Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệtLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt là một bệnh hay gặp ở nam giới trên 50 tuổi, gây tử vong đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi ở các nước Châu Âu và Mỹ [122], [165]. Tại Mỹ, tỷ lệ tử vong vào những năm 70 và 80 là 0,7% đối với đàn ông da trắng, 1,6% đối với đàn ông Mỹ gốc Phi, tỷ lệ này tăng hàng năm khoảng 3,1% tính đến năm 1995. Tại Châu Âu, con số tử vong năm 1994 tại Hà Lan: 33/100.000 người, tại Thuỵ Điển: 28/100.000 người
Danh gia ket qua dieu tri phau thuat cua u da day co nguon goc khong tu bieu moLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của u dạ dày có nguồn gốc không từ biểu mô tại Bệnh viện ĐHY Hà Nội.u là bệnh lý thường gặp của hệ thống ống tiêu hóa, dạ dày là đoạn ống tiêu hóa có tỷ lệ mắc u cao nhất, u dạ dày được chia thành 3 nhóm chính: u có nguồn gốc biểu mô có xuất phát từ niêm mạc, u có nguồn gốc không từ biểu mô xuất phát từ các lớp dưới niêm mạc dạ dày và u di căn từ nơi khác đến. [1] u dạ dày có nguồn gốc không từ biểu mô (UDDKBM) chỉ chiếm khoảng 5%, 95% còn lại là u của biểu mô dạ dày và u di căn từ nơi khác tới [2],[3]. Trước đây UDDKBM ít được nghiên cứu và thường bị nhầm lẫn với u cơ trơn lành tính hay ác tính hoặc u thần kinh do hình ảnh mô bệnh học khó phân biệt.
PHẪU THUẬT NỘI SOI BÓC NHÂN TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER HOLMIU...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Ưu điểm của phương pháp phẫu thuật nội soi bốc nhân tuyến tiền liệt bằng laser so với phương pháp cắt đốt nội soi cổ điển là giảm thiểu tối đa các biến chứng chảy máu, nhiễm khuẩn, hẹp niệu đạo, rối loạn cương, xuất tinh ngược dòng, tiểu không kiểm soát, tỉ lệ tái phát thấp, có ٳể lấy đầy đủ bệnh phẩm. Đặc biệt đối với những tuyến tiền liệt trên 80 gr, phương pháp này còn có hiệu quả kinh tế, bệnh nhân chỉ trải qua 1 cuộc phẫu thuật, nếu cắt đốt nội soi cổ điển cần phải tiến hành phẫu thuật nhiều lần.
Danh gia ket qua phau thuat noi soi u tuyen giap lanh tinh tai benh vien dai ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u tuyến giáp lành tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.U tuyến giáp được hiệp hội tuyến giáp Hoa Kỳ định nghĩa, là một tổn thương khu trú, riêng biệt trong tuyến giáp, tổn thương đó khác biệt so với nhu mô tuyến giáp xung quanh về mặt hình ảnh học. Đây là bệnh lý thường gặp trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới cho thấy u tuyến giáp có ٳể sờ được khoảng 5% ở phụ nữ và 1% ở nam giới qua thăm khám lâm sàng. Khi siêu âm tỷ lệ phát hiện u tuyến giáp lên tới 19% – 68% số cá ٳể được chọn ngẫu nhiên, và tần suất cao hơn ở phụ nữ và người già [1]. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Đỗ Thanh Bình (2008) tỷ lệ sờ thấy trên lâm sàng là 5,7%, phát hiện trên siêu âm là 10,4%, đa số gặp ở phụ nữ [2].Phần lớn u tuyến giáp là lành tính, tỷ lệ ác tính chỉ khoảng 4% – 7%
Nghien cuu ung dung phau thuat noi soi cat gan hoan toan tuyen giap dieu tri ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt gần hoàn toàn tuyến giáp điều trị bệnh Basedow.Bệnh Basedow (Grave’s disease) là bệnh cường chức năng tuyến giáp kết hợp với bướu phì đại lan tỏa do kháng ٳể kích thích trực tiếp thụ cảm ٳể tiếp nhận TSH gây tăng nồng độ hocmon tuyến giáp trong máu. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào bướu giáp lan tỏa, mắt lồi, nhịp tim nhanh và tăng nồng độ hocmon tuyến giáp
Nghien cuu ung dung ky thuat sinh thiet u gan theo phuong phap tay tu do duoi...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh thiết u gan theo phương pháp tay tự do dưới hướng dân siêu âm.Gan là một trong những tạng lớn nhất trong cơ ٳể và cũng là tạng thường có bệnh lý nhiều nhất. U gan là tình trạng bệnh lý rất hay gặp, u ở gan có rất nhiều loại, u nguyên phát, u thứ phát. U nguyên phát ở gan thường xuất phát từ nhiều loại tế bào khác nhau. U thứ phát thường từ: Đại tràng, tụy, dạ dày, vú…Hai loại u gan nguyên phát thường gặp nhất là ung thư biểu mô tế bào gan (Hepatocellular Carcinoma) và ung thư biểu mô đường mật (Cholangiocarcinoma). Ung thư gan nguyên phát
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử và nấm Linh Chi
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ðỀ TÀI
1. Kết quả nghiên cứu
1.1.Mô tả kết quả nghiên cứu: ðề tài ñã tiến hành:
- Xây dựng quy trình nuôi cấy và cô lập ñảo tụy chuột cống tại Việt
Nam dưạ trên quy trình cô lập và nuôi cấy ñảo tụy chuột cống học
tập ñược ở Thụy ðiển. Áp dụng và cải tiến ñể cô lập ñảo tụy trên
chuột nhắt.
- Tiến hành gây mô hình ñái tháo ñường cho chuột nhắt trắng, chuột
cống trắng bình thường bằng Streptozocin.
- ðánh giá hiệu quả tác dụng chống tăng glucose máu của chuột ñái
tháo ñường, chuột nhắt rối loạn dung nạp glucose máu gây bằng
Streptozocin của Câu kỷ tử và nấm Linh Chi.
- Phân ñoạn tác dụng của hoạt chất chiết toàn phần của Câu kỷ tử,
xác ñịnh tác dụng hạ ñường huyết của phân ñoạn F4 (HPD)chiết từ
câu kỷ tử trên chuột nhắt ñái tháo ñường gây bằng streptozocin.
- Áp dụng kỹ thuật ñánh giá tác dụng bảo vệ cũng như gây chết tế
bào trên dòng tế bào tụy.
- Áp dụng kỹ thuật hóa mô miễn dịch trong ñánh giá hình thái của
ñảo tụy cô lập.
