 73.000 công nhân là gần 4 tỷ USD. Sản xuất tiêu thụ hết 36 triệu lít nước, 6 tỷ J (Joule/Jun) năng lượng. Có khoảng 1.2 triệu các nhà phân phối sản phẩm của Coca Cola, 2.4 triệu máy bán lẻ tự động, nộp 1.4 tỷ USD tiền thuế và đầu tư cho cộng đồng 31.5 triệu USD.
--------------------
Nguồn http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Taste of Green
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýThạc sĩ Vũ Ngọc HiếuGiáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
SmartBiz_Mo hinh Quan ly kho thong minh lon nhat tai Việt Nam cua VinamilkSmartBizMỗi doanh nghiệp nên cố gắng liên tục tối ưu hóa số lượng hàng tồn kho của mình và giữ cho một chuỗi cung ứng lành mạnh luôn hoạt động hết công suất.
Chúng là những cách thức tiêu chuẩn hóa để giữ đúng số lượng mặt hàng trong kho và giữ cho các bộ phận và sản phẩm ra vào kho một cách trôi chảy vào đúng thời điểm.
Hầu hết các mô hình hàng tồn kho cần trả lời những câu hỏi sau:
Tôi nên đặt hàng bao nhiêu?
Tôi có thể cắt giảm chi phí ở đâu?
Hàng tồn kho nào bán nhanh?
Tôi đang mang bao nhiêu ‘hàng chết’?
Hàng tồn kho nào đang làm tăng chi phí nắm giữ của tôi?
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Các yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking, trường hợp: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, cho các bạn tham khảo
Thành công của Coca ColaCuong TranTừ khi được thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, bang Georgia, tập đoàn Coca-cola hiện đang hoạt động trên 200 nước khắp thế giới. Thương hiệu Coca-cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và tất cả mọi người trên thế giới đều yêu thích Coca-cola hoặc một trong những loại nước uống hấp dẫn khác của tập đoàn. Ngày nay, tập đoàn Coca-cola đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường với nhiều loại nước uống khác nhau ban đầu là nước có gas, và sau đó là nước trái cây, nước tăng lực cho thể thao, nước suối, trà và một số loại khác.
Mỗi ngày Coca Cola bán được hơn 1 tỷ loại nước uống, mỗi giây lại có hơn 10.000 người dùng sản phẩm của Coca Cola. Công ty kiếm được hơn 4 tỷ đô la vào năm 2003. Coca Cola hiện đã có mặt tại tất cả các châu lục trên thế giới và có thể được nhận ra bởi phần lớn dân số thế giới.
Năm 2007, Coca Cola đã trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu là 11 tỷ USD và tiền lương cho 73.000 công nhân là gần 4 tỷ USD. Sản xuất tiêu thụ hết 36 triệu lít nước, 6 tỷ J (Joule/Jun) năng lượng. Có khoảng 1.2 triệu các nhà phân phối sản phẩm của Coca Cola, 2.4 triệu máy bán lẻ tự động, nộp 1.4 tỷ USD tiền thuế và đầu tư cho cộng đồng 31.5 triệu USD.
--------------------
Nguồn http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Taste of Green
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýThạc sĩ Vũ Ngọc HiếuGiáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
SmartBiz_Chien luoc phan bo hang ton kho_B6_20230505.pdfSmartBizBạn có bao giờ tự hỏi làm thế nào các công ty quản lý và phân bổ sản phẩm của mình giữa các điểm bán hàng khác nhau? Điều đó không chỉ ảnh hưởng đến doanh số bán hàng, mà còn ảnh hưởng đến lợi nhuận và củng cố thị phần.
Việc phân bổ sản phẩm đúng cách có thể giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng, tăng trưởng và đạt được mục tiêu kinh doanh. Tuy nhiên, việc tính toán sai lầm có thể khiến công ty phải trả giá đắt, mất khách hàng và chi phí vận chuyển và lưu kho không cần thiết. Gần đây là hơn là việc thiếu hụt xăng dầu, thực phẩm, sữa bộ trẻ em đều đang phải đối mặt với thách thức phân bổ sản phẩm, vì nó liên quan đến tổn thất tài chính và mất khách hàng.
Vậy làm thế nào để quản lý quy trình phân bổ sản phẩm một cách hiệu quả và đạt được thành công trong thị trường cạnh tranh ngày nay? Hãy tìm hiểu về các chiến lược phân bổ sản phẩm và thực tiễn tốt nhất để quản lý mạng lưới phân phối của doanh nghiệp.
Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho...luanvantrustNghiên cứu xu hướng tiêu dùng của người dân Hà Nội và giải pháp marketing cho doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart tại HN. Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tiễn về năng lực cạnh cạnh tranh của chuỗi cửa hàng bán lẻ nói chung, chuỗi cửa hàng tiện lợi nói riêng để đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart + trên thị trường bán lẻ Hà Nội .
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...https://www.facebook.com/garmentspaceĐể xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Quản lý kho: Cách hơn 5.000 Doanh nghiệp lớn xây dựng Nhà kho thông minh thàn...SmartBizGiảm nhẹ nỗi đau về vấn đề hàng tồn kho luôn là thách thức. Bạn có đang gặp những thách thức hay kho khăn trong Quản lý kho? Giải pháp tối ưu cho những vấn đề này là gì? Cách hơn 5.000 doanh nghiệp lớn trên thế giới xây dựng giải pháp Nhà kho thông minh như thế nào?
Trong môi trường năng động hiện nay, quản lý kho là một lĩnh vực mà “sự nhanh nhẹn” thực sự quan trọng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thách thức quản lý kho lớn nhất và cách các Công ty lớn vượt qua chúng như thế nào?
Nội dung chính
19 thách thức tiêu tốn chi phí lớn nhất về quản lý kho
Giải pháp quản lý kho hiệu quả cho những thách thức của nó
Cách hơn 5.000 doanh nghiệp lớn xây dựng Nhà kho thông minh thành công
1. Quản lý hàng tồn kho tối ưu
2. Phương pháp tốt nhất: Đi bộ, Thu thập thông tin, Chạy
3. Đánh giá hiện tại của bạn và Yêu cầu trong tương lai
4. Đưa đúng sản phẩm phù hợp. Đặt vào đúng thời điểm.
5. Các Tips bổ sung cho Hệ thống kho thông minh
Đo lường hiệu quả quản lý kho theo từng loại tồn kho
Sẵn sàng và Bắt đầu
👉👉👉Bạn đang ở đâu với công nghệ chuyển đổi số? Hãy tìm hiểu ngay bài viết đầy đủ để trả lời cho các thắc mắc tại tại:
https://sbiz.vn/blog/tin-tuc-smartbiz-4/ban-quan-ly-kho-cua-ban-bang-cach-nao-cach-hon-5-000-doanh-nghiep-lon-xay-dung-nha-kho-thong-minh-thanh-cong-92
#SmartBiz
2. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
Wal-Mart
GVHD:
Thực hiện:
VŨ TIẾN LINH
VÕ THỊ THU HÀ
LÊ THỊ NGÀ
LÊ ANH MINH
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Giới thiệu về WALT-MART
Tổ chức và hoạt động
WM quốc tế và các đối thủ cạnh tranh
Chuỗi cung cứng của Wal-Mart
Chiến lược, chiến thuật của Wal-Mart
Chiến lược phát triển Wal-Mart
5. Wal-Mart hiện là một trong
những công ty lớn nhất thế giới
theo công bố của Fortune 500
năm 2014.
Trụ sở: Bentonville,
Arkansas, AR, Hoa Kỳ
Nhà sáng lập: Sam Walton
Thành lập: Năm 1962
tại Rogers, Arkansas, Hoa Kỳ
Niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán New York năm
1972
6. • Thị trường của Wal-Mart: Mỹ, Mêxicô, Anh, Nhật,
Argentia, Braxin, Canađa, Trung Quốc, Puerto Rico…
• Wal-Mart hoạt động với khoảng 4.300 cơ sở ở
nước Mỹ và gần 3.700 cơ sở ở nước ngoài.
7. • Trung bình cứ một siêu thị của Wal-Mart mở ra, giá cả hàng
hoá của các siêu thị khác sẽ phải giảm 10-15%
Khoảng 30% loại mùng mền, giấy toitlet, xà phòng
kem đánh răng, 20% thức cho các loại thú nuôi trong
nhà và 15-20% đĩa CD, đầu máy Video và đĩa DVD
khác… là do Wal-Mart cung cấp
8. ▪ 1983 : Sam’s Club mở lần đầu tiên vào tháng 4 tại thành phố
Midwest, Oklahoma.
▪ 1988 : Supercenter đầu tiên được mở tại Washington, Mo.
▪ 1990 :Wal-Mart trở thành nhà bán lẻ số 1 tại Mỹ.
▪ 1992 :Wal-Mart xâm nhập vào Puerto Rico.
▪ 1993 : Wal-Mart International Division được thành lập với
Bobby Martin làm chủ tịch
▪ 1996 : Wal-Mart xâm nhập thị trường Trung Quốc thông qua
thỏa thuận liên doanh.
▪ 1997 :Wal-Mart trở thành công ty có số lượng nhân viên lớn
nhất tại Mỹ.
▪ 1998 : Wal-Mart xâm nhập vào thị trường Hàn Quốc
▪ 2002 : xâm nhập thị trường Nhật qua việc thôn tính lại Seryu.
