Sổ tay tự kỷ của bác sỹYhoccongdong.comĐây là cuốn sách do tổ chức HANS (Hãy giúp đỡ trẻ tự kỷ ngay bây giờ) biên soạn và do Trường Giáo dục chuyên biệt Khai Trí biên dịch. Cuốn sách là một cẩm nang với những minh họa ngắn gọn, dễ hiểu nhằm giúp người lớn nhận biết rõ hơn về hội chứng tự kỷ, các giai đoạn và triệu chứng của trẻ tự kỷ, từ đó có biện pháp can thiệp, trị liệu sớm để giúp trẻ sớm hòa nhập tốt vào cộng đồng.
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷYhoccongdong.comCuốn “Phục hồi chức năng trẻ tự kỷ” này là một trong 20 cuốn hướng dẫn thực
hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên. Đối tượng sử dụng
của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên PHCNDVCĐ, gia đình
người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản nhất về
khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm sóc và PHCN cho trẻ
tự kỷ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số thông tin cơ bản về những nơi có
thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình trẻ tự kỷ có thể tham khảo.
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18-30 tháng và rào cản tiếp cận dịch vụ chẩn đoán, can thiệp rối loạn phổ tự kỷ tại Việt Nam, 2017-2019.Rối loạn phổ tự kỷ (RLPTK) là một trong những rối loạn phát triển hay gặp ở trẻ em. Trẻ RLPTK với ba điểm đặc trưng là khiếm khuyết tương tác xã hội, khó khăn trong giao tiếp, có những hành vi hạn hẹp định hình và lặp lại. RLPTK không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ mà còn tác động rất lớn đến gia đình và xã hội[18]. Những bất thường của RLPTK gây ảnh hưởng kéo dài suốt đời đến các chứcnăng cá nhân ở nhiều lĩnh vực như học tập, các mối quan hệ thích ứng xã hội và khả năng độc lập. Mức độ ảnh hưởng có thể từ nhẹ đến nặng tùy theo mức độ của RLPTK và các rối loạn đi kèm. Tuy nhiên, sự thiếu hụt rõ rệt các chức năng khiếncho người RLPTK trở thành người khuyết tật trong cộng đồng, suy giảm trầm trọngchất lượng sống, đồng thời là gánh nặng của gia đình và xã hội, suy giảm nguồnnhân lực lao động và kéo theo chi phí kinh tế lâu dài
Sổ tay tự kỷ của bác sĩYhoccongdong.comTự kỷ là bệnh khá phổ biến ở trẻ em, nhưng việc chẩn đoán và điều trị còn chưa phổ cập. Sổ Tay Tự Kỷ giúp ích cho giáo viên nhận biết và vận động gia đình, người thân có trẻ nghi ngờ tự kỷ, đưa trẻ đến khám tại các khoa tâm lý bệnh viện nhi, các trung tâm tâm thần để được chẩn đoán và can thiệp sớm.
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-syabcs vietnamabcs việt nam,cảm xúc và sáng tạo,cùng chơi cùng sáng tạo,trường ngoại khóa cho trẻ em,trường ngoại khóa chuyên sâu,chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1,lớp kỹ năng sống cho trẻ,kỹ năng sống cho trẻ em,dạy học cho bé,dạy con trẻ,cách dạy con học,phương pháp dạy con
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...lamluanvan.net Viết thuê luận vănLuận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tham gia nhóm hỗ trợ viết bài fb: https://www.facebook.com/groups/285625754522599?locale=vi_VN
More Related Content
Similar to 13.30-13.50. Nguyễn Thị Hương Giang - Roi-loan-pho-tu-ky pdf.pdf (20)
Sổ tay tự kỷ của bác sỹYhoccongdong.comĐây là cuốn sách do tổ chức HANS (Hãy giúp đỡ trẻ tự kỷ ngay bây giờ) biên soạn và do Trường Giáo dục chuyên biệt Khai Trí biên dịch. Cuốn sách là một cẩm nang với những minh họa ngắn gọn, dễ hiểu nhằm giúp người lớn nhận biết rõ hơn về hội chứng tự kỷ, các giai đoạn và triệu chứng của trẻ tự kỷ, từ đó có biện pháp can thiệp, trị liệu sớm để giúp trẻ sớm hòa nhập tốt vào cộng đồng.