- Sử dụng kỹ thuật ELISA ñể ñịnh lượng insulin trong ñánh giá chức
năng của ñảo tụy cô lập cũng như tác dụng của hoạt chất trên ñảo
tụy cô lập.
- Chứng minh Câu kỷ tử có tác dụng cả in vivo và in vitro với cơ chế
chủ yếu là khả năng bảo vệ tế bào beta tuyến tụy tránh khỏi tác
dụng phá hủy của các tác nhân gây hại ñặc biệt như streptozocin và
alloxan. ðồng thời cũng khẳng ñịnh cao chiết Linh Chi không có
tác dụng chống ñái tháo ñường trên các mô hình gây ñái tháo
ñường thực nghiệm.
1.2.Ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả khoa học
- Xây dựng thành công quy trình nuôi cấy và cô lập ñảo tụy chuột ở
Việt Nam có ý nghĩa rất to lớn cho việc phát triển nghiên cứu tại
Việt Nam bao gồm:
Xây dựng ñược một công cụ, phương pháp nhiên cứu mới ñể
ñánh giá tác dụng gây hạ glucose máu của một số thuốc y học
cổ truyền thông qua việc ñánh giá tác dụng gây tăng bài tiết
insulin của ñảo tụy cô lập
Nghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vuLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN-ĐIỀU TRỊ BƯỚU DIỆP THỂ VÚ. Bướu diệp ٳể (BDT) là một dạng bệnh lý khá đặc biệt và hiếm gặp của vú, đã được Johannes Muller mô tả lần đầu tiên vào năm 1838. Với những tính chất đại ٳể, vi ٳể và diễn tiến lâm sàng của bướu bướu, ông đặt tên loại bướu này là “cystosarcoma phyllodes. “ Phyllodes” theo tiếng Hy lạp cổ “phullon” có nghĩa là “lá”, do trên vi ٳể, mô đệm quanh ống dẫn sữa tăng sinh được viền bởi lớp biểu mô tuyến nên có hình dạng giống như những phiến lá. Sau đó bướu này được mang nhiều tên gọi khác nhau và hiện nay thuật ngữ được thế giới chấp nhận rộng rãi là “Phyllodes tumor”(bướu diệp ٳể, u phyllode). Bướu diệp ٳể có ٳể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường nhất ở trong khoảng 40-50 tuổi, chiếm tỷ lệ 2,2% đến 4% trong các loại bướu lành tuyến vú. Ở Việt Nam, tác giả Nguyễn Sào Trung ghi nhận tỉ lệ này là 4,6%
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án Nghiên cứu chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và Lortat-Jacob điều trị ung thư biểu mô tế bào gan .Ung thư biểu mô tế bào gan (UBTG) là bệnh ác tính thường gặp, đứng hàng thứ 6 trong các loại ung thư và là loại ung thư gây tử vong đứng hàng thứ ba [121].Hàng năm, trên thế giới có khoảng 620.000 trường hợp UBTG mới được phát hiện và khoảng 600.000 – 1.000.000 người tử vong vì bệnh lý này[121]. Thống kê của nhiều tác giả cho thấy tỷ lệ mắc bệnh UBTG tại các vùng rất khác nhau: Châu Á chiếm 70%, Châu Phi chiếm 12%, trong khi đó Châu Âu chỉ có 9% và Bắc Mỹ 2%. UBTG gặp ở nam nhiều hơn nữ, hầu hết xuất hiện trên nền bệnh gan mạn tính (80% – 85%). Tại Việt Nam, UBTG đứng hàng thứ 3 trong các loại ung thư (sau ung thư phế quản và dạ dày)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN GIÁP
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở người cao tuổi tại bệnh viện Bạch Mai.Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [1], [2], [3]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm chẩn đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chẩn đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật xoắn tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức.Xoắn tinh hoàn hay còn gọi là xoắn thừng tinh hoàn là hiện tượng thừng tinh xoắn quanh trục của nó làm cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tinh hoàn dẫn đến hậu quả là tinh hoàn thiếu máu và hoại tử. Xoắn tinh hoàn được mô tả lần đầu tiên năm 1840 bởi Delasiauve, xoắn thừng tinh sơ sinh được Taylor mô tả lần đầu tiên năm 1897. Bệnh lý này được chú ý rộng rãi khi Rigby và Howard xuất bản cuốn sách đầu tiên về xoắn tinh hoàn năm 1907. Năm 1952 Dean Moheet ở Dallas là người đầu tiên phẫu thuật tháo xoắn và cố định tinh hoàn
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô thân đuôi tụy.Ung thư tụy là tập hợp các u ác tính có nguồn gốc từ cấu trúc của tụy. Hầu hết là ung thư biểu mô (UTBM) xuất phát từ tụy ngoại tiết. Ngoài ra còn các bệnh lý ác tính khác bao gồm: ung thư tụy nội tiết, ung thư mô liên kết tụy (sarcomas), ung thư mô bạch huyết tụy (lymphomas) và ung thư tế bào đảo tụy…[
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ một số Sacôm mô mềm tại bệnh viện K giai đoạn 2006-2011.Sacôm mô mềm (SCMM) là ung thư của mô liên kết có nguồn gốc trung mô (trừ xương, tạng, tổ chức liên võng nội mô) và mô thần kinh ngoại vi. SCMM là loại ung thư không nằm trong 10 ung thư hay gặp, nhưng đa dạng về vị trí và loại mô bệnh học. Bệnh phân bố ở hai vị trí mô mềm chủ yếu: vị trí ngoại vi gồm đầu cổ, thân mình, tứ chi. Vị trí trung tâm gồm trung thất, khoang sau phúc mạc, mạc treo ruột. Chẩn đoán sacôm mô mềm ngoại vi thường dễ hơn sacôm mô mềm trung tâm do u hay gặp hơn, dễ dàng nhìn thấy và sờ nắn, thăm khám lâm sàng. Tuy nhiên trên thực tế vẫn gặp nhiều bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn do bệnh nhân chủ quan và phẫu thuật viên ở những cơ sở chưa có kinh nghiệm chẩn đoán, xử trí đúng theo nguyên tắc phẫu thuật ung thư nên tỷ lệ tái phát cao
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Hiệu quả điều trị nang giả tụy sau viêm tụy cấp bằng phương pháp dẫn lưu qua da.Nang giả tụy là biến chứng muộn của viêm tụy cấp ٳể hiện bằng sự tụ dịch bất thường ở vùng quanh tụy, với một vách xơ do viêm mạn. Các nang giả tụy có kích thước <6cm có khả năng tự khỏi nhờ điều trị bảo tồn với tỷ lệ tự khỏi vào khoảng 20-70%[1] ,[2]. Đối với nang giả tụy kích thước nang >6cm, có triệu chứng hoặc nhiễm trùng thì có chỉ định can thiệp điều trị
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u vỏ tuyến thượng thận tại Bệnh viện Việt Đức.Tuyến thượng thận (TTT) là tuyến nội tiết quan trọng, nằm sâu sau phúc mạc. Hormon của tuyến thượng thận tham gia các quá trình chuyển hóa phức tạp của cơ ٳể. U vỏ tuyến thượng thận đã gây nên nhiều hội chứng bệnh lí khó có ٳể điều trị triệt để bằng nội khoa
Phau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu moLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu điều trị phẫu thuật một số loại u dạ dày có nguồn gốc không từ biểu mô thường gặp tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 4/2007 – 5/2012.Ung thư dạ dày thường rất hay gặp trong các loại ung thư đường tiêu hóa ở Việt Nam. Ở các nước như Nhật Bản, Chi Lê và một số nước Trung Âu có tỷ lệ mắc ung thư dạ dày cao hơn nhiều so với các nước Tây Âu và Bắc Mỹ [13].
U dạ dày bao gồm u xuất phát từ biểu mô và các loại u có nguồn gốc không từ biểu mô, Khi nói tới ung thư dạ dày, thường nghĩ đến ung thư biểu mô tuyến vì nó chiếm tới 95% các ung thư dạ dày
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT U GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TAY TỰ DO DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và chống tăng Lipid máu của cây Câu kỷ tử và nấm Linh Chi
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ðỀ TÀI
1. Kết quả nghiên cứu
1.1.Mô tả kết quả nghiên cứu: ðề tài ñã tiến hành:
- Xây dựng quy trình nuôi cấy và cô lập ñảo tụy chuột cống tại Việt
Nam dưạ trên quy trình cô lập và nuôi cấy ñảo tụy chuột cống học
tập ñược ở Thụy ðiển. Áp dụng và cải tiến ñể cô lập ñảo tụy trên
chuột nhắt.
- Tiến hành gây mô hình ñái tháo ñường cho chuột nhắt trắng, chuột
cống trắng bình thường bằng Streptozocin.
- ðánh giá hiệu quả tác dụng chống tăng glucose máu của chuột ñái
tháo ñường, chuột nhắt rối loạn dung nạp glucose máu gây bằng
Streptozocin của Câu kỷ tử và nấm Linh Chi.
- Phân ñoạn tác dụng của hoạt chất chiết toàn phần của Câu kỷ tử,
xác ñịnh tác dụng hạ ñường huyết của phân ñoạn F4 (HPD)chiết từ
câu kỷ tử trên chuột nhắt ñái tháo ñường gây bằng streptozocin.
- Áp dụng kỹ thuật ñánh giá tác dụng bảo vệ cũng như gây chết tế
bào trên dòng tế bào tụy.
- Áp dụng kỹ thuật hóa mô miễn dịch trong ñánh giá hình thái của
ñảo tụy cô lập.
- Sử dụng kỹ thuật ELISA ñể ñịnh lượng insulin trong ñánh giá chức
năng của ñảo tụy cô lập cũng như tác dụng của hoạt chất trên ñảo
tụy cô lập.
- Chứng minh Câu kỷ tử có tác dụng cả in vivo và in vitro với cơ chế
chủ yếu là khả năng bảo vệ tế bào beta tuyến tụy tránh khỏi tác
dụng phá hủy của các tác nhân gây hại ñặc biệt như streptozocin và
alloxan. ðồng thời cũng khẳng ñịnh cao chiết Linh Chi không có
tác dụng chống ñái tháo ñường trên các mô hình gây ñái tháo
ñường thực nghiệm.
1.2.Ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả khoa học
- Xây dựng thành công quy trình nuôi cấy và cô lập ñảo tụy chuột ở
Việt Nam có ý nghĩa rất to lớn cho việc phát triển nghiên cứu tại
Việt Nam bao gồm:
Xây dựng ñược một công cụ, phương pháp nhiên cứu mới ñể
ñánh giá tác dụng gây hạ glucose máu của một số thuốc y học
cổ truyền thông qua việc ñánh giá tác dụng gây tăng bài tiết
insulin của ñảo tụy cô lập
Nghien cuu chan doan dieu tri buou diep the vuLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN-ĐIỀU TRỊ BƯỚU DIỆP THỂ VÚ. Bướu diệp ٳể (BDT) là một dạng bệnh lý khá đặc biệt và hiếm gặp của vú, đã được Johannes Muller mô tả lần đầu tiên vào năm 1838. Với những tính chất đại ٳể, vi ٳể và diễn tiến lâm sàng của bướu bướu, ông đặt tên loại bướu này là “cystosarcoma phyllodes. “ Phyllodes” theo tiếng Hy lạp cổ “phullon” có nghĩa là “lá”, do trên vi ٳể, mô đệm quanh ống dẫn sữa tăng sinh được viền bởi lớp biểu mô tuyến nên có hình dạng giống như những phiến lá. Sau đó bướu này được mang nhiều tên gọi khác nhau và hiện nay thuật ngữ được thế giới chấp nhận rộng rãi là “Phyllodes tumor”(bướu diệp ٳể, u phyllode). Bướu diệp ٳể có ٳể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường nhất ở trong khoảng 40-50 tuổi, chiếm tỷ lệ 2,2% đến 4% trong các loại bướu lành tuyến vú. Ở Việt Nam, tác giả Nguyễn Sào Trung ghi nhận tỉ lệ này là 4,6%
Nghien cuu chi dinh va ket qua phau thuat cat gan ket hop phuong phap ton tha...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án Nghiên cứu chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt gan kết hợp phương pháp Tôn Thất Tùng và Lortat-Jacob điều trị ung thư biểu mô tế bào gan .Ung thư biểu mô tế bào gan (UBTG) là bệnh ác tính thường gặp, đứng hàng thứ 6 trong các loại ung thư và là loại ung thư gây tử vong đứng hàng thứ ba [121].Hàng năm, trên thế giới có khoảng 620.000 trường hợp UBTG mới được phát hiện và khoảng 600.000 – 1.000.000 người tử vong vì bệnh lý này[121]. Thống kê của nhiều tác giả cho thấy tỷ lệ mắc bệnh UBTG tại các vùng rất khác nhau: Châu Á chiếm 70%, Châu Phi chiếm 12%, trong khi đó Châu Âu chỉ có 9% và Bắc Mỹ 2%. UBTG gặp ở nam nhiều hơn nữ, hầu hết xuất hiện trên nền bệnh gan mạn tính (80% – 85%). Tại Việt Nam, UBTG đứng hàng thứ 3 trong các loại ung thư (sau ung thư phế quản và dạ dày)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG UNG THƯ BIỂU MÔTUYẾN GIÁP
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach maiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở người cao tuổi tại bệnh viện Bạch Mai.Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [1], [2], [3]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm chẩn đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chẩn đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao
Nghien cuu dac diem chan doan va danh gia ket qua dieu tri phau thuat xoan ti...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật xoắn tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức.Xoắn tinh hoàn hay còn gọi là xoắn thừng tinh hoàn là hiện tượng thừng tinh xoắn quanh trục của nó làm cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tinh hoàn dẫn đến hậu quả là tinh hoàn thiếu máu và hoại tử. Xoắn tinh hoàn được mô tả lần đầu tiên năm 1840 bởi Delasiauve, xoắn thừng tinh sơ sinh được Taylor mô tả lần đầu tiên năm 1897. Bệnh lý này được chú ý rộng rãi khi Rigby và Howard xuất bản cuốn sách đầu tiên về xoắn tinh hoàn năm 1907. Năm 1952 Dean Moheet ở Dallas là người đầu tiên phẫu thuật tháo xoắn và cố định tinh hoàn
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang va ket qua phau thuat ung thu bieu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô thân đuôi tụy.Ung thư tụy là tập hợp các u ác tính có nguồn gốc từ cấu trúc của tụy. Hầu hết là ung thư biểu mô (UTBM) xuất phát từ tụy ngoại tiết. Ngoài ra còn các bệnh lý ác tính khác bao gồm: ung thư tụy nội tiết, ung thư mô liên kết tụy (sarcomas), ung thư mô bạch huyết tụy (lymphomas) và ung thư tế bào đảo tụy…[
Danh gia ket qua xa tri bo tro mot so sacom mo mem tai benh vien k giai doan ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ một số Sacôm mô mềm tại bệnh viện K giai đoạn 2006-2011.Sacôm mô mềm (SCMM) là ung thư của mô liên kết có nguồn gốc trung mô (trừ xương, tạng, tổ chức liên võng nội mô) và mô thần kinh ngoại vi. SCMM là loại ung thư không nằm trong 10 ung thư hay gặp, nhưng đa dạng về vị trí và loại mô bệnh học. Bệnh phân bố ở hai vị trí mô mềm chủ yếu: vị trí ngoại vi gồm đầu cổ, thân mình, tứ chi. Vị trí trung tâm gồm trung thất, khoang sau phúc mạc, mạc treo ruột. Chẩn đoán sacôm mô mềm ngoại vi thường dễ hơn sacôm mô mềm trung tâm do u hay gặp hơn, dễ dàng nhìn thấy và sờ nắn, thăm khám lâm sàng. Tuy nhiên trên thực tế vẫn gặp nhiều bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn do bệnh nhân chủ quan và phẫu thuật viên ở những cơ sở chưa có kinh nghiệm chẩn đoán, xử trí đúng theo nguyên tắc phẫu thuật ung thư nên tỷ lệ tái phát cao
Hieu qua dieu tri nang gia tuy sau viem tuy cap bang phuong phap dan luu qua daLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Hiệu quả điều trị nang giả tụy sau viêm tụy cấp bằng phương pháp dẫn lưu qua da.Nang giả tụy là biến chứng muộn của viêm tụy cấp ٳể hiện bằng sự tụ dịch bất thường ở vùng quanh tụy, với một vách xơ do viêm mạn. Các nang giả tụy có kích thước <6cm có khả năng tự khỏi nhờ điều trị bảo tồn với tỷ lệ tự khỏi vào khoảng 20-70%[1] ,[2]. Đối với nang giả tụy kích thước nang >6cm, có triệu chứng hoặc nhiễm trùng thì có chỉ định can thiệp điều trị
Danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri u vo tuyen thuong than tai benh ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u vỏ tuyến thượng thận tại Bệnh viện Việt Đức.Tuyến thượng thận (TTT) là tuyến nội tiết quan trọng, nằm sâu sau phúc mạc. Hormon của tuyến thượng thận tham gia các quá trình chuyển hóa phức tạp của cơ ٳể. U vỏ tuyến thượng thận đã gây nên nhiều hội chứng bệnh lí khó có ٳể điều trị triệt để bằng nội khoa
Phau thuat mot so loai u da day co nguon goc khong tu bieu moLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Nghiên cứu điều trị phẫu thuật một số loại u dạ dày có nguồn gốc không từ biểu mô thường gặp tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 4/2007 – 5/2012.Ung thư dạ dày thường rất hay gặp trong các loại ung thư đường tiêu hóa ở Việt Nam. Ở các nước như Nhật Bản, Chi Lê và một số nước Trung Âu có tỷ lệ mắc ung thư dạ dày cao hơn nhiều so với các nước Tây Âu và Bắc Mỹ [13].
U dạ dày bao gồm u xuất phát từ biểu mô và các loại u có nguồn gốc không từ biểu mô, Khi nói tới ung thư dạ dày, thường nghĩ đến ung thư biểu mô tuyến vì nó chiếm tới 95% các ung thư dạ dày
5. TỬ THIẾT
Professor William Boyd: ‘Pathology had its beginning on the autopsy
table’.
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu giải phẫu tử thi trong bệnh
lý được tóm tắt bằng tiếng Latin, dịch sang tiếng Anh: “The place
where death delights to serve the living’
7. Theo truyền thống, có hai phương pháp để thực hiện khám
nghiệm tử thi:
1. Phẫu tích các cơ quan vùng bụng và vùng ngực nguyên khối.
2. Phẫu tích từng cơ quan tại chỗ.
Trong từng bệnh lý cụ ٳể, việc phẫu tích phải được cân nhắc kỷ
lưỡng, giới hạn vừa đủ.
10. Nghiên cứu khám nghiệm tử thi
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho cả bác sĩ lâm sàng cũng như
bác sĩ giải phẫu bệnh.
Mục đích khám nghiệm tử thi: Đảm bảo chất lượng chẩn đoán
và điều trị bệnh nhân.
i) xác nhận nguyên nhân tử vong;
ii) Xác định chẩn đoán cuối cùng; và
iii) nghiên cứu đáp ứng điều trị với điều trị.
11. Nghiên cứu khám nghiệm tử thi
i) Chẩn đoán bệnh qua khám nghiệm tử thi thường xuyên những
trường hợp không phù hợp lâm sàng, ví dụ: viêm phổi, phổi,
thuyên tắc, viêm tụy cấp, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt;
ii) phát hiện các bệnh mới nhờ thực hiện tại khám nghiệm tử
thi, ví dụ: Hội chứng Reye, bệnh Legionnaire, hội chứng hô hấp
(SARS);
iii) nghiên cứu địa lý và dịch tễ học của bệnh;
iv) đào tạo cho các bác sĩ giải phẫu bệnh, giám định viên và sinh
viên.