▪ 2006 : xâm nhập vào thị trường bán lẻ tại Trung Mỹ
MỐC THỜI GIAN QUAN TRỌNG
12. Wal-Mart hoạt động trong nước với
2612 trung tâm thương mại
602 Sam’s Club
153 thị trường lân cận và
đạt doanh thu 405.600.000.000$ trong
năm tài chính 2009
14. Các siêu trung tâm của Wal-Mart là một trong những
khái niệm bán lẻ quan trọng nhất về cảnh quan tại thời
điểm này
Các siêu trung tâm
15. Các siêu trung tâm Wal- Mart trung bình có186.000
feet vuông dành cho không gian bán lẻ. Họ thường
sử dụng từ 200 đến 550 chi nhánh liên kết với nhau,
phụ thuộc vào kích thước cửa hàng và nhu cầu của
người tiêu dùng
Các siêu trung tâm
16. Sam’s Club
Câu lạc bộ Sam thường cung cấp hơn 3.500
mặt hàng. Mỗi cửa hàng của Sam cũng có đồ
trang sức, đồ thể thao, đồ chơi, lốp xe, văn
phòng phẩm, và sách, khu hoa tươi-thực phẩm,
chẳng hạn như bánh mì, thịt, và sản xuất khẩu
phần.
17. Thị tường khu vực của Wal-Mart bắt đầu hoạt
động vào năm 1998 và được định vị trên thị
trường với siêu trung tâm Wal-Mart
Thị trường khu vực
18. Họ cung cấp khoảng 28.000 mặt hàng cho khách hàng,
bao gồm cả sản phẩm tươi sống, thịt, và các mặt hàng
sữa, dịch vụ xử lý ảnh trong một giờ, ổ đĩa thông qua các
hiệu thuốc, cung cấp vật nuôi và hóa chất gia dụng
Thị trường khu vực
19. Vào năm tài chính 2009, công ty có 318 thương hiệu
Wal-Mart ở Canada, 1197 ở Mexico, và 56 tại Puerto Rico.
Mexico là thị trường lâu đời và có các hoạt động mang
tính quốc tế sâu rộng nhất của Wal-Mart
Quốc tế
20. Vào tháng 12 năm 2008, Wal-Mart đã đưa ra một
chương trình thí điểm ở Trung Quốc và bước vào thị
trường cửa hàng tiện lợi dưới cái tên “Lựa chọn "
Quốc tế
23. Những nét nổi bật:
Ứng dụng tiên phong, thành công trong
công nghệ thông tin, viễn thông, hệ thống
thông tích hợp với đối tác như: RFID, vệ
tinh nhân tạo, CPFR
Tiên phong xây dựng hệ thống các nhà kho
đa chức năng “Cross – docking”
Chiến lược mua hàng hiệu quả, tạo lợi thế
cạnh tranh về giá.
Dựa trên nền tảng công nghệ để tăng tính
hiệu quả của hoạt động vận tải
24. 24
3.1 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG –
WAL–MART LOGISTICS
Hệ thống công nghệ
thông tin “4 liên kết”,
bao gồm:
•Cửa hàng Wal-Mart
•Trụ sở công ty của
Wal-Mart
•Trung tâm Wal-Mart
•Nhà cung cấp
3.1.1 Hệ thống thông tin tích hợp
(Integration information system)
25. Text
RFID
Một người thẩm
vấn (interrogator)
gồm một anen và
bộ phận nhận giữ
liệu của thẻ
Một bộ phận giám sát
có thể là một máy tính
hoặc một bộ phận, xử
lý dữ liệu nhận được
3.1.2 Ứng dụng công nghệ RFID
27. CPFR
Cải thiện hoạt
động dự báo cho
tất cả các đối tác
trong chuỗi cung
ứng và thực hiện
việc chia sẻ
thông tin này
Sau đó Wal-mart
và các nhà cung
cấp thực hiện việc
điều phối (điều
chỉnh) các hoạt
động logistics có
liên quan
3.1.3 Giải pháp CPFR
28. Chu trình của CPFR
Công ty
tham gia
với nhà
cung ứng
Thoả
thuận
phạm vi
hợp tác
Lựa chọn
phần mềm
hỗ trợ
Xác định rõ
những yêu
cầu về hợp
tác(dự báo
nhu cầu, về
logistics)
Cùng thực
hiện việc
dự báo và
giải quyết
khó khăn
Sử dụng
kết quả đó
thực hiện
dự trữ và
lịch trình
giải quyết
Đánh giá
giá trị của
chuỗi
29. 3.2 Quản trị vật tư
Add Your Title
Wal-mart chỉ mua
hàng trực tiếp từ nhà
sản xuất, không chấp
nhận trung gian
Chiến lược
thu mua
Wal-mart là một nhà
đám phán rất cứng
rắn (tough) về giá và
chỉ giá mà thôi
Wal-mart sẽ mua hàng theo
chính sách factory gate
pricing nghĩa là walmart sẽ
vận chuyển hàng từ cửa
nhà máy
Walmart rất chịu khó
giành thời gian làm việc
với nhà cung cấp và dĩ
nhiên chỉ để hiệu cấu trúc
chi phí của họ
30. 3.3 Quản trị vận tải
Hệ thống vận tải linh hoạt và nhanh nhẹn
Trang bị cho các
nhân viên lái xe hệ
thống thông tin
liên lạc bằng vô
tuyến
Trang bị cho nhân viên
lái xe tai nghe có phát
giọng nói được lập
trình sẵn và một công
cụ gọi là “máy đo
lường năng suất”
Rút ngắn không
gian, thời gian
vân chuyển và
chi phí vận tải
31. 3.4 Quản trị kho bãi
Mỗi trung tâm phân phối
được phân ra ở những khu
vực khác nhau trên cơ sở số
lượng hàng hóa nhận được
và được quản lí giống nhau.
