Hội chứng ống cổ taynguyen duyNếu bạn bị đau, tê vùng bàn tay và các ngón tay từ ngón cái đến ngón áp út hay thậm chí bị mất cảm giá, yếu và teo cơ ở vùng này, rất có thể bạn đã mắc phải hội chứng ống cổ tay (HCOCT)
Bài viết này cung cấp những thông tin liên đến việc phát hiện cũng như những cách điều trị bảo tồn và tập luyện sau phẫu thuật cho người bị HCOCT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTGreat DoctorMục tiêu
Nắm được:
Các dụng cụ khám mắt cơ bản.
Cách đo thị lực.
Nguyên tắc đo nhãn áp – Cách đo nhãn áp.
Phương pháp khám mắt cơ bản
Cách khám thị trường đối chứng, vận động nhãn
cầu.
Cấu tạo và cách sử dụng đèn soi đáy mắt trực
tiếp
Cấu tạo và cách sử dụng sinh hiển vi
Phương pháp khám mắt trẻ em.
Hội chứng ống cổ taynguyen duyNếu bạn bị đau, tê vùng bàn tay và các ngón tay từ ngón cái đến ngón áp út hay thậm chí bị mất cảm giá, yếu và teo cơ ở vùng này, rất có thể bạn đã mắc phải hội chứng ống cổ tay (HCOCT)
Bài viết này cung cấp những thông tin liên đến việc phát hiện cũng như những cách điều trị bảo tồn và tập luyện sau phẫu thuật cho người bị HCOCT
TÂY Y - DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTGreat DoctorMục tiêu
Nắm được:
Các dụng cụ khám mắt cơ bản.
Cách đo thị lực.
Nguyên tắc đo nhãn áp – Cách đo nhãn áp.
Phương pháp khám mắt cơ bản
Cách khám thị trường đối chứng, vận động nhãn
cầu.
Cấu tạo và cách sử dụng đèn soi đáy mắt trực
tiếp
Cấu tạo và cách sử dụng sinh hiển vi
Phương pháp khám mắt trẻ em.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
RỐI LOẠN TỰ KỶ
1. RỐI LOẠN TỰ KỶ
ThS. BS Phạm Minh Triết
TRƯỞNG KHOA TÂM LÝ – BV NHI ĐỒNG 1
Email: phamminhtriet@yahoo.com
2. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
2
NỘI DUNG
1. Con tôi có bị rối loạn tự kỷ không?
2. Nếu có, con tôi bị nặng không?
3. Phải làm xét nghiệm gì để biết nguyên
nhân của rối loạn tự kỷ?
4. Làm thế nào để giúp con tôi trở lại bình
thường?
3. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
3
Con tôi có bị rối loạn tự kỷ không?
Phải đánh giá!
• Đánh giá cái gì?
– Tương tác xã hội
– Giao tiếp bằng lời và không lời
– Hành vi, sở thích, hoạt động rập khuôn,
lặp đi lặp lại
4. Suy giảm trong tương tác xã
hội
Suy giảm trong giao tiếp Hành vi rập khuôn, lập lại
- Không hoặc tiếp xúc mắt
kém.
- Sống trong thế giới riêng
- Không tương tác với bạn
- Không chia sẻ hoặc trao đổi
qua lại
- Không nhận ra mặt người
- Đối xử với mọi người giống
như đồ vật
- Cười vô cớ
- Chậm nói
- Nói lập lại, nói lập tức và
chậm
- Hành động giống như bị điếc
- Không chỉ ngón trỏ để yêu
cầu (chú ý liên kết)
- Thoái lùi ngôn ngữ (18–24
tháng)
- Dùng đại từ nhân xưng người
khác để thay thế bản thân
- Đảo đại từ
- Học vẹt rất tốt
- Yếu về ngôn ngữ thực tế
- Không chơi giả bộ
- Không có ý định giao tiếp/ ít
giận dữ khi không giao tiếp
được
- Vọc nước
- Xếp đồ chơi theo hàng thẳng
- Bảo thủ về sự giống nhau
- Kiểu rập khuôn
- Đu đưa người
- Thích xoay tròn
- Thích quạt xoay
- Không dễ thương
- Có kỹ năng vượt trội
- Sinh hoạt hàng ngày cứng
nhắc
- Ngữ điệu bất thường
- Cực đoan, Vỗ tay
- Say mê bộ phận của đồ vật
- Không nhạy cảm với cảm
giác đau
- Hay ngửi đồ vật
- Tăng động, Đi nhón chân
5. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
5
Tiêu chuẩn chẩn đoán Tính tự kỷ ở trẻ em
theo DSM IV:
A.