12. Xu hướng giảm tỷ lệ khám nghiệm tử thi trên toàn thế giới trong
thời gian gần đây là do :
1. Độ tin cậy chẩn đoán cao hơn nhờ các kỹ thuật hình ảnh, v.d.
CT, MRI, chụp động mạch vv.
2. Các bác sĩ e ngại các trách nhiệm pháp lý.
13. SURGICAL PATHOLOGY
Giải phẫu bệnh ngoại khoa)
Thuật ngữ giải phẫu bệnh ngoại khoa đồng nghĩa mô bệnh học, giải phẫu bệnh và tế
bào học.
Phương pháp chẩn đoán thực hiện trên nghiên cứu đại ٳể và vi ٳể của tế bào
và mô.
Những năm đầu tiên của Thế kỷ 20, với sự phát triển của các kỹ thuật nhuộm và
và hóa mô miễn dịch giúp cho chẩn đoán gpb dễ dàng hơn, nhiều bệnh lý đặc biệt.
Gpb ngoại khoa phân ra nhiều ngành:nephropathology,
neuropathology, haematopathology, dermatopathology,
gynaecologic pathology cytopathology, paediatric pathology,
..
15. CHẨN ĐOÁN GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ
Khi nghi ngờ ung thư trên lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng, nghi ngờ này phải
được
Kiểm chứng bằng xét nghiệm mô bệnh học.
16. Phương pháp mô bệnh học
Các phương pháp này dựa trên quy trình kỹ thuật làm tiêu bản và quan sát tiêu bản trên
kính hiển vi.
Chẩn đoán mô bệnh học dựa trên các đặc điểm biến đổi hình thái tế bào “ít biệt hóa“, mất
biệt hóa hoặc “ tế bào không điển hình" và cấu trúc mô.
17. Phương pháp mô bệnh học
Nhận bệnh phẫm
Phiếu kết quả giải phẫu bệnh:
•Đối chiếu tên ghi trên lọ đựng bệnh phẩm với tên ghi trên
phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh.
•Kiểm tra phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh lý có đủ 3 yêu cầu:
-Phần của bệnh viện (Bs lâm sàng):
+ Hành chánh
+ Sơ lược bệnh lý
Nhận mẫu bệnh phẫm
19. Böôùc 2: Moâ taû ñaïi theå
Moâ beänh phaåm laø gì? beänh
phaåm keøm theo
Quan saùt ñaëc ñieåm hình thaùi
maøu saéc beân ngoaøi
Ño kích thöôùc theo khoâng gian
3 chieàu
Moâ taû beänh phaåm töø ngoaøi
vaøo trong
20. Böôùc 3: Nguyeân taéc caét loïc
chung
Beänh phaåm phaûi ñuùng vaø
ñuû nhöõng phaàn muoán laáy.
Ñaïi dieän cho 1 vuøng hoaëc 1 cô
quan cuûa maãu beänh phaåm ñoù
Vuøng ranh giôùi cuûa moâ laønh
vaø moâ beänh hay giöõa hai hình
thaùi moâ hoïc khaùc nhau
Maët caét phaûi phaúng vaø saéc
Kích thöôùc 3x 0.2 cm.
21. + Các xét nghiệm trước (đặc biệt giải phẫu bệnh)
- Phần của bệnh phẩm:
+ Bệnh phẩm là mô gì
+ Các sinh thiết.
+ Ngày, giờ cố định.
+ Chất cố định.
22. Phẫu tích bệnh phẫm
Kiểm tra bệnh phẫm khi nhận về phòng thí nghiệm là bước quan
trọng nhất tiếp theo.
phẫu tích, mô tả và chọn mẫu.
Các mô xương cắt lọc xong phải decal bằng acid.
Bắt buộc tất cả nhân viên phải có biện pháp phòng ngừa nghiêm
ngặt trong việc xử lý các mô bị nhiễm bệnh lao, viêm gan, HIV và các
loại virus khác.
23. Cắt lọc bệnh phẫm
Quan sát đại ٳể rất quan trọng
cắt mô, mô tả và lựa chọn phần đại diện bệnh lý.
Các mẫu bệnh phẫm ung thư toàn phần phải cắt theo qui ước (u, hạch, diện cắt…).
Mẫu bệnh phẫm phải được bảo quản, khi cần thiết có ٳể lấy mẫu thêm.
Một số labo có các protocol cho phẫu tích bệnh phẫm và chụp hình.
27. XỬ LÝ MÔ
Mẫu mô trong cassette sẽ theo quy trình xử lý mô tự động (bằng máy xử lý mô tự động, qua 12
lọ hóa chất, thời gian 18 tiếng đồng hồ:
10% formalin để cố định;
Cồn tăng độ dần (70%, 95% đến 100%) loại nước trong khoảng 5 giờ trong 6-7 lọ,
xylene / toluene / chloroform chất trung gian (trong 3 giờ, 2 lọ)
Ngấm paraffin 6 giờ trong hai lọ nhiệt được điều chỉnh (65 độ)
Các máy xử lý mô hiện đại có xử lý hút chân không và than hoạt tính.
29. Qui trình kỹ thuật [1]
(máy xử lý mô tự động)
Thứ tự Dung dịch Thời gian Ghi chú
01 Cồn 800
Chờ bf vào máy
02 Cồn 950
4:00-6:00pm Khởi động
03 Cồn 950
6:00-7:00
04 Cồn 950
7:00-8:00
05 Cồn tuyệt đối 8:00-9:00
06 Cồn tuyệt đối 9:00-10:00 overnight
07 Cồn tuyệt đối 10:00-11:00
08 Xylen 11:00-12:00
09 Xylen 1:00-2:00am
10 Xylen 2:00-4:00
11 Parafin 4:00-5:00
12 Parafin 5:00-6:00
13 Parafin 6:00-8:00 Kết thúc
30. Đúc khối
Mục đích:
Giữ mô trong khối sáp để cắt mỏng và không bị hỏng mô (cắt bằng máy vi ٳể) sau khi mẫu mô
được xử lý hoàn toàn.
Dụng cụ:
- Tủ ấm, điều chỉnh nhiệt độ 600
- 700
c, mục đích để giữ sáp ở ٳể lỏng.
- Hai thỏi nhôm để tạo khung cho việc đúc khối.