Phục hồi chức năng cho trẻ tự kỷYhoccongdong.comCuốn “Phục hồi chức năng trẻ tự kỷ” này là một trong 20 cuốn hướng dẫn thực
hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên. Đối tượng sử dụng
của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên PHCNDVCĐ, gia đình
người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản nhất về
khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm sóc và PHCN cho trẻ
tự kỷ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số thông tin cơ bản về những nơi có
thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình trẻ tự kỷ có thể tham khảo.
Dich te hoc roi loan pho tu ky o tre 18 30 thang va rao can tiep can dich vu ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18-30 tháng và rào cản tiếp cận dịch vụ chẩn đoán, can thiệp rối loạn phổ tự kỷ tại Việt Nam, 2017-2019.Rối loạn phổ tự kỷ (RLPTK) là một trong những rối loạn phát triển hay gặp ở trẻ em. Trẻ RLPTK với ba điểm đặc trưng là khiếm khuyết tương tác xã hội, khó khăn trong giao tiếp, có những hành vi hạn hẹp định hình và lặp lại. RLPTK không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ mà còn tác động rất lớn đến gia đình và xã hội[18]. Những bất thường của RLPTK gây ảnh hưởng kéo dài suốt đời đến các chứcnăng cá nhân ở nhiều lĩnh vực như học tập, các mối quan hệ thích ứng xã hội và khả năng độc lập. Mức độ ảnh hưởng có thể từ nhẹ đến nặng tùy theo mức độ của RLPTK và các rối loạn đi kèm. Tuy nhiên, sự thiếu hụt rõ rệt các chức năng khiếncho người RLPTK trở thành người khuyết tật trong cộng đồng, suy giảm trầm trọngchất lượng sống, đồng thời là gánh nặng của gia đình và xã hội, suy giảm nguồnnhân lực lao động và kéo theo chi phí kinh tế lâu dài
Sổ tay tự kỷ của bác sĩYhoccongdong.comTự kỷ là bệnh khá phổ biến ở trẻ em, nhưng việc chẩn đoán và điều trị còn chưa phổ cập. Sổ Tay Tự Kỷ giúp ích cho giáo viên nhận biết và vận động gia đình, người thân có trẻ nghi ngờ tự kỷ, đưa trẻ đến khám tại các khoa tâm lý bệnh viện nhi, các trung tâm tâm thần để được chẩn đoán và can thiệp sớm.
[ABCS VIỆT NAM] so-tay-tu-ky-cua-bac-syabcs vietnamabcs việt nam,cảm xúc và sáng tạo,cùng chơi cùng sáng tạo,trường ngoại khóa cho trẻ em,trường ngoại khóa chuyên sâu,chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1,lớp kỹ năng sống cho trẻ,kỹ năng sống cho trẻ em,dạy học cho bé,dạy con trẻ,cách dạy con học,phương pháp dạy con
Đặc điểm giao tiếp trong môi trường giáo dục hoà nhập của trẻ rối loạn phổ tự...lamluanvan.net Viết thuê luận vănLuận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Tham gia nhóm hỗ trợ viết bài fb: https://www.facebook.com/groups/285625754522599?locale=vi_VN
13.30-13.50. Nguyễn Thị Hương Giang - Roi-loan-pho-tu-ky pdf.pdf
1. PHÁT HIỆN SỚM
RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ Ở TRẺ EM
Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Nhi Trung Ương
Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hương Giang
2. Đại cương Rối loạn phổ tự kỷ
Bộ công cụ phát hiện sớm RL phổ tự kỷ
Lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ
Chẩn đoán Rối loạn phổ tự kỷ
Kết luận
Nội dung
1
