ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
PHÁT HIỆN SỚM
RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ EM
Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Nhi Trung Ương
Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hương Giang
Đại cương Rối loạn phổ tự kỷ
Bộ công cụ phát hiện sớm RL phổ tự kỷ
Lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ
Chẩn đoán Rối loạn phổ tự kỷ
Kết luận
Nội dung
1
• Leo Kaner phát hiện Tự kỷ từ năm 1943
• Rối loạn phổ tự kỷ là một dạng rối loạn phát triển, được đặc
trưng bởi hai khiếm khuyết chính: về giao tiếp và tương tác xã
hội đồng thời kèm theo các mẫu hành vi, sở thích định hình, lặp
lại, hạn hẹp”
KHÁI NIỆM
2
THẾ GIỚI
- Lotter (1966): 4-5/10.000
(0,05 %)
- CDC (2009): 1/110 (0,9%)
1/70 trẻ trai
- CDC (2011): 1/88 (1,14%)
- CDC (2018): 1/59 (1,69%)
- CDC (2019): 1/54 (2%)
VIỆT NAM
- BV Nhi số trẻ RL phổ tự
kỷ đến khám tăng nhanh
trong 10 năm gần đây
- Thái Bình(2012): 0,46 %
- Việt Nam (2020): 0,76%
(Trẻ 18-36 tháng)
- Nam/nữ: 4,3/1
TỶ L TỶ LỆ MẮCỆ TỶTYTYMẮC
TỰ KỶ
3
4
Click to edit Master title style
Có 5 nhóm yếu tố nguy cơ chính
1) Yếu tố gia đình
2) Yếu tố trước sinh,
3) Yếu tố trong sinh
4) Yếu tố sau sinh
5) Yếu tố cá nhân của trẻ
YẾU TỐ NGUY CƠ
5
➢ Tuổi của bố/ mẹ khi sinh trẻ: Trên 35 tuổi, đặc biệt trên 39 tuổi
➢ Tiền sử gia đình bất thường: gia đình có người bị rối loạn tâm thần
kinh và khuyết tật bẩm sinh
➢ Yếu tố di truyền: sinh đôi cùng trứng RLPTK có thể lên tới 40 - 80%,
anh/chị em ruột: từ 2-18%. Tác động của yếu tố di truyền đến RLPTK
thông qua các cơ chế tác động đa gien và RLPTK là kết quả của đột
biến nhiều gien khác nhau.
YẾU TỐ GIA ĐÌNH
6
➢Tiền sử thai sản: dọa sẩy thai, sảy thai và xuất huyết trước sinh
➢ Hỗ trợ thụ thai: gồm thụ tinh trong ống nghiệm, kích trứng và bơm tinh trùng
➢ Ăn uống của mẹ ảnh hưởng đến sự PT thần kinh của trẻ (axit folic, vitamin D)
➢ Nhiễm vi rút, bệnh lý (tiểu đường, động kinh, tăng huyết áp...)
➢ Phơi nhiễm với kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium ...)
➢ Phơi nhiễm với thuốc trừ sâu (phosphat hữu cơ và carbamat)
➢ Tiếp xúc thuốc lá hoặc uống rượu khi mang thai
YẾU TỐ TRƯỚC SINH
7
➢ Hình thức sinh: Mổ đẻ, Forcep, giác hút, ngôi ngược
➢ Tuổi thai khi sinh: đẻ non, già tháng
➢ Cân nặng thấp khi sinh: <2500 g và đặc biệt <1500 g
➢ Chuyển dạ kéo dài và tình trạng thiếu oxy : Ngạt khi sinh
YẾU TỐ TRONG SINH
8
➢ Vàng da sơ sinh: Vàng da nhân
➢ Tổn thương não: xuất huyết não/màng não, chấn thương
sọ não và viêm não/màng não
➢ Co giật và động kinh
YẾU TỐ SAU SINH
9
➢ Giới: Tỷ lệ hiện mắc RLPTK ở trẻ em trai cao hơn ở trẻ em
gái gấp 4-5 lần
➢ Khu vực sống: thành thị có tỷ lệ mắc RLPTK cao hơn so với
nông thôn
➢ Bất thường cấu trúc não: Bất thường về kích thước thể chai,
thân não và thùy trán
CÁC YẾU TỐ CÁ NHÂN TRẺ
10
1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em
2. Các bộ công cụ sàng lọc phát hiện sớm RLPTK
- Bộ câu hỏi đánh giá sự phát triển của trẻ theo tuổi và giai đoạn
(ASQ: Ages & Stages Questionnaires): Sàng lọc RL phát triển
- Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ nhỏ có sửa đổi và hiệu chỉnh
(Modified Checklist for Autism in Toddlers – Rivised: MCHAT –R)
- Bộ công SL tự kỷ cho trẻ nhỏ: Screening Tool for Autism in Toddlers and Young
Children (STAT)
- Bài kiểm tra SL các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive Developmental
Disorders Screening Test-II)
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
11
1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em
➢ 6 tháng: Trẻ không cười, không đáp ứng vui vẻ hoặc có biểu hiện thích thú.