Tỉ lệ quay vòng hàng tồn kho
là rất cao khoảng 1 lần trên 2
tuần cho hầu hết các chủng
loại hàng hóa.
Khoảng 85% hàng hóa có
sẵn tại các cửa hàng phải
thông qua các trung tâm
phân phối.
Trung tâm phân phối
Ramona,Okla,1,000,000square feet
32. Các trung tâm phân phối bảo đảm chắc chắn
rằng dòng hàng luôn dồi dào và ổn định để
cung cấp hoạt động
Wal-Mart đã sử dụng công nghệ mã vạch tinh vi
và hệ thống máy tính xách tay
Mỗi nhân viên đều có quyền kết nối thông tin về
mức độ hàng tồn kho của tất cả các sản phẩm
ở trung tâm
34. 3.5 Quản trị tồn kho
4
2
1
3
Tận dụng năng lực của đội ngũ IT để tạo ra
nhiều hàng tồn kho hơn có sẵn trong container
mà khách hàng cần nhất, và cắt giảm toàn bộ
mức tồn kho
Wal-Mart cũng kết nối với các nhà cung cấp của
nó thông qua những máy tính và sử dụng công
nghệ mã vạch, tần số radio để quản lí tồn kho
Công nhân ở các cửa hàng có 1máy vi tính cầm
tay kết nối với máy tính bên trong cửa hàng
giúp ghi nhận về tồn kho, những lần giao hàng
và lưu giữ hàng hóa ở các trung tâm phân phối
Quản trị đơn đặt hàng và lưu kho hàng hóa với
sự giúp đỡ của các máy tính thông qua các hệ
thống điểm bán hàng, kiểm soát và ghi nhận
doanh số và mức tồn kho trên các kệ hàng tại
các cửa hàng
3.5.1 Ứng dụng công nghệ trong quản trị tồn kho
35. 2. Sử dụng kỹ thuật “cross
docking”
Cross-Docking Example
Hàng được
nhận, được
kiểm tra tính
chính xác và
chuẩn bị cho
việc đưa đến
các cửa hàng.
(nhãn mã
vạch được
ghép vào các
thùng carton)
Máy đọc mã vạch
nhận dạng sản
phẩm và chuyển
các thùng carton
xuống theo từng
line bốc hàng
thích hợp
Các thùng
carton xuyên
suốt nhà máy
trên các băng
chuyền nhằm
cắt giảm nhân
công và tốc
độ chu chuyển
hàng hoá
thùng carton được
bốc lên các xe móc
hàng và sẽ được
giao khi các xe
móc hàng đầy
hàng.
36. Cross-docking cắt giảm chi phí nắm giữ và lưu trữ tồn kho
Hiện nay, Wal-mart đang điều hành 19 khu "cross - docking" để hỗ trợ cho
phòng ban của Sam’s club.
Mô hình của nhà kho "cross - docking"
38. 5.1 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT GIÁ CẢ
Nguyên tắc cơ bản là chấp nhận
“thu được ít hơn”
Mua hàng với giá thấp
Cung cấp cho khách hàng với giá
thấp nhất có thể.
45. Công tác kiểm soát và đánh giá
Ngoài cuộc họp sáng
thứ bảy hàng tuần thì
hằng ngày tại các cửa
hàng WalMart vẫn
diễn ra những cuộc
họp đứng giữa quản
lý và các nhân viên để
đánh giá về hoạt động
của cửa hàng
46. 5.3 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT
VĂN HOÁ
Nét đặc trưng của doanh nghiệp giúp phân biệt
doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.
Cơ sở để gắn kết các nhân viên lại với nhau, làm
cho họ cùng hướng về mục tiêu và vượt qua
những thử thách để chinh phục mục tiêu.