3. • Leo Kaner phát hiện Tự kỷ từ năm 1943
• Rối loạn phổ tự kỷ là một dạng rối loạn phát triển, được đặc
trưng bởi hai khiếm khuyết chính: về giao tiếp và tương tác xã
hội đồng thời kèm theo các mẫu hành vi, sở thích định hình, lặp
lại, hạn hẹp”
KHÁI NIỆM
2
4. THẾ GIỚI
- Lotter (1966): 4-5/10.000
(0,05 %)
- CDC (2009): 1/110 (0,9%)
1/70 trẻ trai
- CDC (2011): 1/88 (1,14%)
- CDC (2018): 1/59 (1,69%)
- CDC (2019): 1/54 (2%)
VIỆT NAM
- BV Nhi số trẻ RL phổ tự
kỷ đến khám tăng nhanh
trong 10 năm gần đây
- Thái Bình(2012): 0,46 %
- Việt Nam (2020): 0,76%
(Trẻ 18-36 tháng)
- Nam/nữ: 4,3/1
TỶ L TỶ LỆ MẮCỆ TỶTYTYMẮC
TỰ KỶ
3
6. Có 5 nhóm yếu tố nguy cơ chính
1) Yếu tố gia đình
2) Yếu tố trước sinh,
3) Yếu tố trong sinh
4) Yếu tố sau sinh
5) Yếu tố cá nhân của trẻ
YẾU TỐ NGUY CƠ
5
7. ➢ Tuổi của bố/ mẹ khi sinh trẻ: Trên 35 tuổi, đặc biệt trên 39 tuổi
➢ Tiền sử gia đình bất thường: gia đình có người bị rối loạn tâm thần
kinh và khuyết tật bẩm sinh
➢ Yếu tố di truyền: sinh đôi cùng trứng RLPTK có thể lên tới 40 - 80%,
anh/chị em ruột: từ 2-18%. Tác động của yếu tố di truyền đến RLPTK
thông qua các cơ chế tác động đa gien và RLPTK là kết quả của đột
biến nhiều gien khác nhau.
YẾU TỐ GIA ĐÌNH
6
8. ➢Tiền sử thai sản: dọa sẩy thai, sảy thai và xuất huyết trước sinh
➢ Hỗ trợ thụ thai: gồm thụ tinh trong ống nghiệm, kích trứng và bơm tinh trùng
➢ Ăn uống của mẹ ảnh hưởng đến sự PT thần kinh của trẻ (axit folic, vitamin D)
➢ Nhiễm vi rút, bệnh lý (tiểu đường, động kinh, tăng huyết áp...)
➢ Phơi nhiễm với kim loại nặng (chì, thủy ngân, cadmium ...)
➢ Phơi nhiễm với thuốc trừ sâu (phosphat hữu cơ và carbamat)
➢ Tiếp xúc thuốc lá hoặc uống rượu khi mang thai
YẾU TỐ TRƯỚC SINH
7
9. ➢ Hình thức sinh: Mổ đẻ, Forcep, giác hút, ngôi ngược
➢ Tuổi thai khi sinh: đẻ non, già tháng
➢ Cân nặng thấp khi sinh: <2500 g và đặc biệt <1500 g
➢ Chuyển dạ kéo dài và tình trạng thiếu oxy : Ngạt khi sinh
YẾU TỐ TRONG SINH
8
10. ➢ Vàng da sơ sinh: Vàng da nhân
➢ Tổn thương não: xuất huyết não/màng não, chấn thương
sọ não và viêm não/màng não
➢ Co giật và động kinh
YẾU TỐ SAU SINH
9
11. ➢ Giới: Tỷ lệ hiện mắc RLPTK ở trẻ em trai cao hơn ở trẻ em
gái gấp 4-5 lần
➢ Khu vực sống: thành thị có tỷ lệ mắc RLPTK cao hơn so với
nông thôn
➢ Bất thường cấu trúc não: Bất thường về kích thước thể chai,
thân não và thùy trán
CÁC YẾU TỐ CÁ NHÂN TRẺ
10
12. 1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em
2. Các bộ công cụ sàng lọc phát hiện sớm RLPTK
- Bộ câu hỏi đánh giá sự phát triển của trẻ theo tuổi và giai đoạn
(ASQ: Ages & Stages Questionnaires): Sàng lọc RL phát triển
- Bảng kiểm sàng lọc tự kỷ ở trẻ nhỏ có sửa đổi và hiệu chỉnh
(Modified Checklist for Autism in Toddlers – Rivised: MCHAT –R)
- Bộ công SL tự kỷ cho trẻ nhỏ: Screening Tool for Autism in Toddlers and Young
Children (STAT)
- Bài kiểm tra SL các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive Developmental
Disorders Screening Test-II)
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
11
13. 1. Các dấu hiệu cảnh báo RLPTK ở trẻ em
➢ 6 tháng: Trẻ không cười, không đáp ứng vui vẻ hoặc có biểu hiện thích thú.