➢ 9 tháng: Trẻ không có sự tương tác qua lại bằng âm thanh, nụ cười hoặc
biểu lộ bằng ánh mắt, nét mặt.
➢ 12 tháng: Trẻ không nói bập bẹ nguyên âm; không tương tác qua lại bằng
cử chỉ, điệu bộ như chỉ ngón trỏ, với hoặc vẫy tay.
➢ 16 tháng: Trẻ chưa nói được từ đơn
➢ 24 tháng: Trẻ chưa nói được câu 2 từ rõ nghĩa hoặc có dấu hiệu nhại lời.
➢ Trẻ mất kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội ở bất kỳ lứa tuổi nào.
➢ Trẻ không đáp ứng khi được gọi tên
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
12
➢ ASQ - 3: dễ sử dụng, gồm 23 mẫu phiếu, áp dụng cho trẻ từ 2 tháng - 72 tháng
➢ Mục đích: Sàng lọc phát hiện sớm các rối loạn phát triển
➢ Là một công cụ giám sát để đánh giá các lĩnh vực phát triển chính, bao gồm
giao tiếp, vận động thô, vận động tinh, cá nhân-xã hội và kỹ năng giải quyết vấn
đề.
➢Tại Việt Nam: Bộ câu hỏi ASQ đã được Bộ y tế thông qua với việc rút gọn
xuống 9 mẫu phiếu nhằm mục đích dễ áp dụng tại cộng đồng với số lượng
sàng lọc lớn.
BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỰ PT THEO TUỔI VÀ GIAI ĐOẠN
13
➢ Phiếu 1. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 0-28 ngày tuổ
➢ Phiếu 2. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 3 tháng tuổi.
➢ Phiếu 3. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 6 tháng tuổi.
➢ Phiếu 4. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 9 tháng tuổi.
➢ Phiếu 5. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 12 tháng tuổi.
➢ Phiếu 6. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 24 tháng tuổi.
➢ Phiếu 7. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 36 tháng tuổi.
➢ Phiếu 8. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 48 tháng tuổi.
➢ Phiếu 9. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 60 tháng tuổi
9 MẪU PHIẾU ASQ VIỆT NAM
14
➢ Áp dụng cho trẻ 16-30 tháng tuổi, gồm 20 câu hỏi
➢ Đối tượng sử dụng: cán bộ y tế, giáo viên mầm non, cha mẹ trẻ
➢ Thời gian: 5-7 phút cho 1 lần đánh giá
➢ Độ nhạy: 91%, Độ đặc hiệu: 96%
➢ Đã áp dụng ở nhiều Quốc gia trên thế giới
MCHAT – R/F: Dành cho cán bộ y tế, có độ nhậy là 93% và độ đặc
hiệu là 99%
BỘ CÔNG CỤ SÀNG LỌC: MCHAT - R
15
➢ Screening Tool for Autism in Toddlers and Young Children (STAT)
➢ Áp dụng cho trẻ 24-36 tháng tuổi
➢ Gồm 12 nội dung đánh giá do người được tập huấn thực hiện, cần có
sự tương tác với trẻ
➢ Thời gian đánh giá: 20 phút.
➢ Độ nhạy: 92%, Độ đặc hiệu: 85%
➢ Đòi hỏi cần được đào tạo và có chứng chỉ sử dụng
CÔNG CỤ SÀNG LỌC TỰ KỶ CHO TRẺ NHỎ
16
➢ Bài kiểm tra sàng lọc các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive
Developmental Disorders Screening Test-II)
➢ Áp dụng cho trẻ 18-48 tháng tuổi
➢ Gồm 22 câu hỏi do bố mẹ trẻ hoàn thành
➢ Thời gian đánh giá: 10 – 15 phút
➢ Độ nhạy: 92% - Độ đặc hiệu: 91%
➢ Bằng chứng áp dụng tại cộng đồng chưa nhiều
Bộ công cụ MCHAT – R được các chuyên gia cho rằng rất phù hợp cho các bác sĩ
Nhi khoa sử dụng.
BÀI KIỂM TRA SÀNG LỌC RLPT LAN TỎA
17
1 Nếu bạn chỉ vào một điểm trong phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: Bạn chỉ vào đồ chơi hay con vật) Có Không
2 Bạn có bao giờ tự hỏi liệu con bạn có bị điếc không? Có Không
3 Con bạn có chơi trò tưởng tượng hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê,
thú bông ăn)
Có Không
4 Con bạn có thích leo trèo lên đồ vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ chơi ngoài trời hoặc leo cầu thang) Có Không
5 Con bạn có làm các cử động ngón tay một cách bất thường gần mắt của trẻ không?(Ví dụ: vẫy / đưa qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ) Có Không
6 Con bạn có dùng ngón tay trỏ của trẻ để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ không? (VD: chỉ vào bim bim , đồ chơi ngoài tầm với) Có Không
7 Con bạn có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú không? (Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc một cái xe tải lớn
trên đường)
Có Không
8 Con bạn có thích chơi với những đứa trẻ khác không? (Ví dụ: quan sát những trẻ khác, cười với những trẻ này hoặc tới chơi với chúng không?) Có Không
9 Con bạn có khoe với bạn những đồ vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn xem, không phải để được bạn giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn
không? (Ví dụ: khoe với bạn một bông hoa, thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi)
Có Không
10 Con bạn có đáp lại khi được gọi tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người gọi, đáp chuyện hay bập bẹ, hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi
tên của trẻ?)
Có Không
11 Khi bạn cười với con bạn, con bạn có cười lại với bạn không? Có Không
12 Con bạn có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có hét lên hay la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng
nhạc to?)
Có Không
13 Con bạn có biết đi không? Có Không
14 Con bạn có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc mặc quần áo cho trẻ không? Có Không
15 Con bạn có bắt chước những điều bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay hoặc bắt chước tạo ra những âm thanh vui vẻ) Có Không
16 Nếu bạn quay đầu để nhìn gì đó, con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái gì không? Có Không
17 Con bạn có gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn bạn để được bạn khen ngợi hoặc trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”) Có Không
18 Con bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không? (Ví dụ: Nếu bạn không chỉ tay, con bạn có hiểu “để sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái chăn”
không?
Có Không
19 Nếu có điều gì mới lạ, con bạn có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị,
hay nhìn thấy một đồ chơi mới, con bạn có nhìn bạn không?
Có Không
20 Con bạn có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu gối của bạn) Có Không
BẢNG KIỂM SÀNG LỌC TỰ KỶ Ở TRẺ NHỎ (M CHAT - R)
➢ Trẻ có dưới 3 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT -R:
theo dõi tiếp và đánh giá lại vào các mẫu ASQ tiếp theo.
➢ Trẻ có từ 3 đến 7 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT-
R: Tiếp tục làm bản MCHAT- R/F
➢ Trẻ có ≥ 8 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R, cần
chuyển đến các chuyên gia để chẩn đoán xác định
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ MCHAT - R
19
➢ Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội
➢ Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp
➢ Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp,
lặp lại, rập khuôn
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
20
Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội:
- Trẻ không đáp ứng khi gọi tên
- Trẻ không giao tiếp bằng mắt
- Trẻ không chỉ tay vào vật khi yêu cầu
- Trẻ thích chơi một mình
- Trẻ không biết tuân theo luật chơi
- Trẻ thiếu chia sẻ sự quan tâm thích thú, không biết thể hiện tình cảm…
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
21
Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp:
- Trẻ không nói hoặc nói được rất ít so với độ tuổi
- Trẻ sử dụng ngôn ngữ trùng lặp, nhại lời hoặc nói những âm
vô nghĩa
- Trẻ không biết bắt chước âm thanh hoặc nếu có thể nói được
thì khó khăn trong vấn đề khởi xướng và duy trì hội thoại.
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
22
Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp, lặp lại, rập khuôn
- Trẻ thích chơi một loại đồ chơi, thích bỏ đồ chơi vào miệng
- Trẻ thích xếp đồ chơi theo hàng hoặc tập trung vào các bộ phận của đồ
chơi
- Trẻ thích đi nhón chân, soi gương, quay bánh xe và có các hành vi rập
khuôn, lặp đi, lặp lại như vỗ tay, vê tay, lúc lắc người…
- Các dấu hiệu này có thể xuất hiện trong các giai đoạn phát triển và ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ.
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
23
1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán lâm sàng tự kỷ theo Sổ tay Thống
kê các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ IV (DSM-IV) và DSM 5
2. Chẩn đoán mức độ: Bằng Thang điểm tự kỷ ở trẻ em (CARS)
Mức độ tự kỷ được tính theo tổng số điểm của 15 lĩnh vực
➢ Từ 15 đến 29,5 điểm: Không tự kỷ.
➢ Từ 30 đến 37 điểm: Tự kỷ nhẹ và trung bình.
➢Từ 38 đến 60 điểm: Tự kỷ nặng
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
24
➢Trẻ mắc RLPTK cần được phát hiện sớm trước 3 tuổi, tốt nhất là từ
18 tháng đến 24 tháng
➢MCHAT – R là bộ công cụ sàng lọc có giá trị cao trong phát hiện
sớm Rối loạn phổ tự kỷ
➢Cần gửi trẻ đi khám chuyên khoa Phục hồi chức năng hoặc Tâm
thần khi nghi ngờ trẻ có bất cứ dấu hiệu chậm phát triển, rối loạn
phát triển bất cứ kỹ năng nào hoặc nghi ngờ RL phổ tự kỷ để trẻ
nhận được các dịch vụ can thiệp sớm và kịp thời.
KẾT LUẬN
25
26
Click to edit Master title style
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

More Related Content

Similar to 13.30-13.50. Nguyễn Thị Hương Giang - Roi-loan-pho-tu-ky pdf.pdf (20)

Cham soc tre
Cham soc treCham soc tre
Cham soc tre
minhphuongpnt07
PHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệPHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệ
Nguyễn Bá Khánh Hòa
15 tu kytreem
15 tu kytreem15 tu kytreem
15 tu kytreem
Nguyễn Bá Khánh Hòa
Sổ tay tự kỷ của bác sỹ
Sổ tay tự kỷ của bác sỹSổ tay tự kỷ của bác sỹ
Sổ tay tự kỷ của bác sỹ
Yhoccongdong.com
10 phcn tre_embainao
10 phcn tre_embainao10 phcn tre_embainao
10 phcn tre_embainao
Nguyễn Bá Khánh Hòa
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷPhục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Yhoccongdong.com
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊNTHỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
dac diem tri tue cua tre adhd
dac diem tri tue cua tre adhddac diem tri tue cua tre adhd
dac diem tri tue cua tre adhd
vthuan87
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdfDAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
vthuan87
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷSpap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Tranthithanhnhi
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Sổ tay tự kỷ của bác sĩ
Sổ tay tự kỷ của bác sĩSổ tay tự kỷ của bác sĩ
Sổ tay tự kỷ của bác sĩ
Yhoccongdong.com
Physician handbook vietnamese
Physician handbook vietnamesePhysician handbook vietnamese
Physician handbook vietnamese
Tinpee Fi
tăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thứctăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thức
SoM
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ ÝRỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
SoM
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoiDay con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Anna Nguyen
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
abcs vietnam
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
SoM
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
Sổ tay tự kỷ của bác sỹ
Sổ tay tự kỷ của bác sỹSổ tay tự kỷ của bác sỹ
Sổ tay tự kỷ của bác sỹ
Yhoccongdong.com
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷPhục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷ
Yhoccongdong.com
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊNTHỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
THỰC HÀNH TIẾP CẬN NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ Ở TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
dac diem tri tue cua tre adhd
dac diem tri tue cua tre adhddac diem tri tue cua tre adhd
dac diem tri tue cua tre adhd
vthuan87
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdfDAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
DAC-DIEM-TRI-TUE-CUA-TRE-RL-TDGCY.pdf
vthuan87
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷSpap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Spap dấu hiệu nhận biết tự kỷ
Tranthithanhnhi
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Sổ tay tự kỷ của bác sĩ
Sổ tay tự kỷ của bác sĩSổ tay tự kỷ của bác sĩ
Sổ tay tự kỷ của bác sĩ
Yhoccongdong.com
Physician handbook vietnamese
Physician handbook vietnamesePhysician handbook vietnamese
Physician handbook vietnamese
Tinpee Fi
tăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thứctăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thức
SoM
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ ÝRỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
SoM
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoiDay con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Day con kieu nhat giai doan 2 tuoi
Anna Nguyen
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-sy
abcs vietnam
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
SoM
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn

13.30-13.50. Nguyễn Thị Hương Giang - Roi-loan-pho-tu-ky pdf.pdf

  • 1. PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ EM Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Nhi Trung Ương Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hương Giang
  • 2. Đại cương Rối loạn phổ tự kỷ Bộ công cụ phát hiện sớm RL phổ tự kỷ Lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ Chẩn đoán Rối loạn phổ tự kỷ Kết luận Nội dung 1
  • 3. • Leo Kaner phát hiện Tự kỷ từ năm 1943 • Rối loạn phổ tự kỷ là một dạng rối loạn phát triển, được đặc trưng bởi hai khiếm khuyết chính: về giao tiếp và tương tác xã hội đồng thời kèm theo các mẫu hành vi, sở thích định hình, lặp lại, hạn hẹp” KHÁI NIỆM 2
  • 4. THẾ GIỚI - Lotter (1966): 4-5/10.000 (0,05 %) - CDC (2009): 1/110 (0,9%) 1/70 trẻ trai - CDC (2011): 1/88 (1,14%) - CDC (2018): 1/59 (1,69%) - CDC (2019): 1/54 (2%) VIỆT NAM - BV Nhi số trẻ RL phổ tự kỷ đến khám tăng nhanh trong 10 năm gần đây - Thái Bình(2012): 0,46 % - Việt Nam (2020): 0,76% (Trẻ 18-36 tháng) - Nam/nữ: 4,3/1 TỶ L TỶ LỆ MẮCỆ TỶTYTYMẮC TỰ KỶ 3
  • 5. 4 Click to edit Master title style
  • 6. Có 5 nhóm yếu tố nguy cơ chính 1) Yếu tố gia đình 2) Yếu tố trước sinh, 3) Yếu tố trong sinh 4) Yếu tố sau sinh 5) Yếu tố cá nhân của trẻ YẾU TỐ NGUY CƠ 5
  • 7. ➢ Tuổi của bố/ mẹ khi sinh trẻ: Trên 35 tuổi, đặc biệt trên 39 tuổi ➢ Tiền sử gia đình bất thường: gia đình có người bị rối loạn tâm thần kinh và khuyết tật bẩm sinh ➢ Yếu tố di truyền: sinh đôi cùng trứng RLPTK có thể lên tới 40 - 80%, anh/chị em ruột: từ 2-18%. Tác động của yếu tố di truyền đến RLPTK thông qua các cơ chế tác động đa gien và RLPTK là kết quả của đột biến nhiều gien khác nhau. YẾU TỐ GIA ĐÌNH 6
  • 8. ➢Tiền sử thai sản: dọa sẩy thai, sảy thai và xuất huyết trước sinh ➢ Hỗ trợ thụ thai: gồm thụ tinh trong ống nghiệm, kích trứng và bơm tinh trùng ➢ Ăn uống của mẹ ảnh hưởng đến sự PT thần kinh của trẻ (axit folic, vitamin D) ➢ Nhiễm vi rút, bệnh lý (tiểu đường, động kinh, tăng huyết áp...) ➢ Phơi nhiễm với kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium ...) ➢ Phơi nhiễm với thuốc trừ sâu (phosphat hữu cơ và carbamat) ➢ Tiếp xúc thuốc lá hoặc uống rượu khi mang thai YẾU TỐ TRƯỚC SINH 7
  • 9. ➢ Hình thức sinh: Mổ đẻ, Forcep, giác hút, ngôi ngược ➢ Tuổi thai khi sinh: đẻ non, già tháng ➢ Cân nặng thấp khi sinh: <2500 g và đặc biệt <1500 g ➢ Chuyển dạ kéo dài và tình trạng thiếu oxy : Ngạt khi sinh YẾU TỐ TRONG SINH 8
  • 10. ➢ Vàng da sơ sinh: Vàng da nhân ➢ Tổn thương não: xuất huyết não/màng não, chấn thương sọ não và viêm não/màng não ➢ Co giật và động kinh YẾU TỐ SAU SINH 9
  • 11. ➢ Giới: Tỷ lệ hiện mắc RLPTK ở trẻ em trai cao hơn ở trẻ em gái gấp 4-5 lần ➢ Khu vực sống: thành thị có tỷ lệ mắc RLPTK cao hơn so với nông thôn ➢ Bất thường cấu trúc não: Bất thường về kích thước thể chai, thân não và thùy trán CÁC YẾU TỐ CÁ NHÂN TRẺ 10
  • 12. 1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em 2. Các bộ công cụ sàng lọc phát hiện sớm RLPTK - Bộ câu hỏi đánh giá sự phát triển của trẻ theo tuổi và giai đoạn (ASQ: Ages & Stages Questionnaires): Sàng lọc RL phát triển - Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ nhỏ có sửa đổi và hiệu chỉnh (Modified Checklist for Autism in Toddlers – Rivised: MCHAT –R) - Bộ công SL tự kỷ cho trẻ nhỏ: Screening Tool for Autism in Toddlers and Young Children (STAT) - Bài kiểm tra SL các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive Developmental Disorders Screening Test-II) PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 11
  • 13. 1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em ➢ 6 tháng: Trẻ không cười, không đáp ứng vui vẻ hoặc có biểu hiện thích thú. ➢ 9 tháng: Trẻ không có sự tương tác qua lại bằng âm thanh, nụ cười hoặc biểu lộ bằng ánh mắt, nét mặt. ➢ 12 tháng: Trẻ không nói bập bẹ nguyên âm; không tương tác qua lại bằng cử chỉ, điệu bộ như chỉ ngón trỏ, với hoặc vẫy tay. ➢ 16 tháng: Trẻ chưa nói được từ đơn ➢ 24 tháng: Trẻ chưa nói được câu 2 từ rõ nghĩa hoặc có dấu hiệu nhại lời. ➢ Trẻ mất kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội ở bất kỳ lứa tuổi nào. ➢ Trẻ không đáp ứng khi được gọi tên PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 12
  • 14. ➢ ASQ - 3: dễ sử dụng, gồm 23 mẫu phiếu, áp dụng cho trẻ từ 2 tháng - 72 tháng ➢ Mục đích: Sàng lọc phát hiện sớm các rối loạn phát triển ➢ Là một công cụ giám sát để đánh giá các lĩnh vực phát triển chính, bao gồm giao tiếp, vận động thô, vận động tinh, cá nhân-xã hội và kỹ năng giải quyết vấn đề. ➢Tại Việt Nam: Bộ câu hỏi ASQ đã được Bộ y tế thông qua với việc rút gọn xuống 9 mẫu phiếu nhằm mục đích dễ áp dụng tại cộng đồng với số lượng sàng lọc lớn. BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỰ PT THEO TUỔI VÀ GIAI ĐOẠN 13