49. Chương trình đào tạo văn
hoá bao gồm:
Lịch sử công ty
Dịch vụ khách hàng
Tính đa dạng
Năng suất tiêu chuẩn bán hàng
Đối xử với nhân viên
Quản lý chi phí, chất lượng
toàn diện, cải tiến liên tục
Quan hệ lãnh đạo-nhân viên
Quản lý hoạt động và hướng
dẫn hoạt động
50. 5.4 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SẢN PHẨM
CHỦ CHỐT
5.4.1 Mọi thành viên coi mình là 1 nhà bán lẻ:
- Ghé qua các cửa hàng của công ty và của công ty đối thủ
cạnh tranh để nắm bắt tình hình hiện tại và đưa ra quan
điểm về các vấn đề trong kinh doanh
- Giám đốc ở các bộ phận khác phải hiểu tất cả các hoạt
động diến ra bên trong doanh nghiệp
51. -Tinh thần sở hữu trong nhận thức
của cả tập thể đối với sản phẩm của
cửa hàng.
-Nguyên lý KISS – đơn giản hóa công
việc.
-Phân loại cửa hàng theo quy mô.
5.4.2 Chiến lược thu mua sản
phẩm
52. Chiến lược: cung cấp cho khách hàng cái mà họ cần với mức giá ưu
đãi nhất.
Tung ra mặt hàng mới hàng tháng hay theo mùa
5.4.3 Giá “mềm” và hàng hóa luôn biến đổi!
53. 5.4.4 Sản phẩm mang
nhãn hiệu của mình:
Tập trung kinh doanh sản
phẩm mang thương hiệu
của mình.
5.4.4 Chiến lược xúc
tiến sản phẩm chủ chốt:
Tổ chức cuộc thi “Sản phẩm
tiêu thụ với khối lượng
lớn”.
54. 54
5.5 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT
QUẢN LÝ CHI TIÊU
..“mốt” ở Wal-Mart!
Tiết kiệm là..
55. 55
Số lượng và giá trị cổ phiếu của bạn đã
tăng lên như bảng sau đây:
Đợt chia
tách cổ
phiếu tỷ
lệ 2-1
Số
lượng
cổ
phiếu
Giá trị một
cổ phiếu (đô
la)
Giá trị thị trường
trong ngày chia tách
(đô la)
10-1970 100 16,5 ---
05-1971 200 8,25 47
03-1972 400 4,125 47.5
09-1975 800 20,625 23
11-1980 1.6 103,125 50
09-1985 12.8 0,1275 49,75
06-1990 51.2 0,032227 62,5
02-1993 102.4 0,016113 63,625
03-1999 204.8 0,008057 89,75
57. 5.6 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT SỬ
DỤNG NHÂN TÀI
5.6.1 Tuyển dụng nhân viên:
Một số nguồn tuyển dụng được Wal–Mart sử dụng:
Cơ quan tuyển dụng tại các vùng
Danh sách lưu trữ các ứng viên xin việc
Doanh trại quân đội địa phương
Cộng tác viên
Trường trung học và đại học
Sinh viên thuộc tổ chức DECA
Sinh viên thuộc mạnh lưới SIFE
Liên minh thành thị (The Urban League: tổ chức của người da
đen ở Mỹ đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc)
Mạng internet
58. - “Hội nghị chuyên đề kinh doanh qua vệ
tinh” – thực chất đây là một chương trình được
tạo ra với mục đích tuyển dụng nhân tài.
- Mối quan hệ giữa Wal–Mart và SIFE chính là
một nguồn tuyệt vời để tuyển dụng nhân tài
có đầu óc kinh doanh.
59. -Phát triển mối quan hệ với
các giáo sư ở các trường đại
học và cao đẳng
60. Tổ chức Câu lạc bộ Giáo dục
Phân Phối Mỹ (DECA)
Wal-Mart áp dụng biện pháp
kiểm tra trước khi tuyển dụng
61. Tuyển dụng những người trung bình với hi
vọng khuyến khích họ làm việc để đạt được
mức kết quả trên trung bình.
Tuyển dụng những người chưa có kinh
nghiệm, chưa có kiến thức chuyên môn …
do đó, họ có thể được đào tạo theo bất cứ
hướng đi nào mà công ty mong muốn.
5.6.2 Phát huy năng lực nhân viên
64. -Tổ chức “điều tra cơ sở”
-Khen thưởng công khai những
hành động tích cực.
-Đóng góp ý kiến về những
hành động tiêu cực một cách
kín đáo.
-Thưởng cho những nhân viên
đạt thành tích xuất sắc trong
bán hàng và dịch vụ những
chiếc ghim trên ve áo.
5.6.3 Giữ chân nhân viên:
65. 5.7 CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN THUẬT
DỊCH VỤ
Cách tiếp cận
khách hàng: “Lòng
hiếu khách nhiệt
thành”
66. Sắp xếp một cách tỉ mỉ và liên tục các dãy sản
phẩm với giá đầy bất ngờ khắp các cửa hàng
67. Sam thường dẫn một câu nói về dịch vụ khách
hàng ông học được từ Ste Leonard’s:
“Quy tắc số một: Khách hàng luôn đúng.