- Đèn, cồn, dao, nhíp, giá nóng
33. Tiến hành:
•- Lấy mẫu mô ra cùng với giấy ghi mã số để lên gía nóng cho tan sáp và mẫu mô mềm ra.
•- Kế đến sắp 2 thỏi nhôm trên nền một mặt kính. Sắp xếp 2 thỏi nhôm thành những khung nhỏ
hay to tùy theo kích thước mẫu mô.
•- Đỗ sáp vào gần đầy khung.
•- Gấp mô vùi vào trong khối sáp (mảnh giấy ghi mã số luôn đi kèm với mô ).
•- Dùng kẹp hơn nóng đè nhẹ mẫu mô xuống đáy block.
34. CẮT MỎNG
Dụng cụ:
- Máy cắt vi ٳể (Microtome).
- Chậu nước có nhiệt độ 400
C -500
C.
- Dung dịch pha cồn 1 phần và nước cất 1 phần, ống nhỏ giọt.
- Lame được tráng bằng dung dịch Albumin & Glycerine (thực tế thị trường có Gelatin).
- Lò sấy.
- Bút chì.
38. CẮT LẠNH (Cryostat)
Bỏ qua các bước xử lý mô, vùi parafin. Thay vào đó, mô được làm
lạnh nhanh, ở nhiệt độ khoảng -25°C và sau đó cắt mẫu trong
máy.
Cắt lạnh cho kết quả ngay trong lúc phẫu thuật
41. Các phương pháp tế bào học
Các phương pháp chẩn đoán tế bào học bao gồm nghiên cứu các tế bào bong, các tế
bào trong khoang cơ ٳể và các tế bào chọc hút từ các khối u (FNAC).
42. Các mẫu tế bào học thường gặp
A. Tế bào bong
B. Tế bào chọc hút bằng kim nhỏ
C. Tế bào các dịch hút
43. A. Tế bào bong tróc
Các tế bào bong tróc từ biểu mô bề mặt của các cơ quan khác
nhau. Rất thích hợp cho việc thu mẫu và khảo sát tế bào học. Ví
dụ như: tế bào trong nước tiểu, đờm, tế bào cổ tử cung và âm đạo;
chất lỏng hút từ các khoang cơ ٳể hoặc dịch rửa.
Các tế bào có ٳể được thu được các lớp biểu mô bề mặt bằng cách
cào nhẹ trên bề mặt, hút, chải hoặc rửa mặt. Chải rữa phế quản
44. B. Tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ (Fine Needle
Aspiration FNAC,B):
Đây là một kỹ thuật được sử dụng để lấy tế bào u từ các cơ
quan, tạng đặc mà các tế bào này không ٳể bong một cách tự
nhiên.
Kỹ thuật lấy mẫu này rất có giá trị trong chẩn đoán các tổn
thương của vú, tuyến giáp, các hạch bạch huyết, gan, phổi,
da, mô mềm
45. C. Chất dịch lỏng trong cơ ٳể:
Như nước tiểu, dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch não
tủy, dịch khớp và dịch báng.
46. Phương pháp nhuộm mô thường quy:
1. Nhuộm HE (Hematoxyline-Eosine)
a. Chuẩn bị:
- Khay thủy tinh có nắp để đựng hoá chất.
- Giá thủy tinh đựng lame.
- Móc sắt.
- Pha sẵn các dd: cồn, xylen, Hematoxyline harris, cồn acid, lithium (hay NH3) Eosin.
- Vòi nước, đồng hồ, khung gổ đựng lame.
47. Kỹ thuật nhuộm: [2]
• Phiến mô đã được sấy khô đặt vào giá thủy tinh và lần lượt nhúng vào các dd sau:
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• Xylen 5’
• cồn 100% 1’
• cồn 95%1’
• cồn 80% 1’
• Cồn 70%1’
• Rửa nước .
• Hematoxyline – Harris 5’
• Rửa nước.
• Cồn – acid 1%, nhúng.
• Rửa nước.
• lithium, nhúng.
• Rửa nước.
• cồn 95% 1’
• Eosine 1-2’.
• cồn 90% 2’
• cồn 90% 1’
48. Chọn mẫu mô đẹp giữ lại 2 lát, để khô tự nhiên .
Xylen nhúng.
- Xếp lame ra khay gỗ để khô .
- Dán lame kính bằng keo bơm canada (chú ý đừng để lọt khí).
- Dùng bút lông viết mã số vào lame.
- Xếp lame theo thứ tự lên khung gỗ.
52. Trả lời kết quả GPB
Nhanh chóng, chính xác, ngắn gọn và có đầy đủ các thông tin:
i) Hành chánh (có sẵn cho nhà nghiên cứu bệnh học bao gồm bệnh nhân
danh tính).
ii) Mô tả đầy đủ, chính xác.
iii) Mô tả vi ٳể ngắn gọn.
iv) Chẩn đoán loại mô bệnh, độ mô học, mức độ xâm lấn và di căn hạch.
v) Nhận xét bổ sung trong một số trường hợp.
53. Kiểm định chất lượng
Giám sát chất lượng đầu ra từ phòng thí nghiệm mô bệnh học rất
quan trọng để phát hiện bất cập, cập nhật quy trình và cải thiện kết
quả cuối cùng
Hội chẩn trong khoa là hết sức quan trọng.
Các trường hợp phức tạp phải hội chẩn
Giao việc cho bác sĩ có đủ khả năng và sự cẩn trọng là điều quan trọng
Các chương trình kiểm định ngoài cũng có nhiều nơi thực hiện.
54. Nhuộm
Trong phương pháp nhuộm H & E, haematoxylin nhuộm hạt nhân và eosin nhuộm các
thành phần trong bào tương và các chất nền ngoại bào.
Phương pháp H & E là phương pháp nhuộm thường qui được sử dụng cho hầu hết các bệnh
phậm sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học.
Trong một số trường hợp 'đặc biệt‘, các nhà bệnh học muốn bộc lộ một số thành phần cụ
ٳể của các tế bào trong mô bệnh để xác định loại tế bào ung thư nhờ vào các phương pháp
nhuộm đặc biệt.
56. Nhuộm phụ thuộc dựa trên tính chất vật lý hoặc hóa học của các
phẫm nhuộm ảnh hưởng lên từng loai mô cụ ٳể.
Một số chất phẫm nhuộm đặc biệt thường được sử dụng trong
phòng thí nghiệm bệnh lý với các loại bệnh phẫm phẫu thuật có
chứa amyloid, carbohydrate, chất béo, protein, axit nucleic, mô
liên kết, vi sinh vật, mô thần kinh, sắc tố, khoáng chất…
Vi dụ: Tìm chất AMYLOID: Nhuộm Congo red – chất Amyloid xanh
sáng.