➢ 9 tháng: Trẻ không có sự tương tác qua lại bằng âm thanh, nụ cười hoặc
biểu lộ bằng ánh mắt, nét mặt.
➢ 12 tháng: Trẻ không nói bập bẹ nguyên âm; không tương tác qua lại bằng
cử chỉ, điệu bộ như chỉ ngón trỏ, với hoặc vẫy tay.
➢ 16 tháng: Trẻ chưa nói được từ đơn
➢ 24 tháng: Trẻ chưa nói được câu 2 từ rõ nghĩa hoặc có dấu hiệu nhại lời.
➢ Trẻ mất kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội ở bất kỳ lứa tuổi nào.
➢ Trẻ không đáp ứng khi được gọi tên
PHÁT HIỆN SỚM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
12
14. ➢ ASQ - 3: dễ sử dụng, gồm 23 mẫu phiếu, áp dụng cho trẻ từ 2 tháng - 72 tháng
➢ Mục đích: Sàng lọc phát hiện sớm các rối loạn phát triển
➢ Là một công cụ giám sát để đánh giá các lĩnh vực phát triển chính, bao gồm
giao tiếp, vận động thô, vận động tinh, cá nhân-xã hội và kỹ năng giải quyết vấn
đề.
➢Tại Việt Nam: Bộ câu hỏi ASQ đã được Bộ y tế thông qua với việc rút gọn
xuống 9 mẫu phiếu nhằm mục đích dễ áp dụng tại cộng đồng với số lượng
sàng lọc lớn.
BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ SỰ PT THEO TUỔI VÀ GIAI ĐOẠN
13
15. ➢ Phiếu 1. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 0-28 ngày tuổ
➢ Phiếu 2. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 3 tháng tuổi.
➢ Phiếu 3. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 6 tháng tuổi.
➢ Phiếu 4. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 9 tháng tuổi.
➢ Phiếu 5. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 12 tháng tuổi.
➢ Phiếu 6. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 24 tháng tuổi.
➢ Phiếu 7. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 36 tháng tuổi.
➢ Phiếu 8. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 48 tháng tuổi.
➢ Phiếu 9. Bộ câu hỏi sàng lọc rối loạn phát triển ở trẻ 60 tháng tuổi
9 MẪU PHIẾU ASQ VIỆT NAM
14
16. ➢ Áp dụng cho trẻ 16-30 tháng tuổi, gồm 20 câu hỏi
➢ Đối tượng sử dụng: cán bộ y tế, giáo viên mầm non, cha mẹ trẻ
➢ Thời gian: 5-7 phút cho 1 lần đánh giá
➢ Độ nhạy: 91%, Độ đặc hiệu: 96%
➢ Đã áp dụng ở nhiều Quốc gia trên thế giới
MCHAT – R/F: Dành cho cán bộ y tế, có độ nhậy là 93% và độ đặc
hiệu là 99%
BỘ CÔNG CỤ SÀNG LỌC: MCHAT - R
15
17. ➢ Screening Tool for Autism in Toddlers and Young Children (STAT)
➢ Áp dụng cho trẻ 24-36 tháng tuổi
➢ Gồm 12 nội dung đánh giá do người được tập huấn thực hiện, cần có
sự tương tác với trẻ
➢ Thời gian đánh giá: 20 phút.