Qui tắc số hai: Nếu khách hàng sai, xem lại qui tắc
số một”
Quy tắc Mười bước chân và
Thái độ Mười bước chân
68. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Tầm nhìn và sứ mạng
Điểm mạnh và điểm yếu
Cơ hội và thách thức
Phân tích SWOT4
1
2
3
Nội dung phân tích
Ma trận QSPM5
69. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Sứ mạng và tầm nhìn
Sứ mạng
“ We save people money so they can live better”
“Chúng tôi tiết kiệm tiền của mọi người vì vậy họ
có thể sống tôt hơn”
70. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Tầm nhìn
“Promote ownership of Walmart's ethical culture to all stakeholders
globally”
“Thúc đẩy Văn hoá WalMart đến với tất cả mọi người trên toàn cầu”
71. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Điểm mạnh và điểm yếu của WalMart
Điểm mạnh
• Đứng đầu danh sách Fortune 500 từ năm 2011 và được xem là “công ty được ngưỡng mộ
nhất tại Mỹ”
• Doanh thu lớn nhất trong các công ty bán lẻ trên thế giới (444 tỷ USD) năm 2012.
• Hệ thống Wal – Mart gồm hơn 10,130 cửa hàng khắp thể giới với hơn 2/3 ở tại nước Mỹ
• Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm hiệp lực.
• Có thế mạnh đặc biệt trong việc phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi, qua điện thoại
smaertphone, kênh trực tuyến hay các cửa hàng hữu hình
74. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Điểm mạnh
Có hơn 4000 trung tâm vận chuyển theo
kiểu forward-loading
44 năm trung thành và thành công với
chiến lược giá rẻ để thu hút khách
“low prices, always”
Có quan hệ chặt chẽ với các nhà cung ứng.
Thành công với những phương pháp
chuyển chi phí hoạt động sang phía nhà
cung ứng.
Dịch vụ vận chuyển trong ngày có khả năng
cạnh tranh với dịch vụ của Amazon và eBay
75. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Điểm mạnh
Có danh tiếng và lòng trung thành
cao độ của khách hàng. Được mệnh
danh là “nhà bán lẻ được ưa
chuộng nhất”
Hệ thống phân phối rất hiệu quả
Nguồn tài chính mạnh mẽ với khả
năng tự tài trợ
Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử
dụng máy tính để kiểm soát hàng
tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông
tin điện tử đến các nhà cung cấp
Văn hóa công ty đề cao việc nhân
76. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Điểm yếu
Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn nhất của Wal – Mart. Quy
mô lớn gây khó khăn trong việc quản lý, vận hành.
Mức độ luân chuyển nhân viên cao
Từ năm 2010 đến 2011, lợi nhuận công ty giảm 4.2% chủ yếu là bị trì
trệ trong nước, mặc dù đã có dấu hiệu cải thiện
Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích là bóc lột và đối xử
không tốt đối với nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng
hóa.
Chiến lược “low prices, always” bộc lộ những điểm không phù hợp
với thời đại.
Walmart luôn bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là "độc quyền mua",
vắt kiệt các nhà cung cấp cho đến khi họ phá sản.
78. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Cơ hội: Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí
sản xuất thấp
Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu Á
đông dân
Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học,
tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao
Từ năm 2008 đến 2012, số lượng các địa điểm quốc tế tăng gần gấp
đội
Công ty gần đây thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini
trong các cửa hàng của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng
lợi từ sự nổi tiếng của thương hiệu Apple.
80. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Thách thức
Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người dân giảm, dẫn đến
tiêu dùng
Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ
làm tỷ suất sinh lời giảm
Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức
ép của tỷ suất lợi nhuận
Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở Mexico
Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính quyền địa phương tại
nơi WalMart mở cửa hàng
Sự khác biệt về văn hoá các nước với văn hoá mỹ trong cách thức
hoạt đông và phục vụ khách hàng của Walmart
82. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan
trọng
Doanh thu lớn 444 tỷ USD 0.07 3 0.21
Nguồn tài chính mạnh mẽ, tự tài trợ 0.07 3 0.21
Hệ thống 10130 cửa hàng khắp thế giới 0.07 3 0.21
4000 trung tâm Forward Loading 0.07 3 0.21
Đứng đầu danh sách Fortune 2011 0.05 2 0.1
Có thế mạnh đặc biệt phục vụ khách
hàng mọi lúc mọi nơi qua điện thoại,
kênh trực tuyến hay cửa hàng hữu hình
0.06 3 0.18
83. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số phân
loại
Số điểm
quan
trọng
chiến lược “low prices always” 0.1 4 0.4
Danh tiếng và lòng trung thành của khách
hàng. Được mệnh danh là nhà bán lẻ được ưa
chuộng nhất
0.07 3 0.21
Có quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng, mua
nhiều với giá thấp, chuyển chi phí sang nhà
cung ứng
0.06 3 0.18
Sử dụng máy tính để kiểm soát hàng tồn kho,
thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến
các nhà cung cấp.