58. B. NHUỘM CARBOHYDRATES
2. Periodic acid-Schiff (PAS): Glycogen and other (particularly
glycogen), Chất nhầy màu đỏ và nhân màu xanh.
3. Mucicarmine (Acidic mucin Carmine): Chất nhầy màu xanh và nhân
màu đỏ.
4. Alcian blue (AB) (Acidic mucin Alcian blue Acid mucin): Chất nhầy
màu xanh và nhân màu đỏ
62. D. NHUỘM LIPIDS
6. Oil red O (Fats Oil red O) : dầu khoáng màu đỏ;
Unsaturated fats, phospholipids: Hồng
63. E. NHUỘM VI KHUẨN
7. Gram’s Bacteria Crystal violet, Lugol’s Gram-positive, keratin, fibrin: blue
(cocci, bacilli) iodine, neutral red Gram-negative: red
8. Ziehl-Neelsen’s Tubercle bacilli Carbol fuchsin, methylene Tubercle bacilli, hair
(Acid-fast) blue (differentiate shaft, actinomyces: red
in acid-alcohol) Background: pale blue
9. Fite-Wade Leprosy bacilli Carbol fuchsin, methy- Lepra bacilli: red
lene blue (decolorise in Background: blue
10% sulfuric acid)
10. Grocott’s silver Fungi Sodium tetraborate, Fungi, Pneumocystis: black
methanamine silver nitrate, Red cells: yellow
methanamine Background: pale green
11. Giemsa Parasites Giemsa: powder Protozoa: dark blue; Nuclei: blue
65. F. NEURAL TISSUES
12. Luxol fast blue Myelin Luxol fast blue, Myelin: blue/green
cresyl violet Cells: violet/pink
13. Bielschowsky’s silver Axons Silver nitrate Axon and neurofibrils: black
66. G. PIGMENTS AND MINERALS
23. Perl’s Prussian blue Haemosiderin: iron Potassium ferrocyanide Ferric iron: blue
Nuclei: red
24. Masson-Fontana Melanin, argentaffin cells Silver nitrate Melanin, argentaffin,
chromaffin, lipofuscin: black
Nuclei: red
67. Kỹ thuật hóa mô - enzyme
Kỹ thuật hóa mô - enzyme yêu cầu các mô tươi dùng trong cắt
lạnh và không ٳể được áp dụng mẫu đúc paraffin hay các mô cố
định bằng formalin vì các enzym bị hủy nhanh chóng.
Kỹ thuật này ít được sử dụng, chỉ sử dụng trong bệnh lý cơ hay bệnh
Hirschsprung
68. KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Loại kính hiển vi thông thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm
lâm sàng được gọi là kính hiển vi quang học.
Có hai loại kính hiển vi quang học:
1. kính hiển vi đơn giản: là loại kính cầm tay đơn giản. Độ phóng đại từ 2x
đến 200x.
2. Kính hiển vi kết hợp: là kính hiển vi quang học thường dùng nhất. Gồm hệ
thống quang học, 2 thị kính và 4 hay 5 vật kính. Độ phóng đại nhiều cấp, lên đến
1000 lần. Đôi khi hệ thống thị kính nhiều đầu, rất thuận lợi trong việc giảng dạy
và hội chẩn.
69. CÁC LOẠI KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC KHÁC
Tùy theo các nhu cầu đặc biệt trong thực hành và nghiên cứu.
Kính hiển vi nền đen (DGI Dark ground illumination): Phương
pháp này được sử dụng soi vi khuẩn sống, ví dụ như: Treponema
pallidum.
Kính hiển vi phân cực (Polarising microscope): Phương pháp
này được sử dụng để khảo sát mức độ chiết quang của các vật ٳể,
ví dụ: amyloid, tóc, dị vật …
70. Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang được sử dụng để khảo sát các phân tử kháng nguyên
trên các tế bào bằng bằng kính hiển vi.
Dựa trên nguyên lý miễn dịch sử dụng kháng ٳể đặc hiệu chống lại kháng nguyên tạo
thành phức hợp kháng nguyên - kháng ٳể, gắn vơi chất phát huỳnh quang (fluorochrome),
khảo sát được bằng kính hiển vi.
72. Kính hiển vi huỳnh quang
Kính hiển vi huỳnh quang dựa trên nguyên tắc bức xạ tia cực tím của bước sóng ngắn
hơn (360 nm) hoặc ánh sáng xanh phát huỳnh quang (bước sóng 400 nm).
Một số chất phát huỳnh quang tự nhiên, ví dụ: vitamin A, porphyrin, chất diệp lục.
Huỳnh quang thứ phát thường được sử dụng chất có khả năng phát huỳnh quang kết gắn
với thuốc nhuộm hoặc hóa chất gọi là fluorochromes
73. KỸ THUẬT MIỄN DỊCH HUỲNH
QUANG
Có hai loại kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang thực hiện trên mẫu bệnh phẫm tươi (cắt lạnh):
trực tiếp và gián tiếp
Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lần đầu tiên được giới thiệu bởi Coons
(1941), sử dụng kháng ٳể chống lại kháng nguyên được liên kết trực tiếp với
fluorochrome và sau đó được kiểm tra dưới kính hiển vi huỳnh quang.
Trong kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp: còn được gọi là kỹ thuật “sandwich”, có
sự gắn kết giữa kháng nguyên mô và kháng ٳể đặc hiệu, sau đó rửa và bổ sung
fluorochrome để hoàn thành phản ứng.
74. Ứng dụng phương pháp miễn dịch huỳnh quang
1. Khảo sát tự kháng ٳể (autoantibodies) trong máu, smooth muscle antibodies (SMA),
antinuclear antibodies (ANA), antimitochondrial antibody (AMA), thyroid microsomal
antibody (TMA)etc.
2. Trong các bệnh thận: để phát hiện lắng đọng của các globulin miễn dịch, bổ ٳể và
fibrin trong các bệnh cầu thận.
3. Trong các bệnh về da để phát hiện lắng đọng của các immunoglobulin trong lớp
bì, ví dụ: trong nhiều bệnh da liễu.
4. Nghiên cứu chất đánh dấu bề mặt (marker) tế bào đơn nhân, sử dụng kháng
ٳể đơn dòng.
5. Để chẩn đoán bệnh nhiễm virus, ví dụ: virus viêm gan
75. Kính hiển vi điện tử (EM)
Kính hiển vi điện tử (EM) đầu tiên được phát triển vào những năm 1930 ở
Đức. Sử dụng nghiên cứu các cấu trúc nhỏ, các bào quan. Có 2 loại kính hiển vi
điện tử EM:
1.Kính hiển vi điện tử truyền (TEM). TEM là công cụ lựa chọn cho nhà nghiên
cứu bệnh học để nghiên cứu cấu trúc tế bào, các bào quan trong tế bào. Trong
TEM, sử dụng một chùm electron đi qua lớp mô siêu mỏng. Độ phóng đại của
TEM từ 2.000 đến 10.000 lần.
