ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG
GIẢI PHẪU BỆNH
THS. NGUYỄN VĂN LUÂN
Mục tiêu
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp nghiên cứu
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Đối tượng nghiên cứu
Tử thiết
Sinh thiết – surgical pathology
TỬ THIẾT
Professor William Boyd: ‘Pathology had its beginning on the autopsy
table’.
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu giải phẫu tử thi trong bệnh
lý được tóm tắt bằng tiếng Latin, dịch sang tiếng Anh: “The place
where death delights to serve the living’
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Theo truyền thống, có hai phương pháp để thực hiện khám
nghiệm tử thi:
1. Phẫu tích các cơ quan vùng bụng và vùng ngực nguyên khối.
2. Phẫu tích từng cơ quan tại chỗ.
Trong từng bệnh lý cụ ٳể, việc phẫu tích phải được cân nhắc kỷ
lưỡng, giới hạn vừa đủ.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Nghiên cứu khám nghiệm tử thi
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho cả bác sĩ lâm sàng cũng như
bác sĩ giải phẫu bệnh.
Mục đích khám nghiệm tử thi: Đảm bảo chất lượng chẩn đoán
và điều trị bệnh nhân.
i) xác nhận nguyên nhân tử vong;
ii) Xác định chẩn đoán cuối cùng; và
iii) nghiên cứu đáp ứng điều trị với điều trị.
Nghiên cứu khám nghiệm tử thi
i) Chẩn đoán bệnh qua khám nghiệm tử thi thường xuyên những
trường hợp không phù hợp lâm sàng, ví dụ: viêm phổi, phổi,
thuyên tắc, viêm tụy cấp, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt;
ii) phát hiện các bệnh mới nhờ thực hiện tại khám nghiệm tử
thi, ví dụ: Hội chứng Reye, bệnh Legionnaire, hội chứng hô hấp
(SARS);
iii) nghiên cứu địa lý và dịch tễ học của bệnh;
iv) đào tạo cho các bác sĩ giải phẫu bệnh, giám định viên và sinh
viên.
Xu hướng giảm tỷ lệ khám nghiệm tử thi trên toàn thế giới trong
thời gian gần đây là do :
1. Độ tin cậy chẩn đoán cao hơn nhờ các kỹ thuật hình ảnh, v.d.
CT, MRI, chụp động mạch vv.
2. Các bác sĩ e ngại các trách nhiệm pháp lý.
SURGICAL PATHOLOGY
Giải phẫu bệnh ngoại khoa)
Thuật ngữ giải phẫu bệnh ngoại khoa đồng nghĩa mô bệnh học, giải phẫu bệnh và tế
bào học.
Phương pháp chẩn đoán thực hiện trên nghiên cứu đại ٳể và vi ٳể của tế bào
và mô.
Những năm đầu tiên của Thế kỷ 20, với sự phát triển của các kỹ thuật nhuộm và
và hóa mô miễn dịch giúp cho chẩn đoán gpb dễ dàng hơn, nhiều bệnh lý đặc biệt.
Gpb ngoại khoa phân ra nhiều ngành:nephropathology,
neuropathology, haematopathology, dermatopathology,
gynaecologic pathology cytopathology, paediatric pathology,
..
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ
Khi nghi ngờ ung thư trên lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng, nghi ngờ này phải
được
Kiểm chứng bằng xét nghiệm mô bệnh học.
Phương pháp mô bệnh học
Các phương pháp này dựa trên quy trình kỹ thuật làm tiêu bản và quan sát tiêu bản trên
kính hiển vi.
Chẩn đoán mô bệnh học dựa trên các đặc điểm biến đổi hình thái tế bào “ít biệt hóa“, mất
biệt hóa hoặc “ tế bào không điển hình" và cấu trúc mô.
Phương pháp mô bệnh học
Nhận bệnh phẫm
Phiếu kết quả giải phẫu bệnh:
•Đối chiếu tên ghi trên lọ đựng bệnh phẩm với tên ghi trên
phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.
•Kiểm tra phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh lý có đủ 3 yêu cầu:
-Phần của bệnh viện (Bs lâm sàng):
+ Hành chánh
+ Sơ lược bệnh lý
Nhận mẫu bệnh phẫm
Böôùc 1: Ñoái chieáu teân, tuoåi, maõ soá
giöõa beänh phaåm vaø phieáu xeùt
nghieäm GPB
Böôùc 2: Moâ taû ñaïi theå
 Moâ beänh phaåm laø gì? beänh
phaåm keøm theo
 Quan saùt ñaëc ñieåm hình thaùi
maøu saéc beân ngoaøi
 Ño kích thöôùc theo khoâng gian
3 chieàu
 Moâ taû beänh phaåm töø ngoaøi
vaøo trong
Böôùc 3: Nguyeân taéc caét loïc
chung
Beänh phaåm phaûi ñuùng vaø
ñuû nhöõng phaàn muoán laáy.
 Ñaïi dieän cho 1 vuøng hoaëc 1 cô
quan cuûa maãu beänh phaåm ñoù
 Vuøng ranh giôùi cuûa moâ laønh
vaø moâ beänh hay giöõa hai hình
thaùi moâ hoïc khaùc nhau
 Maët caét phaûi phaúng vaø saéc
Kích thöôùc 3x 0.2 cm.
+ Các xét nghiệm trước (đặc biệt giải phẫu bệnh)
- Phần của bệnh phẩm:
+ Bệnh phẩm là mô gì
+ Các sinh thiết.
+ Ngày, giờ cố định.
+ Chất cố định.
Phẫu tích bệnh phẫm
Kiểm tra bệnh phẫm khi nhận về phòng thí nghiệm là bước quan
trọng nhất tiếp theo.
phẫu tích, mô tả và chọn mẫu.
Các mô xương cắt lọc xong phải decal bằng acid.
Bắt buộc tất cả nhân viên phải có biện pháp phòng ngừa nghiêm
ngặt trong việc xử lý các mô bị nhiễm bệnh lao, viêm gan, HIV và các
loại virus khác.
Cắt lọc bệnh phẫm
Quan sát đại ٳể rất quan trọng
cắt mô, mô tả và lựa chọn phần đại diện bệnh lý.
Các mẫu bệnh phẫm ung thư toàn phần phải cắt theo qui ước (u, hạch, diện cắt…).
Mẫu bệnh phẫm phải được bảo quản, khi cần thiết có ٳể lấy mẫu thêm.
Một số labo có các protocol cho phẫu tích bệnh phẫm và chụp hình.