Suy
giảm
chất
lượng
tương
tác
xã
hội
thể
hiện
ít
nhất
là
2
trong
số
những
biểu
hiện
sau:
• Giảm
rõ
rệt
sử
dụng
giao
Yếp
bằng
cử
chỉ
điệu
bộ
như
giảm
giao
Yếp
bằng
mắt,
nét
mặt
thờ
ơ,
không
có
cử
chỉ
điệu
bộ
phù
hợp
trong
tương
tác
xã
hội.
• Thường
chơi
một
mình,
không
tạo
được
mối
quan
hệ
với
bạn
cùng
tuổi.
6. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
6
Tiêu chuẩn chẩn đoán Tính tự kỷ ở trẻ em
theo DSM IV:
A. Suy
giảm
chất
lượng
tương
tác
xã
hội
thể
hiện
ít
nhất
là
2
trong
số
những
biểu
hiện
sau:
• Không
biết
chia
sẻ
niềm
vui,
sở
thích,
thành
quả
của
mình
với
người
khác
(ví
dụ
:
không
biết
mang
ra
khoe,
không
chỉ
cho
người
khác
nhìn
những
thứ
mình
thích).
• Thiếu
sự
chia
sẻ,
trao
đổi
qua
lại
về
xnh
cảm
hoặc
xã
hội.
7. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
7
Tiêu chuẩn chẩn đoán Tính tự kỷ ở trẻ em
theo DSM IV:
B.
Suy
giảm
chất
lượng
ngôn
ngữ
thể
hiện
ở
ít
nhất
là
một
trong
những
biểu
hiện
sau:
• Chậm
nói
hoặc
hoàn
toàn
không
nói
(mà
không
cố
bù
đắp
bằng
giao
Yếp
không
lời
như
bằng
cử
chỉ
điệu
bộ).
• Nếu
trẻ
biết
nói
thì
lại
suy
giảm
rõ
rệt
khả
năng
khởi
đầu
hoặc
duy
trì
hội
thoại.
8. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
8
Tiêu chuẩn chẩn đoán Tính tự kỷ ở trẻ em
theo DSM IV:
B.
Suy
giảm
chất
lượng
ngôn
ngữ
thể
hiện
ở
ít
nhất
là
một
trong
những
biểu
hiện
sau:
• Cách
nói
rập
khuôn,
lặp
lại,
nhại
lời
hoặc
ngôn
ngữ
khác
thường.
• Không
có
những
hoạt
động
chơi
đa
dạng,
không
biết
chơi
giả
vờ,
không
chơi
đóng
vai
hoặc
không
chơi
bắt
chước
mang
•nh
xã
hội
phù
hợp
với
mức
độ
phát
triển.
9. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
9
C.
Những
kiểu
hành
vi,
mối
quan
tâm
và
những
hoạt
động
bị
thu
hẹp,
mang
•nh
lặp
lại,
rập
khuôn
thể
hiện
có
ít
nhất
là
có
một
trong
những
biểu
hiện
sau:
• Quá
bận
tâm
tới
một
hoặc
một
số
những
mối
quan
hệ
mang
•nh
rập
khuôn
và
thu
hẹp
với
sự
tập
trung
cao
độ
hoặc
với
cường
độ
bất
thường.
• Thực
hiện
một
số
thói
quen
một
cách
cứng
nhắc
hoặc
những
hành
vi
nghi
thức
đặc
biệt
không
mang
ý
nghĩa
chức
năng.
• Có
những
hành
vi
rập
khuôn,
lặp
đi
lặp
lại
(ví
dụ:
vỗ
tay,
múa
ngón
tay,
lắc
đầu,
đung
đưa
toàn
thân…).
• Bận
tâm
dai
dẳng
tới
các
chi
Yết
của
đồ
vật.
10. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
10
• D.
Trẻ
phải
có
nhiều
hơn
6
Yêu
chí
của
nhóm
1,2,3,
trong
đó
ít
nhất
là
có
2
Yêu
chí
thuộc
nhóm
1
và
1
Yêu
chí
của
nhóm
2
và
3.
• E.
Chậm
phát
triển
ít
nhất
ở
1
trong
3
lĩnh
vực
sau
từ
trước
3
tuổi:
tương
tác
xã
hội,
ngôn
ngữ
giao
Yếp
xã
hội,
chơi
tưởng
tượng.
Tiêu chuẩn chẩn đoán Tính tự kỷ ở trẻ
em theo DSM IV:
11. Các bệnh lý thuộc nhóm Rối loạn
phát triển lan tỏa theo ICD 10
Chẩn đoán Mã ICD 10
- Tính tự kỷ ở trẻ em F84.0
- Tự kỷ không điển hình F84.1
- Hội chứng Rett F84.2
- Rối loạn phát triển lan tỏa tan rã khác của trẻ em F84.3
- Rối loạn tăng hoạt động kết hợp với chậm phát triển tâm
thần và các động tác định hình
F84.4
- Hội chứng Asperger F84.5
- Rối loạn phát triển lan tỏa khác F84.8
- Rối loạn phát triển lan tỏa không đặc hiệu F84.9
12. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
12
Con tôi có bị rối loạn tự kỷ không?
• Đánh giá như thế nào?
– Hỏi về quá trình phát triển
– Quan sát trực tiếp
– Tương tác với trẻ
• Thông thường đánh giá từ 2 lần trở lên:
lần 1: nhanh, lần 2: chậm hơn (checklists)
15. Đánh giá như thế nào?
Lần 1: nền tảng MCHAT
Lần 2: nền tảng ADOS + bảng DSM IV/ICD 10
16. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
16
Con tôi có bị rối loạn tự kỷ không?
• Đánh giá bao lâu? à tùy theo trẻ và phụ
huynh.
VẬY CON BẠN CÓ BỊ TỰ KỶ KHÔNG?
PHỤ HUYNH ĐÓNG VAI TRÒ
QUYẾT ĐỊNH
18. PHẢN ỨNG KHI NGHE TIN XẤU
5 giai đoạn đau buồn theo KUBLER ROSS
Phủ nhận
Denial
Giận dữ
Anger
Thương
lượng
Bargaining
Trầm Cảm
Depressed
Chấp nhận
Acceptance
Hy vọng
Hopeful
20. Nếu có, con tôi có bị nặng không?
• Mức độ nặng không liên quan đến tần
suất xuất hiện những hành vi tự kỷ mà
liên quan đến mức độ ảnh hưởng của
những hành vi đó đối với sinh hoạt của
trẻ.
21. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
21
Nếu có, con tôi bị nặng không?
• Đánh giá tức thì: dùng những công cụ đánh
giá:
– Khả năng tự lập (DSM – 5)
– Mức độ nặng của hành vi
– Mức độ phát triển của trẻ so với tuổi
à Cung cấp nền tảng ban đầu cho can thiệp
và điều trị
22. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
22
Nếu có, con tôi bị nặng không?
• Mức độ nặng của hành vi à không liên
quan đến đáp ứng về lâu dài của can thiệp
và điều trị (tiên lượng)
à Làm sao biết tiên lượng của con tôi là tốt hay
xấu?
23. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
23
Nếu có, con tôi bị nặng không?