➢ Độ nhạy: 92%, Độ đặc hiệu: 85%
➢ Đòi hỏi cần được đào tạo và có chứng chỉ sử dụng
CÔNG CỤ SÀNG LỌC TỰ KỶ CHO TRẺ NHỎ
16
18. ➢ Bài kiểm tra sàng lọc các rối loạn phát triển lan tỏa II. PDDST-II (Pervasive
Developmental Disorders Screening Test-II)
➢ Áp dụng cho trẻ 18-48 tháng tuổi
➢ Gồm 22 câu hỏi do bố mẹ trẻ hoàn thành
➢ Thời gian đánh giá: 10 – 15 phút
➢ Độ nhạy: 92% - Độ đặc hiệu: 91%
➢ Bằng chứng áp dụng tại cộng đồng chưa nhiều
Bộ công cụ MCHAT – R được các chuyên gia cho rằng rất phù hợp cho các bác sĩ
Nhi khoa sử dụng.
BÀI KIỂM TRA SÀNG LỌC RLPT LAN TỎA
17
19. 1 Nếu bạn chỉ vào một điểm trong phòng, con bạn có nhìn theo không? (Ví dụ: Bạn chỉ vào đồ chơi hay con vật) Có Không
2 Bạn có bao giờ tự hỏi liệu con bạn có bị điếc không? Có Không
3 Con bạn có chơi trò tưởng tượng hoặc giả vờ không? (Ví dụ: giả vờ uống nước từ một cái cốc rỗng, giả vờ nói chuyện điện thoại hay giả vờ cho búp bê,
thú bông ăn)
Có Không
4 Con bạn có thích leo trèo lên đồ vật không? (Ví dụ: trèo lên đồ đạc trong nhà, đồ chơi ngoài trời hoặc leo cầu thang) Có Không
5 Con bạn có làm các cử động ngón tay một cách bất thường gần mắt của trẻ không?(Ví dụ: vẫy / đưa qua đưa lại ngón tay gần mắt của trẻ) Có Không
6 Con bạn có dùng ngón tay trỏ của trẻ để yêu cầu việc gì đó, hoặc để muốn được giúp đỡ không? (VD: chỉ vào bim bim , đồ chơi ngoài tầm với) Có Không
7 Con bạn có dùng một ngón tay để chỉ cho bạn thứ gì đó thú vị mà trẻ thích thú không? (Ví dụ: chỉ vào máy bay trên bầu trời hoặc một cái xe tải lớn
trên đường)
Có Không
8 Con bạn có thích chơi với những đứa trẻ khác không? (Ví dụ: quan sát những trẻ khác, cười với những trẻ này hoặc tới chơi với chúng không?) Có Không
9 Con bạn có khoe với bạn những đồ vật bằng cách cầm hoặc mang chúng đến cho bạn xem, không phải để được bạn giúp đỡ mà chỉ để chia sẻ với bạn
không? (Ví dụ: khoe với bạn một bông hoa, thú bông hoặc một cái xe tải đồ chơi)
Có Không
10 Con bạn có đáp lại khi được gọi tên không? (Ví dụ: con bạn có ngước lên tìm người gọi, đáp chuyện hay bập bẹ, hoặc ngừng việc đang làm khi bạn gọi
tên của trẻ?)
Có Không
11 Khi bạn cười với con bạn, con bạn có cười lại với bạn không? Có Không
12 Con bạn có cảm thấy khó chịu bởi những tiếng ồn xung quanh? (Ví dụ: con bạn có hét lên hay la khóc khi nghe tiếng ồn của máy hút bụi hoặc tiếng
nhạc to?)
Có Không
13 Con bạn có biết đi không? Có Không
14 Con bạn có nhìn vào mắt bạn khi bạn đang nói chuyện với trẻ, chơi cùng trẻ hoặc mặc quần áo cho trẻ không? Có Không
15 Con bạn có bắt chước những điều bạn làm không? (Ví dụ: vẫy tay bye bye, vỗ tay hoặc bắt chước tạo ra những âm thanh vui vẻ) Có Không
16 Nếu bạn quay đầu để nhìn gì đó, con bạn có nhìn xung quanh để xem bạn đang nhìn cái gì không? Có Không
17 Con bạn có gây sự chú ý để bạn phải nhìn vào trẻ không? (Ví dụ: con bạn có nhìn bạn để được bạn khen ngợi hoặc trẻ nói “nhìn” hay “nhìn con”) Có Không
18 Con bạn có hiểu bạn nói gì khi bạn yêu cầu con làm không? (Ví dụ: Nếu bạn không chỉ tay, con bạn có hiểu “để sách lên ghế”, “đưa mẹ/bố cái chăn”
không?