CAÉT LOÏC HAÏCH
Haïch > 1cm
Haïch < 1cm
Caét qua
roán haïch
Nhieàu laùt
vuoâng goùc roán
haïch
1. Nhaän xeùt maët
caét
2. Xem ñöôïc voû bao,
vuøng voû vaø tuûy
CAÉT LOÏC RUOÄT THÖØA
Caét
ngang
Caét
doïc
CAÉT LOÏC DÖÔNG մÄ
XỬ LÝ MÔ
Mẫu mô trong cassette sẽ theo quy trình xử lý mô tự động (bằng máy xử lý mô tự động, qua 12
lọ hóa chất, thời gian 18 tiếng đồng hồ:
10% formalin để cố định;
Cồn tăng độ dần (70%, 95% đến 100%) loại nước trong khoảng 5 giờ trong 6-7 lọ,
xylene / toluene / chloroform chất trung gian (trong 3 giờ, 2 lọ)
Ngấm paraffin 6 giờ trong hai lọ nhiệt được điều chỉnh (65 độ)
Các máy xử lý mô hiện đại có xử lý hút chân không và than hoạt tính.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Qui trình kỹ thuật [1]
(máy xử lý mô tự động)
Thứ tự Dung dịch Thời gian Ghi chú
01 Cồn 800
Chờ bf vào máy
02 Cồn 950
4:00-6:00pm Khởi động
03 Cồn 950
6:00-7:00
04 Cồn 950
7:00-8:00
05 Cồn tuyệt đối 8:00-9:00
06 Cồn tuyệt đối 9:00-10:00 overnight
07 Cồn tuyệt đối 10:00-11:00
08 Xylen 11:00-12:00
09 Xylen 1:00-2:00am
10 Xylen 2:00-4:00
11 Parafin 4:00-5:00
12 Parafin 5:00-6:00
13 Parafin 6:00-8:00 Kết thúc
Đúc khối
Mục đích:
Giữ mô trong khối sáp để cắt mỏng và không bị hỏng mô (cắt bằng máy vi ٳể) sau khi mẫu mô
được xử lý hoàn toàn.
Dụng cụ:
- Tủ ấm, điều chỉnh nhiệt độ 600
- 700
c, mục đích để giữ sáp ở ٳể lỏng.
- Hai thỏi nhôm để tạo khung cho việc đúc khối.
- Đèn, cồn, dao, nhíp, giá nóng
Đúc bằng máy
Khuôn đúc cassette
Tiến hành:
•- Lấy mẫu mô ra cùng với giấy ghi mã số để lên gía nóng cho tan sáp và mẫu mô mềm ra.
•- Kế đến sắp 2 thỏi nhôm trên nền một mặt kính. Sắp xếp 2 thỏi nhôm thành những khung nhỏ
hay to tùy theo kích thước mẫu mô.
•- Đỗ sáp vào gần đầy khung.
•- Gấp mô vùi vào trong khối sáp (mảnh giấy ghi mã số luôn đi kèm với mô ).
•- Dùng kẹp hơn nóng đè nhẹ mẫu mô xuống đáy block.
CẮT MỎNG
Dụng cụ:
- Máy cắt vi ٳể (Microtome).
- Chậu nước có nhiệt độ 400
C -500
C.
- Dung dịch pha cồn 1 phần và nước cất 1 phần, ống nhỏ giọt.
- Lame được tráng bằng dung dịch Albumin & Glycerine (thực tế thị trường có Gelatin).
- Lò sấy.
- Bút chì.
Máy cắt vi ٳể
Dàn mỏng
Tủ sấy
CẮT LẠNH (Cryostat)
Bỏ qua các bước xử lý mô, vùi parafin. Thay vào đó, mô được làm
lạnh nhanh, ở nhiệt độ khoảng -25°C và sau đó cắt mẫu trong
máy.
Cắt lạnh cho kết quả ngay trong lúc phẫu thuật
CẮT LẠNH (Cryostat)
AÙp teá
baøo
(imprint
)
Pheát teá
Pheát teá
baøo
baøo
(smear)
(smear)
Các phương pháp tế bào học
Các phương pháp chẩn đoán tế bào học bao gồm nghiên cứu các tế bào bong, các tế
bào trong khoang cơ ٳể và các tế bào chọc hút từ các khối u (FNAC).
Các mẫu tế bào học thường gặp
A. Tế bào bong
B. Tế bào chọc hút bằng kim nhỏ
C. Tế bào các dịch hút
A. Tế bào bong tróc
Các tế bào bong tróc từ biểu mô bề mặt của các cơ quan khác
nhau. Rất thích hợp cho việc thu mẫu và khảo sát tế bào học. Ví
dụ như: tế bào trong nước tiểu, đờm, tế bào cổ tử cung và âm đạo;
chất lỏng hút từ các khoang cơ ٳể hoặc dịch rửa.
Các tế bào có ٳể được thu được các lớp biểu mô bề mặt bằng cách
cào nhẹ trên bề mặt, hút, chải hoặc rửa mặt. Chải rữa phế quản
B. Tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ (Fine Needle
Aspiration FNAC,B):
Đây là một kỹ thuật được sử dụng để lấy tế bào u từ các cơ
quan, tạng đặc mà các tế bào này không ٳể bong một cách tự
nhiên.
Kỹ thuật lấy mẫu này rất có giá trị trong chẩn đoán các tổn
thương của vú, tuyến giáp, các hạch bạch huyết, gan, phổi,
da, mô mềm
C. Chất dịch lỏng trong cơ ٳể:
Như nước tiểu, dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch não
tủy, dịch khớp và dịch báng.
Phương pháp nhuộm mô thường quy:
1. Nhuộm HE (Hematoxyline-Eosine)
a. Chuẩn bị:
- Khay thủy tinh có nắp để đựng hoá chất.
- Giá thủy tinh đựng lame.
- Móc sắt.
- Pha sẵn các dd: cồn, xylen, Hematoxyline harris, cồn acid, lithium (hay NH3) Eosin.
- Vòi nước, đồng hồ, khung gổ đựng lame.
Kỹ thuật nhuộm: [2]
• Phiến mô đã được sấy khô đặt vào giá thủy tinh và lần lượt nhúng vào các dd sau:
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• cồn 100% 1’
• cồn 95%1’
• cồn 80% 1’
• Cồn 70%1’
• Rửa nước .
• Hematoxyline – Harris 5’
• Rửa nước.
• Cồn – acid 1%, nhúng.
• Rửa nước.
• lithium, nhúng.
• Rửa nước.
• cồn 95% 1’
• Eosine 1-2’.
• cồn 90% 2’
• cồn 90% 1’
Chọn mẫu mô đẹp giữ lại 2 lát, để khô tự nhiên .
Xylen nhúng.
- Xếp lame ra khay gỗ để khô .
- Dán lame kính bằng keo bơm canada (chú ý đừng để lọt khí).
- Dùng bút lông viết mã số vào lame.
- Xếp lame theo thứ tự lên khung gỗ.
Kết quả:
Nhân tế bào: bắt màu tím.
Bào tương: bắt màu hồng
Nhuộm máy
Dán lamen
Trả lời kết quả GPB
Nhanh chóng, chính xác, ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin:
i) Hành chánh (có sẵn cho nhà nghiên cứu bệnh học bao gồm bệnh nhân
danh tính).
ii) Mô tả đầy đủ, chính xác.
iii) Mô tả vi ٳể ngắn gọn.
iv) Chẩn đoán loại mô bệnh, độ mô học, mức độ xâm lấn và di căn hạch.
v) Nhận xét bổ sung trong một số trường hợp.
Kiểm định chất lượng
Giám sát chất lượng đầu ra từ phòng thí nghiệm mô bệnh học rất
quan trọng để phát hiện bất cập, cập nhật quy trình và cải thiện kết
quả cuối cùng
Hội chẩn trong khoa là hết sức quan trọng.
Các trường hợp phức tạp phải hội chẩn
Giao việc cho bác sĩ có đủ khả năng và sự cẩn trọng là điều quan trọng
Các chương trình kiểm định ngoài cũng có nhiều nơi thực hiện.
Nhuộm
Trong phương pháp nhuộm H & E, haematoxylin nhuộm hạt nhân và eosin nhuộm các
thành phần trong bào tương và các chất nền ngoại bào.
Phương pháp H & E là phương pháp nhuộm thường qui được sử dụng cho hầu hết các bệnh
phậm sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học.