  • 15. ➢ Phiếu 1. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 0-28 ngày tuổ ➢ Phiếu 2. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 3 tháng tuổi. ➢ Phiếu 3. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 6 tháng tuổi. ➢ Phiếu 4. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 9 tháng tuổi. ➢ Phiếu 5. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 12 tháng tuổi. ➢ Phiếu 6. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 24 tháng tuổi. ➢ Phiếu 7. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 36 tháng tuổi. ➢ Phiếu 8. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 48 tháng tuổi. ➢ Phiếu 9. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 60 tháng tuổi 9 MẪU PHIẾU ASQ VIỆT NAM 14
  • 16. ➢ Áp dụng cho trẻ 16-30 tháng tuổi, gồm 20 câu hỏi ➢ Đối tượng sử dụng: cán bộ y tế, giáo viên mầm non, cha mẹ trẻ ➢ Thời gian: 5-7 phút cho 1 lần đánh giá ➢ Độ nhạy: 91%, Độ đặc hiệu: 96% ➢ Đã áp dụng ở nhiều Quốc gia trên thế giới MCHAT – R/F: Dành cho cán bộ y tế, có độ nhậy là 93% và độ đặc hiệu là 99% BỘ CÔNG CỤ SÀNG LỌC: MCHAT - R 15
  • 17. ➢ Screening Tool for Autism in Toddlers and Young Children (STAT) ➢ Áp dụng cho trẻ 24-36 tháng tuổi ➢ Gồm 12 nội dung đánh giá do người được tập huấn thực hiện, cần có sự tương tác với trẻ ➢ Thời gian đánh giá: 20 phút. ➢ Độ nhạy: 92%, Độ đặc hiệu: 85% ➢ Đòi hỏi cần được đào tạo và có chứng chỉ sử dụng CÔNG CỤ SÀNG LỌC TỰ KỶ CHO TRẺ NHỎ 16
  • 18. ➢ Bài kiểm tra sàng lọc các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive Developmental Disorders Screening Test-II) ➢ Áp dụng cho trẻ 18-48 tháng tuổi ➢ Gồm 22 câu hỏi do bố mẹ trẻ hoàn thành ➢ Thời gian đánh giá: 10 – 15 phút ➢ Độ nhạy: 92% - Độ đặc hiệu: 91% ➢ Bằng chứng áp dụng tại cộng đồng chưa nhiều Bộ công cụ MCHAT – R được các chuyên gia cho rằng rất phù hợp cho các bác sĩ Nhi khoa sử dụng. BÀI KIỂM TRA SÀNG LỌC RLPT LAN TỎA 17
  • 19. 1 Nếu bạn chỉ vào một điểm trong phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: Bạn chỉ vào đồ chơi hay con vật) Có Không 2 Bạn có bao giờ tự hỏi liệu con bạn có bị điếc không? Có Không 3 Con bạn có chơi trò tưởng tượng hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê, thú bông ăn) Có Không 4 Con bạn có thích leo trèo lên đồ vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ chơi ngoài trời hoặc leo cầu thang) Có Không 5 Con bạn có làm các cử động ngón tay một cách bất thường gần mắt của trẻ không?(Ví dụ: vẫy / đưa qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ) Có Không 6 Con bạn có dùng ngón tay trỏ của trẻ để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ không? (VD: chỉ vào bim bim , đồ chơi ngoài tầm với) Có Không 7 Con bạn có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú không? (Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc một cái xe tải lớn trên đường) Có Không 8 Con bạn có thích chơi với những đứa trẻ khác không? (Ví dụ: quan sát những trẻ khác, cười với những trẻ này hoặc tới chơi với chúng không?) Có Không 9 Con bạn có khoe với bạn những đồ vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn xem, không phải để được bạn giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn không? (Ví dụ: khoe với bạn một bông hoa, thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi) Có Không 10 Con bạn có đáp lại khi được gọi tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người gọi, đáp chuyện hay bập bẹ, hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi tên của trẻ?) Có Không 11 Khi bạn cười với con bạn, con bạn có cười lại với bạn không? Có Không 12 Con bạn có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có hét lên hay la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng nhạc to?) Có Không 13 Con bạn có biết đi không? Có Không 14 Con bạn có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc mặc quần áo cho trẻ không? Có Không 15 Con bạn có bắt chước những điều bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay hoặc bắt chước tạo ra những âm thanh vui vẻ) Có Không 16 Nếu bạn quay đầu để nhìn gì đó, con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái gì không? Có Không 17 Con bạn có gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn bạn để được bạn khen ngợi hoặc trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”) Có Không 18 Con bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không? (Ví dụ: Nếu bạn không chỉ tay, con bạn có hiểu “để sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái chăn” không? Có Không 19 Nếu có điều gì mới lạ, con bạn có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị, hay nhìn thấy một đồ chơi mới, con bạn có nhìn bạn không? Có Không 20 Con bạn có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu gối của bạn) Có Không BẢNG KIỂM SÀNG LỌC TỰ KỶ Ở TRẺ NHỎ (M CHAT - R)
  • 20. ➢ Trẻ có dưới 3 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT -R: theo dõi tiếp và đánh giá lại vào các mẫu ASQ tiếp theo. ➢ Trẻ có từ 3 đến 7 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R: Tiếp tục làm bản MCHAT- R/F ➢ Trẻ có ≥ 8 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R, cần chuyển đến các chuyên gia để chẩn đoán xác định NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ MCHAT - R 19
  • 21. ➢ Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội ➢ Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp ➢ Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp, lặp lại, rập khuôn LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 20
  • 22. Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội: - Trẻ không đáp ứng khi gọi tên - Trẻ không giao tiếp bằng mắt - Trẻ không chỉ tay vào vật khi yêu cầu - Trẻ thích chơi một mình - Trẻ không biết tuân theo luật chơi - Trẻ thiếu chia sẻ sự quan tâm thích thú, không biết thể hiện tình cảm… LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 21
  • 23. Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp: - Trẻ không nói hoặc nói được rất ít so với độ tuổi - Trẻ sử dụng ngôn ngữ trùng lặp, nhại lời hoặc nói những âm vô nghĩa - Trẻ không biết bắt chước âm thanh hoặc nếu có thể nói được thì khó khăn trong vấn đề khởi xướng và duy trì hội thoại. LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 22
  • 24. Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp, lặp lại, rập khuôn - Trẻ thích chơi một loại đồ chơi, thích bỏ đồ chơi vào miệng - Trẻ thích xếp đồ chơi theo hàng hoặc tập trung vào các bộ phận của đồ chơi - Trẻ thích đi nhón chân, soi gương, quay bánh xe và có các hành vi rập khuôn, lặp đi, lặp lại như vỗ tay, vê tay, lúc lắc người… - Các dấu hiệu này có thể xuất hiện trong các giai đoạn phát triển và ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ. LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 23
  • 25. 1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán lâm sàng tự kỷ theo Sổ tay Thống kê các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ IV (DSM-IV) và DSM 5 2. Chẩn đoán mức độ: Bằng Thang điểm tự kỷ ở trẻ em (CARS) Mức độ tự kỷ được tính theo tổng số điểm của 15 lĩnh vực ➢ Từ 15 đến 29,5 điểm: Không tự kỷ. ➢ Từ 30 đến 37 điểm: Tự kỷ nhẹ và trung bình. ➢Từ 38 đến 60 điểm: Tự kỷ nặng CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ 24
  • 26. ➢Trẻ mắc RLPTK cần được phát hiện sớm trước 3 tuổi, tốt nhất là từ 18 tháng đến 24 tháng ➢MCHAT – R là bộ công cụ sàng lọc có giá trị cao trong phát hiện sớm Rối loạn phổ tự kỷ ➢Cần gửi trẻ đi khám chuyên khoa Phục hồi chức năng hoặc Tâm thần khi nghi ngờ trẻ có bất cứ dấu hiệu chậm phát triển, rối loạn phát triển bất cứ kỹ năng nào hoặc nghi ngờ RL phổ tự kỷ để trẻ nhận được các dịch vụ can thiệp sớm và kịp thời. KẾT LUẬN 25
  • 27. 26 Click to edit Master title style TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!