à ĐO CHỈ SỐ THÔNG MINH (IQ TEST)
• Không dễ thực hiện
à Đánh giá gián tiếp qua:
• Mức độ phát triển của trẻ so với tuổi
• Mức độ tiến bộ trong quá trình can thiệp
24. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
24
Làm xét nghiệm gì để biết
nguyên nhân?
• Cho đến hiện tại, chưa có những bằng
chứng khoa học đáng tin cậy về nguyên
nhân thực sự gây ra rối loạn tự kỷ.
• Gen di truyền được nghĩ đến nhiều vì:
- Nhà có 1 trẻ mắc RLPTK, nguy cơ trẻ thứ
hai mắc tự kỷ từ 5 – 10%.
25. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
25
Làm xét nghiệm gì để biết
nguyên nhân?
- Nhà có 2 trẻ mắc RLPTK, nguy cơ trẻ thứ ba
mắc tự kỷ từ 25 – 30%.
- Ở hai trẻ sinh đôi cùng trứng nếu có một trẻ
mắc bệnh, 70 – 90% khả năng trẻ còn lại
cũng mắc bệnh.
à Chưa xác định được gen nào gây bệnh
28. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
28
Làm xét nghiệm gì để biết
nguyên nhân?
• Xét nghiệm tìm nguyên nhân để làm gì?
o Để biết nguyên nhân chính xác
à Để làm gì? Để làm gì?...
o Để can thiệp đúng.
• Trẻ có dấu hiệu tự kỷ có thể đo điện não đồ
(Electroencephalogram - EEG).
29. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
29
Làm xét nghiệm gì để biết
nguyên nhân?
• Một số trẻ tự kỷ bị động kinh (20 – 35%).
• Hội chứng Landau – Kleffner.
Những trẻ nào nên được đo EEG?
• Nghi ngờ có động kinh đi kèm
• Có dấu hiệu thoái lùi ngôn ngữ sau 24 tháng
hoặc thoái lùi nhiều lĩnh vực sau 36 tháng.
30. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
30
Làm xét nghiệm gì để biết
nguyên nhân?
• Các xét nghiệm về gen, chẩn đoán hình ảnh,
chì trong máu, kháng thể, … không khuyến
khích áp dụng
à Vì không giúp nhiều cho can thiệp và chẩn
đoán.
31. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
31
Làm thế nào để giúp con tôi trở lại bình
thường?
• Con tôi có trở lại bình thường được không?
32. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
32
Mục tiêu can thiệp
1. Giảm thiểu những khiếm khuyết về tương
tác, giao tiếp, hành vi sở thích và những
khiếm khuyết liên quan,
2. Tối đa khả năng tự lập qua việc hỗ trợ trẻ
việc học tập, có được những kỹ năng tự
chăm sóc và sinh hoạt hàng ngày, phát triển
những kỹ năng vui chơi và giải trí.
3. Giảm thiểu những hành vi bất thường ảnh
hưởng đến những chức năng của trẻ.
33. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
33
Dựa trên nguyên tắc chung: giải quyết vấn
đề (Problem – solving)
Cần có sự tham gia của nhiều chuyên
ngành:
• Giáo dục
• Ngôn ngữ
• Tâm lý
• Y khoa
Làm thế nào để giúp con tôi trở lại
bình thường?
34. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
34
Nhi đồng 1 áp dụng
35. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
35
Nhi đồng 1 áp dụng
Tại khoa VLTL
37. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
37
Yếu tố giúp giáo dục can thiệp có hiệu
quả cho trẻ tự kỷ
38. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
38
Yếu tố giúp giáo dục can thiệp có hiệu
quả cho trẻ tự kỷ
39. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
39
Can thiệp giáo dục
Giảm thiểu những khiếm khuyết về tương tác,
giao tiếp, hành vi sở thích và những khiếm
khuyết liên quan: à Chương trình Nhiều hơn
lời nói: giúp cải thiện kỹ năng tương tác và
hành vi.