Trong một số trường hợp 'đặc biệt‘, các nhà bệnh học muốn bộc lộ một số thành phần cụ
ٳể của các tế bào trong mô bệnh để xác định loại tế bào ung thư nhờ vào các phương pháp
nhuộm đặc biệt.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Nhuộm phụ thuộc dựa trên tính chất vật lý hoặc hóa học của các
phẫm nhuộm ảnh hưởng lên từng loai mô cụ ٳể.
Một số chất phẫm nhuộm đặc biệt thường được sử dụng trong
phòng thí nghiệm bệnh lý với các loại bệnh phẫm phẫu thuật có
chứa amyloid, carbohydrate, chất béo, protein, axit nucleic, mô
liên kết, vi sinh vật, mô thần kinh, sắc tố, khoáng chất…
Vi dụ: Tìm chất AMYLOID: Nhuộm Congo red – chất Amyloid xanh
sáng.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
B. NHUỘM CARBOHYDRATES
2. Periodic acid-Schiff (PAS): Glycogen and other (particularly
glycogen), Chất nhầy màu đỏ và nhân màu xanh.
3. Mucicarmine (Acidic mucin Carmine): Chất nhầy màu xanh và nhân
màu đỏ.
4. Alcian blue (AB) (Acidic mucin Alcian blue Acid mucin): Chất nhầy
màu xanh và nhân màu đỏ
NHUOÄM
P.A.S: chaát
nhaày coù
maøu ñoû
NHUOÄM Mucicarmin: chaát
nhaày coù maøu xanh
C. NHUỘM MÔ LIÊN KẾT (CONNECTIVE
TISSUES)
5. Masson’s trichrome (Extracellular collagen Acid fuchsin): phospho- Nhân màu xanh / đen;
bào tương, cơ, hồng cầu màu đỏ; collagen màu xanh.
NHUOÄM H.E:
NHUOÄM
TRICHROM: moâ
sôïi coù maøu xanh
D. NHUỘM LIPIDS
6. Oil red O (Fats Oil red O) : dầu khoáng màu đỏ;
Unsaturated fats, phospholipids: Hồng
E. NHUỘM VI KHUẨN
7. Gram’s Bacteria Crystal violet, Lugol’s Gram-positive, keratin, fibrin: blue
(cocci, bacilli) iodine, neutral red Gram-negative: red
8. Ziehl-Neelsen’s Tubercle bacilli Carbol fuchsin, methylene Tubercle bacilli, hair
(Acid-fast) blue (differentiate shaft, actinomyces: red
in acid-alcohol) Background: pale blue
9. Fite-Wade Leprosy bacilli Carbol fuchsin, methy- Lepra bacilli: red
lene blue (decolorise in Background: blue
10% sulfuric acid)
10. Grocott’s silver Fungi Sodium tetraborate, Fungi, Pneumocystis: black
methanamine silver nitrate, Red cells: yellow
methanamine Background: pale green
11. Giemsa Parasites Giemsa: powder Protozoa: dark blue; Nuclei: blue
A.F.P: Tröïc khuaån coù maøu
ñoû
F. NEURAL TISSUES
12. Luxol fast blue Myelin Luxol fast blue, Myelin: blue/green
cresyl violet Cells: violet/pink
13. Bielschowsky’s silver Axons Silver nitrate Axon and neurofibrils: black
G. PIGMENTS AND MINERALS
23. Perl’s Prussian blue Haemosiderin: iron Potassium ferrocyanide Ferric iron: blue
Nuclei: red
24. Masson-Fontana Melanin, argentaffin cells Silver nitrate Melanin, argentaffin,
chromaffin, lipofuscin: black
Nuclei: red
Kỹ thuật hóa mô - enzyme
Kỹ thuật hóa mô - enzyme yêu cầu các mô tươi dùng trong cắt
lạnh và không ٳể được áp dụng mẫu đúc paraffin hay các mô cố
định bằng formalin vì các enzym bị hủy nhanh chóng.
Kỹ thuật này ít được sử dụng, chỉ sử dụng trong bệnh lý cơ hay bệnh
Hirschsprung
KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Loại kính hiển vi thông thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm
lâm sàng được gọi là kính hiển vi quang học.
Có hai loại kính hiển vi quang học:
1. kính hiển vi đơn giản: là loại kính cầm tay đơn giản. Độ phóng đại từ 2x
đến 200x.
2. Kính hiển vi kết hợp: là kính hiển vi quang học thường dùng nhất. Gồm hệ
thống quang học, 2 thị kính và 4 hay 5 vật kính. Độ phóng đại nhiều cấp, lên đến
1000 lần. Đôi khi hệ thống thị kính nhiều đầu, rất thuận lợi trong việc giảng dạy
và hội chẩn.
CÁC LOẠI KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC KHÁC
Tùy theo các nhu cầu đặc biệt trong thực hành và nghiên cứu.
Kính hiển vi nền đen (DGI Dark ground illumination): Phương
pháp này được sử dụng soi vi khuẩn sống, ví dụ như: Treponema
pallidum.
Kính hiển vi phân cực (Polarising microscope): Phương pháp
này được sử dụng để khảo sát mức độ chiết quang của các vật ٳể,
ví dụ: amyloid, tóc, dị vật …
Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang được sử dụng để khảo sát các phân tử kháng nguyên
trên các tế bào bằng bằng kính hiển vi.
Dựa trên nguyên lý miễn dịch sử dụng kháng ٳể đặc hiệu chống lại kháng nguyên tạo
thành phức hợp kháng nguyên - kháng ٳể, gắn vơi chất phát huỳnh quang (fluorochrome),
khảo sát được bằng kính hiển vi.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Kính hiển vi huỳnh quang
Kính hiển vi huỳnh quang dựa trên nguyên tắc bức xạ tia cực tím của bước sóng ngắn
hơn (360 nm) hoặc ánh sáng xanh phát huỳnh quang (bước sóng 400 nm).
Một số chất phát huỳnh quang tự nhiên, ví dụ: vitamin A, porphyrin, chất diệp lục.
Huỳnh quang thứ phát thường được sử dụng chất có khả năng phát huỳnh quang kết gắn
với thuốc nhuộm hoặc hóa chất gọi là fluorochromes
KỸ THUẬT MIỄN DỊCH HUỲNH
QUANG
Có hai loại kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang thực hiện trên mẫu bệnh phẫm tươi (cắt lạnh):
trực tiếp và gián tiếp
Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lần đầu tiên được giới thiệu bởi Coons
(1941), sử dụng kháng ٳể chống lại kháng nguyên được liên kết trực tiếp với
fluorochrome và sau đó được kiểm tra dưới kính hiển vi huỳnh quang.
Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp: còn được gọi là kỹ thuật “sandwich”, có
sự gắn kết giữa kháng nguyên mô và kháng ٳể đặc hiệu, sau đó rửa và bổ sung
fluorochrome để hoàn thành phản ứng.
Ứng dụng phương pháp miễn dịch huỳnh quang
1. Khảo sát tự kháng ٳể (autoantibodies) trong máu, smooth muscle antibodies (SMA),
antinuclear antibodies (ANA), antimitochondrial antibody (AMA), thyroid microsomal
antibody (TMA)etc.
2. Trong các bệnh thận: để phát hiện lắng đọng của các globulin miễn dịch, bổ ٳể và
fibrin trong các bệnh cầu thận.
3. Trong các bệnh về da để phát hiện lắng đọng của các immunoglobulin trong lớp
bì, ví dụ: trong nhiều bệnh da liễu.
4. Nghiên cứu chất đánh dấu bề mặt (marker) tế bào đơn nhân, sử dụng kháng
ٳể đơn dòng.
5. Để chẩn đoán bệnh nhiễm virus, ví dụ: virus viêm gan
Kính hiển vi điện tử (EM)
Kính hiển vi điện tử (EM) đầu tiên được phát triển vào những năm 1930 ở
Đức. Sử dụng nghiên cứu các cấu trúc nhỏ, các bào quan. Có 2 loại kính hiển vi
điện tử EM:
1.Kính hiển vi điện tử truyền (TEM). TEM là công cụ lựa chọn cho nhà nghiên
cứu bệnh học để nghiên cứu cấu trúc tế bào, các bào quan trong tế bào. Trong
TEM, sử dụng một chùm electron đi qua lớp mô siêu mỏng. Độ phóng đại của
TEM từ 2.000 đến 10.000 lần.
2.Kính hiển vi điện tử quét (SEM). SEM quét các tế bào kiến trúc bề mặt và cung cấp
hình ảnh ba chiều. Ví dụ, để xem các podocytes trong vi cầu thận.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Immunohistochemistry (IHC)
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: là ứng dụng của các kỹ thuật hóa - miễn dịch cho tế bào
và mô bệnh học. Kỹ thuật này là được sử dụng để phát hiện hình thái và vị trí
của kháng nguyên cụ ٳể trong các tế bào (màng tế bào, tế bào chất hoặc
hạt nhân)
Bằng cách sử dụng các kháng ٳể đặc hiệu có gắn các chất hiển màu.
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch là một cuộc cách mạng trong chẩn đoán giải phẫu
bệnh ("cuộc cách mạng nâu"). Chẩn đoán giải phẫu bệnh thường được xem
xét có tính chủ quan phụ thuộc vào kinh nghiệm của nhà GPB, đặc biệt đối với
những tổn thương giáp biên và các tổn thương không rõ nguồn gốc, nhưng khi
sử dụng IHC đã bổ sung tính khách quan, tính đặc hiệu và khả năng xác định
các chẩn đoán giải phẫu bệnh.
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
Các ứng dụng chính của Kỹ thuật hóa
mô miễn dịch
1. Các khối u không rõ nguồn gốc: IHC đã mang lại về một cuộc cách mạng trong chẩn
đoán các khối u không rõ nguồn gốc nguyên phát hay di căn. Việc lựa chọn các kháng ٳể
đặc hiệu như keratin, vimentin, desmin, neurofilaments và glial để tìm kháng nguyên
tương ứng để xác định nguồn gốc tế bào.
2. Tiên lượng ung thư: biểu hiện quá mức HER-2 / neu, ER, PR trong ung thư vú; gen ức
chế khối u như gen Rb, p53; các thụ ٳể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR; tăng sinh
tế bào khối u Ki67, PCNA kháng nguyên hạt nhân tăng sinh..
ErbB2/Her2 trong ung thư vú
1. Epithelial tumours (Carcinomas) : Pankeratin (HMW-K, LMW-K), Epithelial membrane antigen (EMA),
Carcinoembryonic antigen (CEA), Neuron-specific enolase (NSE).
2. Mesenchymal tumours(Sarcomas) : Vimentin (general mesenchymal), Desmin (for general myogenic).
Muscle specific actin, Myoglobin (for skeletal myogenic), α-1-anti-chymotrypsin (for malignant fibrous
histiocytoma), Factor VIII (for vascular tumours), CD34 (endothelial marker).
3. Nhóm đặc biệt khác:
a) Melanoma: HMB-45 (most specific), Vimentin, S-100
b) Lymphoma: Leucocyte common antigen (LCA/CD45), Pan-B (Immunoglobulins, CD20), Pan-T (CD3), CD15, CD30
(RS cell marker for Hodgkin’s).
c) Neural and neuroendocrine tumours: Neurofilaments (NF), NSE, GFAP (for glial tumours), Chromogranin (for
neuroendocrine), Synaptophy
3. Dự đoán đáp ứng với điều trị
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch được sử dụng rộng rãi để dự đoán đáp ứng điều trị: trong hai
khối u quan trọng ung thư biểu mô của vú và tuyến tiền liệt.
Kết quả của ER (oestrogenreceptors) và PR (progesterone-receptors) trong ung thư vú có
tương quan tiên lượng đáng kể, mặc dù kết quả của Các nghiên cứu thụ ٳể androgen
trong ung thư tuyến tiền liệt có giới hạn giá trị tiên lượng.
4. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch trong
nhiễm khuẩn
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: áp dụng để xác nhận tác nhân gây nhiễm trùng, ví dụ: phát
hiện virus (HBV, CMV, HPV, herpesviruses),
vi khuẩn (ví dụ: Helicobacter pylori), và ký sinh trùng (Pneumocystis carinii)
Di truyền học tế bào
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
CHẨN ĐOÁN BỆNH HỌC PHÂN TỬ
Cuối cùng thế kỷ 20, những bước tiến nhanh chóng trong lĩnh vực sinh học phân tử. Kết
quả là, kỹ thuật phân tử phát hiện bất thường ở DNA hoặc RNA của tế bào.
1. IN SITU HYBRIDISATION
2. FILTER HYBRIDISATION.
3. POLYMERASE CHAIN REACTION
CÁC KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI KHÁC TRONG CHẨN ĐOÁN GPB
1. FLOW CYTOMETRY
2. METHODS FOR CELL PROLIFERATION ANALYSIS
3. COMPUTERS IN PATHOLOGY LABORATORY
4. IMAGE ANALYSER AND MORPHOMETRY
5. DNA MICROARRAYS
6. LASER MICRODISSECTION
7. TELEPATHOLOGY AND VIRTUAL MICROSCOPY
Telepathology chẩn đoán bệnh học từ xa sử dụng hình ảnh của các mẫu mô được
truyền qua mạng.
Các thành phần như sau:
Kính hiển vi quang học thông thường, thường gắn camera
Liên kết nối mạng.
Nơi tiếp nhận
Có 2 cách gởi hình:
Đính kèm files hay CD
Tương tác trực tiếp – Virtual Microscopy
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
trong thế kỷ 21, kỷ nguyên “bệnh học số” đã đạt tới đỉnh cao , sự sẵn có của công nghệ
quét lam ảo (VPS virtual pathology slides) bằng máy quét tốc độ cao và sau đó dữ liệu
được lưu trữ vào bộ nhớ khổng lồ của máy tính. VPS có ٳể gởi dữ liệu đi bất kỳ nơi nào có
máy tính mà không cần phải sử dụng kính hiển vi.
Tuy nhiên, câu hỏi liệu các nhà nghiên cứu bệnh học hiện tại có được phép sử dụng các
hình ảnh để kết luận hay không.
Hiện tại, công nghệ này có tiềm năng rất lớn giảng dạy, hội chẩn lâm sàng và kiểm định
chất lượng.
Keyword:
 xét nghiệm mô bệnh học thường qui
Pathology, histopathology,anatomopathology
Pap’s smear, FNA
VPS virtual pathology slides

More Related Content

Similar to BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt (20)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.pptvi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
HoangSinh10
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.pptvi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
phamvantran
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vu
Nghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vuNghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vu
Nghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vu
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Bác sĩ nhà quê
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiDanh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
SINH THIẾT 22.pptx
SINH THIẾT 22.pptxSINH THIẾT 22.pptx
SINH THIẾT 22.pptx
hoangminhTran8
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daHieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Dr K-OGN
Phau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu mo
Phau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu moPhau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu mo
Phau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu mo
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptxCầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
LNguynThM8
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.pptvi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh cap nhat 2023- PGS.Phuong-11.07.ppt
HoangSinh10
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.pptvi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
vi sinh - PGS.Phuong-11.07.ppt
phamvantran
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Huong dan lieu phap khang sinh (pfs)
Bác sĩ nhà quê
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiDanh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daHieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua da
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm tế bào học - cập nhật 2023
Dr K-OGN
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptxCầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
Cầu khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp.pptx
LNguynThM8

BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt

  • 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG GIẢI PHẪU BỆNH THS. NGUYỄN VĂN LUÂN
  • 2. Mục tiêu 1. Đối tượng nghiên cứu 2. Phương pháp nghiên cứu
  • 4. Đối tượng nghiên cứu Tử thiết Sinh thiết – surgical pathology
  • 5. TỬ THIẾT Professor William Boyd: ‘Pathology had its beginning on the autopsy table’. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu giải phẫu tử thi trong bệnh lý được tóm tắt bằng tiếng Latin, dịch sang tiếng Anh: “The place where death delights to serve the living’
  • 7. Theo truyền thống, có hai phương pháp để thực hiện khám nghiệm tử thi: 1. Phẫu tích các cơ quan vùng bụng và vùng ngực nguyên khối. 2. Phẫu tích từng cơ quan tại chỗ. Trong từng bệnh lý cụ ٳể, việc phẫu tích phải được cân nhắc kỷ lưỡng, giới hạn vừa đủ.
  • 10. Nghiên cứu khám nghiệm tử thi Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho cả bác sĩ lâm sàng cũng như bác sĩ giải phẫu bệnh. Mục đích khám nghiệm tử thi: Đảm bảo chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh nhân. i) xác nhận nguyên nhân tử vong; ii) Xác định chẩn đoán cuối cùng; và iii) nghiên cứu đáp ứng điều trị với điều trị.
  • 11. Nghiên cứu khám nghiệm tử thi i) Chẩn đoán bệnh qua khám nghiệm tử thi thường xuyên những trường hợp không phù hợp lâm sàng, ví dụ: viêm phổi, phổi, thuyên tắc, viêm tụy cấp, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt; ii) phát hiện các bệnh mới nhờ thực hiện tại khám nghiệm tử thi, ví dụ: Hội chứng Reye, bệnh Legionnaire, hội chứng hô hấp (SARS); iii) nghiên cứu địa lý và dịch tễ học của bệnh; iv) đào tạo cho các bác sĩ giải phẫu bệnh, giám định viên và sinh viên.
  • 12. Xu hướng giảm tỷ lệ khám nghiệm tử thi trên toàn thế giới trong thời gian gần đây là do : 1. Độ tin cậy chẩn đoán cao hơn nhờ các kỹ thuật hình ảnh, v.d. CT, MRI, chụp động mạch vv. 2. Các bác sĩ e ngại các trách nhiệm pháp lý.
  • 13. SURGICAL PATHOLOGY Giải phẫu bệnh ngoại khoa) Thuật ngữ giải phẫu bệnh ngoại khoa đồng nghĩa mô bệnh học, giải phẫu bệnh và tế bào học. Phương pháp chẩn đoán thực hiện trên nghiên cứu đại ٳể và vi ٳể của tế bào và mô. Những năm đầu tiên của Thế kỷ 20, với sự phát triển của các kỹ thuật nhuộm và và hóa mô miễn dịch giúp cho chẩn đoán gpb dễ dàng hơn, nhiều bệnh lý đặc biệt. Gpb ngoại khoa phân ra nhiều ngành:nephropathology, neuropathology, haematopathology, dermatopathology, gynaecologic pathology cytopathology, paediatric pathology, ..
  • 15. CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ Khi nghi ngờ ung thư trên lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng, nghi ngờ này phải được Kiểm chứng bằng xét nghiệm mô bệnh học.
  • 16. Phương pháp mô bệnh học Các phương pháp này dựa trên quy trình kỹ thuật làm tiêu bản và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi. Chẩn đoán mô bệnh học dựa trên các đặc điểm biến đổi hình thái tế bào “ít biệt hóa“, mất biệt hóa hoặc “ tế bào không điển hình" và cấu trúc mô.
  • 17. Phương pháp mô bệnh học Nhận bệnh phẫm Phiếu kết quả giải phẫu bệnh: •Đối chiếu tên ghi trên lọ đựng bệnh phẩm với tên ghi trên phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh. •Kiểm tra phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh lý có đủ 3 yêu cầu: -Phần của bệnh viện (Bs lâm sàng): + Hành chánh + Sơ lược bệnh lý Nhận mẫu bệnh phẫm
  • 18. Böôùc 1: Ñoái chieáu teân, tuoåi, maõ soá giöõa beänh phaåm vaø phieáu xeùt nghieäm GPB
  • 19. Böôùc 2: Moâ taû ñaïi theå  Moâ beänh phaåm laø gì? beänh phaåm keøm theo  Quan saùt ñaëc ñieåm hình thaùi maøu saéc beân ngoaøi  Ño kích thöôùc theo khoâng gian 3 chieàu  Moâ taû beänh phaåm töø ngoaøi vaøo trong
  • 20. Böôùc 3: Nguyeân taéc caét loïc chung Beänh phaåm phaûi ñuùng vaø ñuû nhöõng phaàn muoán laáy.  Ñaïi dieän cho 1 vuøng hoaëc 1 cô quan cuûa maãu beänh phaåm ñoù  Vuøng ranh giôùi cuûa moâ laønh vaø moâ beänh hay giöõa hai hình thaùi moâ hoïc khaùc nhau  Maët caét phaûi phaúng vaø saéc Kích thöôùc 3x 0.2 cm.
  • 21. + Các xét nghiệm trước (đặc biệt giải phẫu bệnh) - Phần của bệnh phẩm: + Bệnh phẩm là mô gì + Các sinh thiết. + Ngày, giờ cố định. + Chất cố định.
  • 22. Phẫu tích bệnh phẫm Kiểm tra bệnh phẫm khi nhận về phòng thí nghiệm là bước quan trọng nhất tiếp theo. phẫu tích, mô tả và chọn mẫu. Các mô xương cắt lọc xong phải decal bằng acid. Bắt buộc tất cả nhân viên phải có biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt trong việc xử lý các mô bị nhiễm bệnh lao, viêm gan, HIV và các loại virus khác.
  • 23. Cắt lọc bệnh phẫm Quan sát đại ٳể rất quan trọng cắt mô, mô tả và lựa chọn phần đại diện bệnh lý. Các mẫu bệnh phẫm ung thư toàn phần phải cắt theo qui ước (u, hạch, diện cắt…). Mẫu bệnh phẫm phải được bảo quản, khi cần thiết có ٳể lấy mẫu thêm. Một số labo có các protocol cho phẫu tích bệnh phẫm và chụp hình.
  • 24. CAÉT LOÏC HAÏCH Haïch > 1cm Haïch < 1cm Caét qua roán haïch Nhieàu laùt vuoâng goùc roán haïch 1. Nhaän xeùt maët caét 2. Xem ñöôïc voû bao, vuøng voû vaø tuûy
  • 25. CAÉT LOÏC RUOÄT THÖØA Caét ngang Caét doïc
  • 27. XỬ LÝ MÔ Mẫu mô trong cassette sẽ theo quy trình xử lý mô tự động (bằng máy xử lý mô tự động, qua 12 lọ hóa chất, thời gian 18 tiếng đồng hồ: 10% formalin để cố định; Cồn tăng độ dần (70%, 95% đến 100%) loại nước trong khoảng 5 giờ trong 6-7 lọ, xylene / toluene / chloroform chất trung gian (trong 3 giờ, 2 lọ) Ngấm paraffin 6 giờ trong hai lọ nhiệt được điều chỉnh (65 độ) Các máy xử lý mô hiện đại có xử lý hút chân không và than hoạt tính.
  • 29. Qui trình kỹ thuật [1] (máy xử lý mô tự động) Thứ tự Dung dịch Thời gian Ghi chú 01 Cồn 800 Chờ bf vào máy 02 Cồn 950 4:00-6:00pm Khởi động 03 Cồn 950 6:00-7:00 04 Cồn 950 7:00-8:00 05 Cồn tuyệt đối 8:00-9:00 06 Cồn tuyệt đối 9:00-10:00 overnight 07 Cồn tuyệt đối 10:00-11:00 08 Xylen 11:00-12:00 09 Xylen 1:00-2:00am 10 Xylen 2:00-4:00 11 Parafin 4:00-5:00 12 Parafin 5:00-6:00 13 Parafin 6:00-8:00 Kết thúc
  • 30. Đúc khối Mục đích: Giữ mô trong khối sáp để cắt mỏng và không bị hỏng mô (cắt bằng máy vi ٳể) sau khi mẫu mô được xử lý hoàn toàn. Dụng cụ: - Tủ ấm, điều chỉnh nhiệt độ 600 - 700 c, mục đích để giữ sáp ở ٳể lỏng. - Hai thỏi nhôm để tạo khung cho việc đúc khối. - Đèn, cồn, dao, nhíp, giá nóng
  • 33. Tiến hành: •- Lấy mẫu mô ra cùng với giấy ghi mã số để lên gía nóng cho tan sáp và mẫu mô mềm ra. •- Kế đến sắp 2 thỏi nhôm trên nền một mặt kính. Sắp xếp 2 thỏi nhôm thành những khung nhỏ hay to tùy theo kích thước mẫu mô. •- Đỗ sáp vào gần đầy khung. •- Gấp mô vùi vào trong khối sáp (mảnh giấy ghi mã số luôn đi kèm với mô ). •- Dùng kẹp hơn nóng đè nhẹ mẫu mô xuống đáy block.
  • 34. CẮT MỎNG Dụng cụ: - Máy cắt vi ٳể (Microtome). - Chậu nước có nhiệt độ 400 C -500 C. - Dung dịch pha cồn 1 phần và nước cất 1 phần, ống nhỏ giọt. - Lame được tráng bằng dung dịch Albumin & Glycerine (thực tế thị trường có Gelatin). - Lò sấy. - Bút chì.
  • 35. Máy cắt vi ٳể
  • 38. CẮT LẠNH (Cryostat) Bỏ qua các bước xử lý mô, vùi parafin. Thay vào đó, mô được làm lạnh nhanh, ở nhiệt độ khoảng -25°C và sau đó cắt mẫu trong máy. Cắt lạnh cho kết quả ngay trong lúc phẫu thuật
  • 40. AÙp teá baøo (imprint ) Pheát teá Pheát teá baøo baøo (smear) (smear)
  • 41. Các phương pháp tế bào học Các phương pháp chẩn đoán tế bào học bao gồm nghiên cứu các tế bào bong, các tế bào trong khoang cơ ٳể và các tế bào chọc hút từ các khối u (FNAC).
  • 42. Các mẫu tế bào học thường gặp A. Tế bào bong B. Tế bào chọc hút bằng kim nhỏ C. Tế bào các dịch hút
  • 43. A. Tế bào bong tróc Các tế bào bong tróc từ biểu mô bề mặt của các cơ quan khác nhau. Rất thích hợp cho việc thu mẫu và khảo sát tế bào học. Ví dụ như: tế bào trong nước tiểu, đờm, tế bào cổ tử cung và âm đạo; chất lỏng hút từ các khoang cơ ٳể hoặc dịch rửa. Các tế bào có ٳể được thu được các lớp biểu mô bề mặt bằng cách cào nhẹ trên bề mặt, hút, chải hoặc rửa mặt. Chải rữa phế quản
  • 44. B. Tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ (Fine Needle Aspiration FNAC,B): Đây là một kỹ thuật được sử dụng để lấy tế bào u từ các cơ quan, tạng đặc mà các tế bào này không ٳể bong một cách tự nhiên. Kỹ thuật lấy mẫu này rất có giá trị trong chẩn đoán các tổn thương của vú, tuyến giáp, các hạch bạch huyết, gan, phổi, da, mô mềm
  • 45. C. Chất dịch lỏng trong cơ ٳể: Như nước tiểu, dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch não tủy, dịch khớp và dịch báng.
  • 46. Phương pháp nhuộm mô thường quy: 1. Nhuộm HE (Hematoxyline-Eosine) a. Chuẩn bị: - Khay thủy tinh có nắp để đựng hoá chất. - Giá thủy tinh đựng lame. - Móc sắt. - Pha sẵn các dd: cồn, xylen, Hematoxyline harris, cồn acid, lithium (hay NH3) Eosin. - Vòi nước, đồng hồ, khung gổ đựng lame.
  • 47. Kỹ thuật nhuộm: [2] • Phiến mô đã được sấy khô đặt vào giá thủy tinh và lần lượt nhúng vào các dd sau: • Xylen 5’ • Xylen 5’ • Xylen 5’ • Xylen 5’ • cồn 100% 1’ • cồn 95%1’ • cồn 80% 1’ • Cồn 70%1’ • Rửa nước . • Hematoxyline – Harris 5’ • Rửa nước. • Cồn – acid 1%, nhúng. • Rửa nước. • lithium, nhúng. • Rửa nước. • cồn 95% 1’ • Eosine 1-2’. • cồn 90% 2’ • cồn 90% 1’
  • 48. Chọn mẫu mô đẹp giữ lại 2 lát, để khô tự nhiên . Xylen nhúng. - Xếp lame ra khay gỗ để khô . - Dán lame kính bằng keo bơm canada (chú ý đừng để lọt khí). - Dùng bút lông viết mã số vào lame. - Xếp lame theo thứ tự lên khung gỗ.
  • 49. Kết quả: Nhân tế bào: bắt màu tím. Bào tương: bắt màu hồng
  • 52. Trả lời kết quả GPB Nhanh chóng, chính xác, ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin: i) Hành chánh (có sẵn cho nhà nghiên cứu bệnh học bao gồm bệnh nhân danh tính). ii) Mô tả đầy đủ, chính xác. iii) Mô tả vi ٳể ngắn gọn. iv) Chẩn đoán loại mô bệnh, độ mô học, mức độ xâm lấn và di căn hạch. v) Nhận xét bổ sung trong một số trường hợp.
  • 53. Kiểm định chất lượng Giám sát chất lượng đầu ra từ phòng thí nghiệm mô bệnh học rất quan trọng để phát hiện bất cập, cập nhật quy trình và cải thiện kết quả cuối cùng Hội chẩn trong khoa là hết sức quan trọng. Các trường hợp phức tạp phải hội chẩn Giao việc cho bác sĩ có đủ khả năng và sự cẩn trọng là điều quan trọng Các chương trình kiểm định ngoài cũng có nhiều nơi thực hiện.
  • 54. Nhuộm Trong phương pháp nhuộm H & E, haematoxylin nhuộm hạt nhân và eosin nhuộm các thành phần trong bào tương và các chất nền ngoại bào. Phương pháp H & E là phương pháp nhuộm thường qui được sử dụng cho hầu hết các bệnh phậm sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học. Trong một số trường hợp 'đặc biệt‘, các nhà bệnh học muốn bộc lộ một số thành phần cụ ٳể của các tế bào trong mô bệnh để xác định loại tế bào ung thư nhờ vào các phương pháp nhuộm đặc biệt.
  • 56. Nhuộm phụ thuộc dựa trên tính chất vật lý hoặc hóa học của các phẫm nhuộm ảnh hưởng lên từng loai mô cụ ٳể. Một số chất phẫm nhuộm đặc biệt thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm bệnh lý với các loại bệnh phẫm phẫu thuật có chứa amyloid, carbohydrate, chất béo, protein, axit nucleic, mô liên kết, vi sinh vật, mô thần kinh, sắc tố, khoáng chất… Vi dụ: Tìm chất AMYLOID: Nhuộm Congo red – chất Amyloid xanh sáng.
  • 58. B. NHUỘM CARBOHYDRATES 2. Periodic acid-Schiff (PAS): Glycogen and other (particularly glycogen), Chất nhầy màu đỏ và nhân màu xanh. 3. Mucicarmine (Acidic mucin Carmine): Chất nhầy màu xanh và nhân màu đỏ. 4. Alcian blue (AB) (Acidic mucin Alcian blue Acid mucin): Chất nhầy màu xanh và nhân màu đỏ
  • 59. NHUOÄM P.A.S: chaát nhaày coù maøu ñoû NHUOÄM Mucicarmin: chaát nhaày coù maøu xanh
  • 60. C. NHUỘM MÔ LIÊN KẾT (CONNECTIVE TISSUES) 5. Masson’s trichrome (Extracellular collagen Acid fuchsin): phospho- Nhân màu xanh / đen; bào tương, cơ, hồng cầu màu đỏ; collagen màu xanh.
  • 62. D. NHUỘM LIPIDS 6. Oil red O (Fats Oil red O) : dầu khoáng màu đỏ; Unsaturated fats, phospholipids: Hồng
  • 63. E. NHUỘM VI KHUẨN 7. Gram’s Bacteria Crystal violet, Lugol’s Gram-positive, keratin, fibrin: blue (cocci, bacilli) iodine, neutral red Gram-negative: red 8. Ziehl-Neelsen’s Tubercle bacilli Carbol fuchsin, methylene Tubercle bacilli, hair (Acid-fast) blue (differentiate shaft, actinomyces: red in acid-alcohol) Background: pale blue 9. Fite-Wade Leprosy bacilli Carbol fuchsin, methy- Lepra bacilli: red lene blue (decolorise in Background: blue 10% sulfuric acid) 10. Grocott’s silver Fungi Sodium tetraborate, Fungi, Pneumocystis: black methanamine silver nitrate, Red cells: yellow methanamine Background: pale green 11. Giemsa Parasites Giemsa: powder Protozoa: dark blue; Nuclei: blue
  • 64. A.F.P: Tröïc khuaån coù maøu ñoû
  • 65. F. NEURAL TISSUES 12. Luxol fast blue Myelin Luxol fast blue, Myelin: blue/green cresyl violet Cells: violet/pink 13. Bielschowsky’s silver Axons Silver nitrate Axon and neurofibrils: black
  • 66. G. PIGMENTS AND MINERALS 23. Perl’s Prussian blue Haemosiderin: iron Potassium ferrocyanide Ferric iron: blue Nuclei: red 24. Masson-Fontana Melanin, argentaffin cells Silver nitrate Melanin, argentaffin, chromaffin, lipofuscin: black Nuclei: red
  • 67. Kỹ thuật hóa mô - enzyme Kỹ thuật hóa mô - enzyme yêu cầu các mô tươi dùng trong cắt lạnh và không ٳể được áp dụng mẫu đúc paraffin hay các mô cố định bằng formalin vì các enzym bị hủy nhanh chóng. Kỹ thuật này ít được sử dụng, chỉ sử dụng trong bệnh lý cơ hay bệnh Hirschsprung
  • 68. KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC Loại kính hiển vi thông thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm lâm sàng được gọi là kính hiển vi quang học. Có hai loại kính hiển vi quang học: 1. kính hiển vi đơn giản: là loại kính cầm tay đơn giản. Độ phóng đại từ 2x đến 200x. 2. Kính hiển vi kết hợp: là kính hiển vi quang học thường dùng nhất. Gồm hệ thống quang học, 2 thị kính và 4 hay 5 vật kính. Độ phóng đại nhiều cấp, lên đến 1000 lần. Đôi khi hệ thống thị kính nhiều đầu, rất thuận lợi trong việc giảng dạy và hội chẩn.
  • 69. CÁC LOẠI KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC KHÁC Tùy theo các nhu cầu đặc biệt trong thực hành và nghiên cứu. Kính hiển vi nền đen (DGI Dark ground illumination): Phương pháp này được sử dụng soi vi khuẩn sống, ví dụ như: Treponema pallidum. Kính hiển vi phân cực (Polarising microscope): Phương pháp này được sử dụng để khảo sát mức độ chiết quang của các vật ٳể, ví dụ: amyloid, tóc, dị vật …
  • 70. Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang được sử dụng để khảo sát các phân tử kháng nguyên trên các tế bào bằng bằng kính hiển vi. Dựa trên nguyên lý miễn dịch sử dụng kháng ٳể đặc hiệu chống lại kháng nguyên tạo thành phức hợp kháng nguyên - kháng ٳể, gắn vơi chất phát huỳnh quang (fluorochrome), khảo sát được bằng kính hiển vi.
  • 72. Kính hiển vi huỳnh quang Kính hiển vi huỳnh quang dựa trên nguyên tắc bức xạ tia cực tím của bước sóng ngắn hơn (360 nm) hoặc ánh sáng xanh phát huỳnh quang (bước sóng 400 nm). Một số chất phát huỳnh quang tự nhiên, ví dụ: vitamin A, porphyrin, chất diệp lục. Huỳnh quang thứ phát thường được sử dụng chất có khả năng phát huỳnh quang kết gắn với thuốc nhuộm hoặc hóa chất gọi là fluorochromes
  • 73. KỸ THUẬT MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG Có hai loại kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang thực hiện trên mẫu bệnh phẫm tươi (cắt lạnh): trực tiếp và gián tiếp Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lần đầu tiên được giới thiệu bởi Coons (1941), sử dụng kháng ٳể chống lại kháng nguyên được liên kết trực tiếp với fluorochrome và sau đó được kiểm tra dưới kính hiển vi huỳnh quang. Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp: còn được gọi là kỹ thuật “sandwich”, có sự gắn kết giữa kháng nguyên mô và kháng ٳể đặc hiệu, sau đó rửa và bổ sung fluorochrome để hoàn thành phản ứng.
  • 74. Ứng dụng phương pháp miễn dịch huỳnh quang 1. Khảo sát tự kháng ٳể (autoantibodies) trong máu, smooth muscle antibodies (SMA), antinuclear antibodies (ANA), antimitochondrial antibody (AMA), thyroid microsomal antibody (TMA)etc. 2. Trong các bệnh thận: để phát hiện lắng đọng của các globulin miễn dịch, bổ ٳể và fibrin trong các bệnh cầu thận. 3. Trong các bệnh về da để phát hiện lắng đọng của các immunoglobulin trong lớp bì, ví dụ: trong nhiều bệnh da liễu. 4. Nghiên cứu chất đánh dấu bề mặt (marker) tế bào đơn nhân, sử dụng kháng ٳể đơn dòng. 5. Để chẩn đoán bệnh nhiễm virus, ví dụ: virus viêm gan
  • 75. Kính hiển vi điện tử (EM) Kính hiển vi điện tử (EM) đầu tiên được phát triển vào những năm 1930 ở Đức. Sử dụng nghiên cứu các cấu trúc nhỏ, các bào quan. Có 2 loại kính hiển vi điện tử EM: 1.Kính hiển vi điện tử truyền (TEM). TEM là công cụ lựa chọn cho nhà nghiên cứu bệnh học để nghiên cứu cấu trúc tế bào, các bào quan trong tế bào. Trong TEM, sử dụng một chùm electron đi qua lớp mô siêu mỏng. Độ phóng đại của TEM từ 2.000 đến 10.000 lần. 2.Kính hiển vi điện tử quét (SEM). SEM quét các tế bào kiến trúc bề mặt và cung cấp hình ảnh ba chiều. Ví dụ, để xem các podocytes trong vi cầu thận.
  • 77. KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH Immunohistochemistry (IHC) Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: là ứng dụng của các kỹ thuật hóa - miễn dịch cho tế bào và mô bệnh học. Kỹ thuật này là được sử dụng để phát hiện hình thái và vị trí của kháng nguyên cụ ٳể trong các tế bào (màng tế bào, tế bào chất hoặc hạt nhân) Bằng cách sử dụng các kháng ٳể đặc hiệu có gắn các chất hiển màu. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch là một cuộc cách mạng trong chẩn đoán giải phẫu bệnh ("cuộc cách mạng nâu"). Chẩn đoán giải phẫu bệnh thường được xem xét có tính chủ quan phụ thuộc vào kinh nghiệm của nhà GPB, đặc biệt đối với những tổn thương giáp biên và các tổn thương không rõ nguồn gốc, nhưng khi sử dụng IHC đã bổ sung tính khách quan, tính đặc hiệu và khả năng xác định các chẩn đoán giải phẫu bệnh.
  • 79. Các ứng dụng chính của Kỹ thuật hóa mô miễn dịch 1. Các khối u không rõ nguồn gốc: IHC đã mang lại về một cuộc cách mạng trong chẩn đoán các khối u không rõ nguồn gốc nguyên phát hay di căn. Việc lựa chọn các kháng ٳể đặc hiệu như keratin, vimentin, desmin, neurofilaments và glial để tìm kháng nguyên tương ứng để xác định nguồn gốc tế bào. 2. Tiên lượng ung thư: biểu hiện quá mức HER-2 / neu, ER, PR trong ung thư vú; gen ức chế khối u như gen Rb, p53; các thụ ٳể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR; tăng sinh tế bào khối u Ki67, PCNA kháng nguyên hạt nhân tăng sinh..
  • 81. 1. Epithelial tumours (Carcinomas) : Pankeratin (HMW-K, LMW-K), Epithelial membrane antigen (EMA), Carcinoembryonic antigen (CEA), Neuron-specific enolase (NSE). 2. Mesenchymal tumours(Sarcomas) : Vimentin (general mesenchymal), Desmin (for general myogenic). Muscle specific actin, Myoglobin (for skeletal myogenic), α-1-anti-chymotrypsin (for malignant fibrous histiocytoma), Factor VIII (for vascular tumours), CD34 (endothelial marker). 3. Nhóm đặc biệt khác: a) Melanoma: HMB-45 (most specific), Vimentin, S-100 b) Lymphoma: Leucocyte common antigen (LCA/CD45), Pan-B (Immunoglobulins, CD20), Pan-T (CD3), CD15, CD30 (RS cell marker for Hodgkin’s). c) Neural and neuroendocrine tumours: Neurofilaments (NF), NSE, GFAP (for glial tumours), Chromogranin (for neuroendocrine), Synaptophy
  • 82. 3. Dự đoán đáp ứng với điều trị Kỹ thuật hóa mô miễn dịch được sử dụng rộng rãi để dự đoán đáp ứng điều trị: trong hai khối u quan trọng ung thư biểu mô của vú và tuyến tiền liệt. Kết quả của ER (oestrogenreceptors) và PR (progesterone-receptors) trong ung thư vú có tương quan tiên lượng đáng kể, mặc dù kết quả của Các nghiên cứu thụ ٳể androgen trong ung thư tuyến tiền liệt có giới hạn giá trị tiên lượng.
  • 83. 4. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch trong nhiễm khuẩn Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: áp dụng để xác nhận tác nhân gây nhiễm trùng, ví dụ: phát hiện virus (HBV, CMV, HPV, herpesviruses), vi khuẩn (ví dụ: Helicobacter pylori), và ký sinh trùng (Pneumocystis carinii)
  • 84. Di truyền học tế bào
  • 86. CHẨN ĐOÁN BỆNH HỌC PHÂN TỬ Cuối cùng thế kỷ 20, những bước tiến nhanh chóng trong lĩnh vực sinh học phân tử. Kết quả là, kỹ thuật phân tử phát hiện bất thường ở DNA hoặc RNA của tế bào. 1. IN SITU HYBRIDISATION 2. FILTER HYBRIDISATION. 3. POLYMERASE CHAIN REACTION
  • 87. CÁC KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI KHÁC TRONG CHẨN ĐOÁN GPB 1. FLOW CYTOMETRY 2. METHODS FOR CELL PROLIFERATION ANALYSIS 3. COMPUTERS IN PATHOLOGY LABORATORY 4. IMAGE ANALYSER AND MORPHOMETRY 5. DNA MICROARRAYS 6. LASER MICRODISSECTION 7. TELEPATHOLOGY AND VIRTUAL MICROSCOPY Telepathology chẩn đoán bệnh học từ xa sử dụng hình ảnh của các mẫu mô được truyền qua mạng.
  • 88. Các thành phần như sau: Kính hiển vi quang học thông thường, thường gắn camera Liên kết nối mạng. Nơi tiếp nhận Có 2 cách gởi hình: Đính kèm files hay CD Tương tác trực tiếp – Virtual Microscopy
  • 91. trong thế kỷ 21, kỷ nguyên “bệnh học số” đã đạt tới đỉnh cao , sự sẵn có của công nghệ quét lam ảo (VPS virtual pathology slides) bằng máy quét tốc độ cao và sau đó dữ liệu được lưu trữ vào bộ nhớ khổng lồ của máy tính. VPS có ٳể gởi dữ liệu đi bất kỳ nơi nào có máy tính mà không cần phải sử dụng kính hiển vi. Tuy nhiên, câu hỏi liệu các nhà nghiên cứu bệnh học hiện tại có được phép sử dụng các hình ảnh để kết luận hay không. Hiện tại, công nghệ này có tiềm năng rất lớn giảng dạy, hội chẩn lâm sàng và kiểm định chất lượng.
  • 92. Keyword:  xét nghiệm mô bệnh học thường qui Pathology, histopathology,anatomopathology Pap’s smear, FNA VPS virtual pathology slides