Có Không
19 Nếu có điều gì mới lạ, con bạn có nhìn bạn để xem bạn cảm thấy thế nào về việc xảy ra không? (Ví dụ: nếu trẻ nghe thấy một âm thanh lạ hoặc thú vị,
hay nhìn thấy một đồ chơi mới, con bạn có nhìn bạn không?
Có Không
20 Con bạn có thích những hoạt động mang tính chất chuyển động không? (Ví dụ: được lắc lư hoặc nhún nhảy trên đầu gối của bạn) Có Không
BẢNG KIỂM SÀNG LỌC TỰ KỶ Ở TRẺ NHỎ (M CHAT - R)
20. ➢ Trẻ có dưới 3 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT -R:
theo dõi tiếp và đánh giá lại vào các mẫu ASQ tiếp theo.
➢ Trẻ có từ 3 đến 7 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT-
R: Tiếp tục làm bản MCHAT- R/F
➢ Trẻ có ≥ 8 dấu hiệu nguy cơ trong bảng kiểm MCHAT- R, cần
chuyển đến các chuyên gia để chẩn đoán xác định
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ MCHAT - R
19
21. ➢ Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội
➢ Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp
➢ Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp,
lặp lại, rập khuôn
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
20
22. Khiếm khuyết về chất lượng tương tác xã hội:
- Trẻ không đáp ứng khi gọi tên
- Trẻ không giao tiếp bằng mắt
- Trẻ không chỉ tay vào vật khi yêu cầu
- Trẻ thích chơi một mình
- Trẻ không biết tuân theo luật chơi
- Trẻ thiếu chia sẻ sự quan tâm thích thú, không biết thể hiện tình cảm…
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
21
23. Khiếm khuyết về chất lượng giao tiếp:
- Trẻ không nói hoặc nói được rất ít so với độ tuổi
- Trẻ sử dụng ngôn ngữ trùng lặp, nhại lời hoặc nói những âm
vô nghĩa
- Trẻ không biết bắt chước âm thanh hoặc nếu có thể nói được
thì khó khăn trong vấn đề khởi xướng và duy trì hội thoại.
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
22
24. Hành vi, mối quan tâm và những hoạt động bị thu hẹp, lặp lại, rập khuôn
- Trẻ thích chơi một loại đồ chơi, thích bỏ đồ chơi vào miệng
- Trẻ thích xếp đồ chơi theo hàng hoặc tập trung vào các bộ phận của đồ
chơi
- Trẻ thích đi nhón chân, soi gương, quay bánh xe và có các hành vi rập
khuôn, lặp đi, lặp lại như vỗ tay, vê tay, lúc lắc người…
- Các dấu hiệu này có thể xuất hiện trong các giai đoạn phát triển và ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ.
LÂM SÀNG RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
23
25. 1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán lâm sàng tự kỷ theo Sổ tay Thống
kê các rối loạn tâm thần, xuất bản lần thứ IV (DSM-IV) và DSM 5
2. Chẩn đoán mức độ: Bằng Thang điểm tự kỷ ở trẻ em (CARS)
Mức độ tự kỷ được tính theo tổng số điểm của 15 lĩnh vực
➢ Từ 15 đến 29,5 điểm: Không tự kỷ.
➢ Từ 30 đến 37 điểm: Tự kỷ nhẹ và trung bình.
➢Từ 38 đến 60 điểm: Tự kỷ nặng
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ
24
26. ➢Trẻ mắc RLPTK cần được phát hiện sớm trước 3 tuổi, tốt nhất là từ
18 tháng đến 24 tháng
➢MCHAT – R là bộ công cụ sàng lọc có giá trị cao trong phát hiện
sớm Rối loạn phổ tự kỷ
➢Cần gửi trẻ đi khám chuyên khoa Phục hồi chức năng hoặc Tâm
thần khi nghi ngờ trẻ có bất cứ dấu hiệu chậm phát triển, rối loạn
phát triển bất cứ kỹ năng nào hoặc nghi ngờ RL phổ tự kỷ để trẻ
nhận được các dịch vụ can thiệp sớm và kịp thời.
KẾT LUẬN
25