0.08 4 0.32
Đặc biệt, Wal – Mart có hệ thống phân phối
rất hiệu quả
0.06 4 0.24
84. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ quan
trọng
Hệ số phân
loại
Số điểm quan
trọng
Các nhân viên làm việc hăng say, đồng tâm
hiệp lực.
0.05 3 0.15
Qui mô lớn cũng chính là điểm yếu lớn
nhất của Wal – Mart. Quy mô lớn gây khó
khăn trong việc quản lý, vận hành.
0.03 1 0.03
Văn hóa công ty đề cao việc nhân viên cải
thiện bản thân, kỷ luật và lòng trung thành. 0.06 4 0.24
Mức độ luân chuyển nhân viên cao 0.01 3 0.03
Walmart thử nghiệm dịch vụ vận chuyển
trong ngày tại một số địa điểm nhằm cạnh
tranh với dịch vụ của Amazon và eBay
0.02 3 0.06
85. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART Ma trận IFE
Yếu tố môi trường bên trong
Mức độ
quan trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan trọng
Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận chỉ trích
là bóc lột và đối xử không tốt đối với nhân viên
cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa.
0.02 2 0.04
Chiến lược “low prices, always” bộc lộ
những điểm không phù hợp với thời đại.
0.02 2 0.04
Walmart bị chỉ trích về cái mà người ta gọi là
"độc quyền mua", vắt kiệt các nhà cung cấp
cho đến khi họ phá sản.
0.02 3 0.06
Tổng số điểm 1 3.12
86. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Nhận xét
Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart
là 44 năm thành công với chiến lược “ Low Prices Always”.
Yếu tố ít ảnh hưởng đến sự thành bại của WalMart là Mức độ
luân chuyển nhân viên cao.
Nhà bán lẻ hàng đầu trong việc sử dụng máy tính để kiểm soát
hàng tồn kho, thực hiện chuyển dịch thông tin điện tử đến các nhà
cung cấp, Wal – Mart có hệ thống phân phối rất hiệu quả, Văn hóa
công ty đề cao việc nhân viên cải thiện bản thân, kỷ luật và lòng
trung thành.
Điểm yếu nhất của WalMart là Qui mô lớn cũng chính là điểm
yếu lớn nhất của WalMart. Quy mô lớn gây khó khăn trong việc
quản lý, vận hành
87. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Ma trận EFE
Yếu tố môi trường bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thu nhập người
dân giảm, dẫn đến tiêu dùng giảm
0.12 3 0.36
Thị trường có nhiều đối thủ đang hoặc có ý định
gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm
0.15 4 0.6
Hoạt động cung cấp cho người tiêu dùng giá thấp
nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận.
0.1 1 0.1
Những báo cáo về hối lộ của Wal – Mart ở
Mexico
0.08 2 0.16
Sự phản kháng của những nhà bán lẻ, chính
quyền địa phương tại nơi WalMart mở cửa hàng.
0.12 3 0.36
88. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Ma trận EFE
Yếu tố môi trường bên ngoài
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân
loại
Số điểm
quan
trọng
Sự khác biệt về văn hoá trong cách thức hoạt đông và
phục vụ khách hàng của Walmart.
0.08 2 0.16
Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi
có chi phí sản xuất thấp; Tiếp cận các thị trường tiềm
năng mới, đặc biệt các nước châu Á đông dân; Tuyển
dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
0.16 4 0.64
Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý
khoa học, tiết kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu
suất công việc cao
0.12 4 0.48
Apple hợp tác với WalMart 0.07 3 0.21
Tổng số điểm 1 3.07
89. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Nhận xét
Yêu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là
Quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
•tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản xuất
thấp
•tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á đông dân
•tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
Yếu tố ít ảnh hưởng đến thành bại của WalMart là Công ty gần đây
thông báo họ sẽ cấy ghép cửa hàng Apple –mini trong các cửa
hàng của riêng mình và Wal – Mart sẽ được hưởng lợi từ sự nổi
tiếng của thương hiệu Apple.
WalMart phản ứng yêu nhất với yếu tố hoạt động cung cấp cho
người tiêu dùng giá thấp nhất dẫn đến sức ép của tỷ suất lợi nhuận.
90. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART Nhận xét
WalMart phản ứng mạnh nhất với yếu tố Thị trường có nhiều đối
thủ đang hoặc có ý định gia nhập ngành sẽ làm tỷ suất sinh lời giảm,
quá trình toàn cầu hóa mở ra cơ hội:
• Tìm kiếm nhà cung cấp giá rẻ ở nước ngoài-những nơi có chi phí sản
xuất thấp
• Tiếp cận các thị trường tiềm năng mới, đặc biệt các nước châu á đông
dân
• Tuyển dụng được nguồn nhân lực chất lượng từ nhiều nơi
• Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão giúp quản lý khoa học, tiết
kiệm thời gian, chi phí và đạt được hiệu suất công việc cao.