2.Kính hiển vi điện tử quét (SEM). SEM quét các tế bào kiến trúc bề mặt và cung cấp
hình ảnh ba chiều. Ví dụ, để xem các podocytes trong vi cầu thận.
77. KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Immunohistochemistry (IHC)
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: là ứng dụng của các kỹ thuật hóa - miễn dịch cho tế bào
và mô bệnh học. Kỹ thuật này là được sử dụng để phát hiện hình thái và vị trí
của kháng nguyên cụ ٳể trong các tế bào (màng tế bào, tế bào chất hoặc
hạt nhân)
Bằng cách sử dụng các kháng ٳể đặc hiệu có gắn các chất hiển màu.
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch là một cuộc cách mạng trong chẩn đoán giải phẫu
bệnh ("cuộc cách mạng nâu"). Chẩn đoán giải phẫu bệnh thường được xem
xét có tính chủ quan phụ thuộc vào kinh nghiệm của nhà GPB, đặc biệt đối với
những tổn thương giáp biên và các tổn thương không rõ nguồn gốc, nhưng khi
sử dụng IHC đã bổ sung tính khách quan, tính đặc hiệu và khả năng xác định
các chẩn đoán giải phẫu bệnh.
79. Các ứng dụng chính của Kỹ thuật hóa
mô miễn dịch
1. Các khối u không rõ nguồn gốc: IHC đã mang lại về một cuộc cách mạng trong chẩn
đoán các khối u không rõ nguồn gốc nguyên phát hay di căn. Việc lựa chọn các kháng ٳể
đặc hiệu như keratin, vimentin, desmin, neurofilaments và glial để tìm kháng nguyên
tương ứng để xác định nguồn gốc tế bào.
2. Tiên lượng ung thư: biểu hiện quá mức HER-2 / neu, ER, PR trong ung thư vú; gen ức
chế khối u như gen Rb, p53; các thụ ٳể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR; tăng sinh
tế bào khối u Ki67, PCNA kháng nguyên hạt nhân tăng sinh..
81. 1. Epithelial tumours (Carcinomas) : Pankeratin (HMW-K, LMW-K), Epithelial membrane antigen (EMA),
Carcinoembryonic antigen (CEA), Neuron-specific enolase (NSE).
2. Mesenchymal tumours(Sarcomas) : Vimentin (general mesenchymal), Desmin (for general myogenic).
Muscle specific actin, Myoglobin (for skeletal myogenic), α-1-anti-chymotrypsin (for malignant fibrous
histiocytoma), Factor VIII (for vascular tumours), CD34 (endothelial marker).
3. Nhóm đặc biệt khác:
a) Melanoma: HMB-45 (most specific), Vimentin, S-100
b) Lymphoma: Leucocyte common antigen (LCA/CD45), Pan-B (Immunoglobulins, CD20), Pan-T (CD3), CD15, CD30
(RS cell marker for Hodgkin’s).
c) Neural and neuroendocrine tumours: Neurofilaments (NF), NSE, GFAP (for glial tumours), Chromogranin (for
neuroendocrine), Synaptophy
82. 3. Dự đoán đáp ứng với điều trị
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch được sử dụng rộng rãi để dự đoán đáp ứng điều trị: trong hai
khối u quan trọng ung thư biểu mô của vú và tuyến tiền liệt.
Kết quả của ER (oestrogenreceptors) và PR (progesterone-receptors) trong ung thư vú có
tương quan tiên lượng đáng kể, mặc dù kết quả của Các nghiên cứu thụ ٳể androgen
trong ung thư tuyến tiền liệt có giới hạn giá trị tiên lượng.
83. 4. Kỹ thuật hóa mô miễn dịch trong
nhiễm khuẩn
Kỹ thuật hóa mô miễn dịch: áp dụng để xác nhận tác nhân gây nhiễm trùng, ví dụ: phát
hiện virus (HBV, CMV, HPV, herpesviruses),
vi khuẩn (ví dụ: Helicobacter pylori), và ký sinh trùng (Pneumocystis carinii)
86. CHẨN ĐOÁN BỆNH HỌC PHÂN TỬ
Cuối cùng thế kỷ 20, những bước tiến nhanh chóng trong lĩnh vực sinh học phân tử. Kết
quả là, kỹ thuật phân tử phát hiện bất thường ở DNA hoặc RNA của tế bào.
1. IN SITU HYBRIDISATION
2. FILTER HYBRIDISATION.
3. POLYMERASE CHAIN REACTION
87. CÁC KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI KHÁC TRONG CHẨN ĐOÁN GPB
1. FLOW CYTOMETRY
2. METHODS FOR CELL PROLIFERATION ANALYSIS
3. COMPUTERS IN PATHOLOGY LABORATORY
4. IMAGE ANALYSER AND MORPHOMETRY
5. DNA MICROARRAYS
6. LASER MICRODISSECTION
7. TELEPATHOLOGY AND VIRTUAL MICROSCOPY
Telepathology chẩn đoán bệnh học từ xa sử dụng hình ảnh của các mẫu mô được
truyền qua mạng.
88. Các thành phần như sau:
Kính hiển vi quang học thông thường, thường gắn camera
Liên kết nối mạng.
Nơi tiếp nhận
Có 2 cách gởi hình:
Đính kèm files hay CD
Tương tác trực tiếp – Virtual Microscopy
91. trong thế kỷ 21, kỷ nguyên “bệnh học số” đã đạt tới đỉnh cao , sự sẵn có của công nghệ
quét lam ảo (VPS virtual pathology slides) bằng máy quét tốc độ cao và sau đó dữ liệu
được lưu trữ vào bộ nhớ khổng lồ của máy tính. VPS có ٳể gởi dữ liệu đi bất kỳ nơi nào có
máy tính mà không cần phải sử dụng kính hiển vi.
Tuy nhiên, câu hỏi liệu các nhà nghiên cứu bệnh học hiện tại có được phép sử dụng các
hình ảnh để kết luận hay không.
Hiện tại, công nghệ này có tiềm năng rất lớn giảng dạy, hội chẩn lâm sàng và kiểm định
chất lượng.
92. Keyword:
xét nghiệm mô bệnh học thường qui
Pathology, histopathology,anatomopathology
Pap’s smear, FNA
VPS virtual pathology slides