Tối đa khả năng tự lập qua việc hỗ trợ trẻ việc
học tập, có được những kỹ năng tự chăm
sóc và sinh hoạt hàng ngày, phát triển
những kỹ năng vui chơi và giải trí à
40. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
40
• Áp dụng TEACCH
• Trẻ cần được đánh giá bằng PEP 3 hoặc
Vineland để thiết lập chương trình giáo dục
cá nhân phù hợp.
• Ở trẻ lớn: trẻ cần được hướng dẫn những kỹ
năng sống cần thiết để tự chăm sóc bản
thân và tự bảo vệ để phòng ngừa trẻ bị lạm
dụng.
• Việc đánh giá và thiết lập chương trình cần
thực hiện định kỳ mỗi 3 – 6 tháng
Can thiệp giáo dục
41. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
41
1. Ngôn ngữ trị liệu,
2. Hệ thống giao tiếp bằng hình ảnh (PECS)
3. Những phương pháp giao tiếp không lời
khác: hỗ trợ về ngôn ngữ và giao tiếp.
à Trẻ có khả năng diễn đạt ý tưởng của mình
sẽ giảm những hành vi không mong đợi.
Can thiệp ngôn ngữ
42. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
42
• Trị liệu hành vi giúp cải thiện những hành vi
khiếm khuyết của trẻ: cần sự liên tục thường
xuyên ở cường độ cao, kết hợp gia đình và
nhà trường.
• Điều trị tâm lý cho những trẻ có vấn đề tâm
lý đi kèm.
• Nâng đỡ, phát hiện và điều trị sớm những
vấn đề tâm lý, tâm thần cho phụ huynh: lúc
thông báo chẩn đoán và trong suốt quá trình
can thiệp cho trẻ.
Can thiệp tâm lý
43. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
43
• Định hướng can thiệp: (a) xem xét và cung cấp
cho phụ huynh những phương pháp điều trị
khoa học và có chứng cớ, (b) giúp phụ huynh
hiểu được cách đánh giá phương pháp điều trị
theo chứng cớ và nhận biết những phương
pháp phản khoa học, (c) Khẳng định cho phụ
huynh biết những phương pháp điều trị hỗ trợ
cần được đánh giá giống như những phương
pháp điều trị đã được công nhận.
• Tham vấn di truyền
Can thiệp y khoa
44. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
44
• Điều trị thuốc: không có thuốc điều trị đặc
hiệu cho rối loạn tự kỷ.
• Điều trị triệu chứng là chủ yếu và quyết định
dựa vào 3 yếu tố:
– Hành vi ảnh hưởng đến dấu hiệu sinh tồn
của bệnh nhân.
– Hành vi ảnh hưởng đến khả năng sinh
hoạt của bệnh nhân.
– Phụ huynh/ bệnh nhân đồng ý điều trị.
Can thiệp y khoa
45. 6/22/15
THS.
BS
PHẠM
MINH
TRIẾT
45
Tóm tắt
Khiếm khuyết hành vi đặc trưng trong 3 lĩnh
vực:
1. Tương tác xã hội
2. Giao tiếp bằng lời và không lời
3. Hành vi, sở thích, hoạt động rập khuôn, lặp
đi lặp lại
Điều trị: chủ yếu là triệu chứng à giáo dục
đặc biệt
46. Tóm tắt can thiệp
Yếu kỹ năng tiền
ngôn ngữ
Chậm phát triển
trong các lĩnh vực
Hành vi bất
thường
Bệnh lý y khoa đi
kèm
Cải thiện kỹ năng
tiền ngôn ngữ
Giáo viên
Chuyên viên ANTL
Dạy theo khả
năng phát triển
Giáo viên
Chuyên viên ANTL
Cải thiện hành vi
Bác sĩ: thuốc
Tâm lý gia: tâm lý
Điều trị theo
chuyên khoa
Bác sĩ
Nguyên tắc chung: giải quyết vấn đề