Với số điểm 3.07 cho thấy WalMart phản ứng mạnh với các yếu tố
môi trường ngoài
91. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
•Lập ra các chiến lược: SO, ST,
WO và WT
• Đánh giá và chọn ra các
chiến lược
• Đề xuất các chiến lược cho
WalMart trong giai đoạn 2013-2016
Tạo lập, đánh giá và đề xuất chiến lược cho WalMart
Ma trận
SWOT
Ma trận QSPM
Đề xuất
chiến lược
Ma trận SWOT
92. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
Kết quả phân tích ma trận QSPM
Qua ma trận QSPM Có 5 chiến lược có điểm cao nhất:
•Chiến lược giá huỷ diệt 148 điểm,
•Chiến lược phát triển thị trường 146 điểm,
•Chiến lược giá rẻ tại các thị trường thu nhập thấp 144 điểm,
•Chiến lược kết hợp theo chiều ngang 138 điểm và
•Chiến lược thâm nhập thị trường 135 điểm.
Chiến lược hấp dẫn nhất là chiến lược thâm nhấp thị
trường 148
Chiến lược ít hấp dẫn nhất là chiến lược R&D 87 điểm
93. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ
DIỆT
•Tối thiểu hoá chi phí hoạt động
thông qua việc hoàn thiện chuỗi
cung ứng
•Liên kết chặt chẽ với các nhà cung
ứng, chuyển chí hoạt động sang
nhà cung ứng
•Đặt những hợp đồng lớn, đàm
phán đưa ra mức giá thấp nhất
với nhà cung ứng
94. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC GIÁ HUỶ DIỆT
Tìm kiếm các nguồn hàng hoá giá rẻ, chất
lượng tốt từ các nước đang phát triển thay
vì các hàng hoá trong nước có chất lượng
tương đương nhưng gía cả lại cao hơn
Thường xuyên theo dõi giá các mặt hàng
của đối thủ cạnh tranh để điều chỉnh mức
giá thấp hơn
Sãn sàng chấp nhận thu được ít hơn khi
đưa ra mức giá thấp nhất để loại bỏ các đối
thủ cạnh tranh
95. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
•Thực hiện nghiên cứu thị trường tại các
thị trường mới nhiều tiềm năng: Đông
Nam Á, Trung Quốc, Châu phi….
•Tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh, văn
hoá tiêu dùng, thu nhập của người dân tại
trước khi mở hoạt động kinh doanh
•Tìm kiếm, hợp tác với các nhà cung ứng
lớn ở thị trường địa phương
96. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG
•Tại các thị trường người dân có thu nhập cao
như Nhật Bản, Châu Âu thì nên phát triển các
siêu thị lớn sang trọng, hàng hoá chất lượng tốt
giá cả cạnh tranh chứ không nhất thiết phải là
các mặt hàng giá rẽ, giá thấp nhất.
•Có chính sách đãi ngộ tốt đối với người lao
động, hợp tác chặt chẽ với công đoàn tại các
thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc….
•Đối với các thị trường người dân có thu nhập
thấp thì nên mở các siêu thị có diện tích vừa
phải và bán những sản phẩm thiết yếu, hàng
tiêu dùng hàng ngày, thời trang không nên Mở
các siêu thị lớn bán tất cả các loại hàng hoá
như tại Mỹ.
97. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC KHÁC BIỆT HOÁ
SẢN PHẨM
Tạo ra phong cách bán hàng,
phong cách phục vụ mang phong
cách đặc trưng riêng cho WalMart
Phát triển các cửa hàng mang
tính sang trọng để đáp ứng nhu cầu
mua sắm của tầng lớp có thu nhập
cao
Bày bán các sản phẩm cao cấp,
hàng hiệu chất lượng tốt tại hệ
thống cửa hàng sang trọng
98. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN WALMART
CHIẾN LƯỢC KẾT HỢP THEO CHIỀU NGANG
Đối với thị trường mà Wal-Mart đã có thế mạnh như Mexico
và Mỹ la tinh thì tập trung mua lai toàn bộ công ty của đối thủ,
tiếp quản luôn các hoạt động kinh doanh. Các đối thủ ở đây là
các nhà bán lẻ có quy mô vừa không thể cạnh tranh với Wal-
Mart.
Đối với các thị trường có sự cạnh tranh cao như Nhật Bản,
Trung Quốc, Châu Âu thì mua lại một phần công ty của đối thủ
để có chỗ đứng trên thị trường, đóng vai trò là cổ đông lớn
trong các công ty đó.
Tại các thị trường mới nhiều tiềm năng như Đông Nam Á thì
tập trung mua lại các nhà bán lẻ địa phương quy mô vừa.