Tai khoan 111 Tai khoan tien matNTA LAzyTài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thuLong NguyenCÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh BáBảng cân đối tài khoản cuối kỳ ở bài 03 tôi không biết cân bằng sao cho đúng cả, nếu ai đó biết làm ơn chỉ giúp tôi nhé!
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng HànhNhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn AnhKế toán thuế GDT chia sẻ tài liệu bài giảng: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...luanvantrustCơ Sở Lí Luận Về Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất An Phú,Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại Ngân hang hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý). Trong quá trình sản xuất-kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua, bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh BáBảng cân đối tài khoản cuối kỳ ở bài 03 tôi không biết cân bằng sao cho đúng cả, nếu ai đó biết làm ơn chỉ giúp tôi nhé!
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng HànhNhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn AnhKế toán thuế GDT chia sẻ tài liệu bài giảng: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...luanvantrustCơ Sở Lí Luận Về Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất An Phú,Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại Ngân hang hoặc các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý). Trong quá trình sản xuất-kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua, bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ALPHA, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần ALPHA, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kế toán vốn bằng tiền, khoản phải thu của khách hàng và khoản phải trả cho ng...Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149Kế toán vốn bằng tiền, khoản phải thu của khách hàng và khoản phải trả cho người bán. Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa, tiếp liệu, hoặc không được kiêm nghiệp công tác kế toán. Tất cả các khaorn thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. Sauk hi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành hai liên, một liên lưu làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY T...OnTimeVitThuNhắn tin ZALO 0777 149 703 để nhận file miễn phí nhé.
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải ThuDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Bài viết dưới đây Baocaothuctap.net chia sẻ với các bạn sinh viên về Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu cho các bạn sinh viên chuyên ngành kế toán cũng như các bạn đang tìm hiểu về ngành kế toán tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán cty cơ khí Ô tô!Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Tài liệu Luận văn tốt nghiệp kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán được tải hoàn toàn nhé, mời các bạn tham khảo!
Đề tài: Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toánDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở Công ty Cơ khí ôtôDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở Công ty Cơ khí ôtô 3-2, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20528
Chuyên đề kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNTA NTA.LazyChia sẻ đề tài kế toán: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18”
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Xí nghiệp lắp máy xây dư...NTA NTA.LazyKế toán thuế GDT sưu tầm chia sẻ những mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Xí nghiệp lắp máy xây dưng điện
Báo cáo tổng hợp xí nghiệp mayNTA NTA.LazyXí nghiệp may Thăng Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Mẫu báo cáo chuyên đề tốt nghiệp kế toán Công ty Dệt NTA NTA.LazyTôi xin chia sẻ với các bạn mẫu báo cáo chuyên đề tốt nghiệp kế toán Công ty Dệt, mong rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn
Tài khoản 131 phải thu của khách hàngNTA NTA.LazyTài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, cung cấp dịch vụ
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
1. TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH
SAU
1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy
báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
2. Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối
tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu
của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có)
ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388)
2. (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục
kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng,
có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp
để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng
loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
5. Trƣờng hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trƣờng hợp mua
ngoại tệ gửi vào Ngân hàng đƣợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trƣờng hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đƣợc quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các
phƣơng pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trƣớc, xuất trƣớc; Nhập sau, xuất trƣớc;
Giá thực tế đích danh.
6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản
của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tƣ XDCB) các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái
thì các khoản chênh lệch này đƣợc hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt
động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ
giá).
3. 7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc
hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ
giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đƣợc hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ
giá hối đoái” (4132).
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ
Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại
Ngân hàng
4. Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CHỦ YẾU
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.
2. Nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài
khoản của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển.
3. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển
khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
5. Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn.
5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn
chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
6. Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
7. Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
6. Có TK 128 - Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài
chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản.
8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế,
khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chƣa có thuế GTGT)
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chƣa có thuế
GTGT)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chƣa có
thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ
hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
7. thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp bằng tiền gửi
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cƣợc (dài hạn, ngắn hạn). ghi:
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cƣớc dài hạn
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
8. 12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tƣ tài chính ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 - Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
13. Trả tiền mua vật tƣ, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc:
+ Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, khi phát sinh, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
+ Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, khi
phát sinh, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng
9. Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tƣ, đầu tƣ dài hạn, chi phí đầu tƣ XDCB phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ
Nợ TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332 - nếu có),...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
10. Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối
Nợ các TK 414, 415, 418,...
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
17. Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ cho ngƣời mua bằng
chuyển khoản, ghi:
11. Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
12. 19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của
hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tƣ XDCB của doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh.
a) Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại
tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tƣ, hàng
hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tƣ, hàng hóa, dịch
vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
13. Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả ngƣời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,
nợ dài hạn, nợ nội bộ…)
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
14. Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch BQLNH)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
c) Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng,
phải thu nội bộ…)
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
15. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại
tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động)
a) Khi mua ngoài hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lƣợng xây dựng,
lắp đặt do ngƣời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán
mua vật tƣ, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu
bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
16. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lƣợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu
bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ngƣời bán, nợ vay dài hạn,
ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)….
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
17. Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).
c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ
xây dựng (giai đoạn trƣớc hoạt động) đƣợc phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tƣ xây dựng cơ bản và đƣợc
xử lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối
năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất,
kinh doanh vào TK 4131.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 112 (1122)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
18. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 112 (1122).
Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
Dịch vụ kế toán nội bộ
Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng
Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán