ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
PHẪU THUẬT NỘI SOI BÓC NHÂN
TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER
HOLMIUM – HoLEP
Bacsidanang.com
1. ÐẠI CƯƠNG
1.1. Ðịnh nghĩa
Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là bệnh thường gặp ở đàn ông lớn tuổi và
có liên quan với tuyến tiền liệt lớn lành tính, triệu chứng đường tiết niệu
dưới, tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính (BPE/LUTS/BPO) chỉ sau nhóm
bệnh lý sỏi đường tiết niệu.
Phương pháp cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo cổ điển vẫn là
phẫu thuật an toàn với tỉ lệ thành công cao. Tuy nhiên phương pháp này
bộc lộ nhiều yếu điểm đối với các tăng sinh lành tuyến tiền liệt có kích
thước lớn, nhất là những tuyến tiền liệt trên 80 gram như: chảy máu, mất
máu, hội chứng sau cắt đốt, thời gian đặt thông niệu đạo, thời gian nằm
viện kéo dài, hẹp niệu đạo và tỷ lệ tái phát.
Một phương án khác để điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt kích thước lớn là
mổ mở với mức độ xâm hại cao. Những yếu điểm của cắt đốt nội soi kinh
điển đã dẫn đến sự phát triển một phương pháp hiệu quả hơn, ít xâm lấn
hơn mà hiệu quả tối thiểu phải ngang với cắt đốt nội soi kinh điển hoặc mổ
mở đó là phẫu thuật nội soi bốc nhân tuyến tiền liệt bằng laser.
- Nhà tài trợ nội dung -
Ưu điểm của phương pháp phẫu thuật nội soi bốc nhân tuyến tiền liệt
bằng laser so với phương pháp cắt đốt nội soi cổ điển là giảm thiểu tối đa
các biến chứng chảy máu, nhiễm khuẩn, hẹp niệu đạo, rối loạn cương,
xuất tinh ngược dòng, tiểu không kiểm soát, tỉ lệ tái phát thấp, có thể lấy
đầy đủ bệnh phẩm. Ðặc biệt đối với những tuyến tiền liệt trên 80 gr,
phương pháp này còn có hiệu quả kinh tế, bệnh nhân chỉ trải qua 1 cuộc
phẫu thuật, nếu cắt đốt nội soi cổ điển cần phải tiến hành phẫu thuật
nhiều lần.
1.2. Nguyên lý
Với phương pháp phẫu thuật này, phẫu thuật viên tiến hành đặt máy nội
soi qua đường niệu đạo của bệnh nhân, sử dụng năng lượng của tia Laser
để làm bốc hơi nhanh mô và mỡ khi đi sâu vào bóc tách, cắt đốt tổ chức u
tuyến tiền liệt, đồng thời làm khô các mô tế bào và cầm máu. Sau đó dùng
máy xay mô để xay nhỏ và hút ra ngoài.
1.3. Mục đích của kỹ thuật
Phương pháp “Ðiều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser” là một loại phẫu
thuật được sử dụng để điều trị tắc nghẽn dòng tiểu do tăng sinh lành tính
tuyến tiền liệt. Giúp cải thiện các triệu chứng do tăng sinh lành tính tuyến
tiền liệt gây ra như bí tiểu, tiểu khó, tiểu không thậm chỉ gây rỉ nước tiểu
ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.
2. CHỈ ÐỊNH
Tất cả bệnh nhân mắc tăng sinh tuyến tiền liệt có chỉ định can thiệp ngoại
khoa cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt như Nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái
diễn
Sỏi bàng quang.
Tiểu máu tái diễn.
Bí tiểu cấp tái diễn.
Dãn niệu quản nguyên nhân từ tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính.
Túi thừa bàng quang.
Có biến chứng suy thận.
Ðiều trị nội không hiệu quả.
3. CHỐNG CHÍ ÐỊNH
Tuyệt đối:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa điều trị ổn.
Tương đối:
Sỏi bàng quang lớn (phẫu thuật 2 giai đoạn – tán sỏi bàng quang và
cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo).
Chống chỉ định gây mê.
Suy thận cấp thứ phát do tắc nghẽn đường ra của bàng quang
(BOO).
Rối loạn đông máu chưa được điều trị.
4. THẬN TRỌNG
Ðái máu có thể xuất hiện từ vài ngày đến vài tuần sau mổ, có thể đái
khó, bí đái do cục máu đông trong bàng quang.
Xử trí: Cầm máu nội khoa, bơm rửa bàng quang lấy máu cục và có thể
cần nội soi bàng quang để lấy bỏ cục máu đông bên trong bàng
quang nhưng tỷ lệ này thường ít gặp.
Nhiễm trùng tiết niệu là biến chứng phổ biến (chiếm khoảng 10%)
biểu hiện bằng triệu chứng sốt, tiểu buốt, người bệnh cần khám lại
kiểm tra nước tiểu, cấy nước tiểu, siêu âm hệ tiết niệu và điều trị
kháng sinh.
Trong số ít các trường hợp (3%), hẹp niệu đạo hoặc hẹp cổ bàng
quang thứ phát có thể xảy ra và có thể cần thực hiện thủ thuật nong
niệu đạo hoặc can thiệp lại.
5. CHUÂN BỊ
5.1. Người thực hiện
a. Nhân lực trực tiếp
– 01 phẫu thuật viên chuyên ngành phẫu thuật tiết niệu được đào tạo
phẫu thuật nội soi can thiệp.
– 02 bác sĩ tham gia phụ mổ.
b. Nhân lực hỗ trợ
– Gây mê hồi sức: 1 bác sĩ gây mê, 1 điều dưỡng gây mê.
– Dụng cụ: 1 dụng cụ vòng trong, 1 dụng cụ vòng ngoài.
5.2. Thuốc:
Thuốc, dịch truyền được sử dụng trực tiếp cho thực hiện kỹ thuật
(không bao gồm các thuốc để thực hiện phương pháp vô cảm).
Thông tin bao gồm: tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, đường
dùng/dạng dùng, đơn vị, số lượng.
Kháng sinh điều trị: các thuốc thuộc nhóm Beta-lactamase,
Quinolone,..
VD: Ceftazidim 1g 1lọ x 2(TMC)/8g Hoặc Piperacillin/Tazobactam 4,5g 1lọ
x 3 (TTM) XXXg/p
– Cầm máu: Cammic 0,5g 2ống x 2( TMC)/8g.
– Giảm đau: paracetamol, NSAID, giảm đau nhóm gây nghiện.
5.3. Vật tư
Bao camera nội soi, bơm tiêm 10ml, bơm tiêm 50ml, dây hút dịch, dây
truyền dịch, nước cất ống nhựa, găng tay phẫu thuật, găng tay cao su
có bột, khóa ngã 3 có dây, kim luồn tĩnh mạch, lọc khuẩn, nút chặn
kim luồn, điện cực tim,…
Foley 3 chia, túi câu: 1 cái.
Dung dịch cắt đốt: Natri chlorid 0,9% 500ml (số lượng dự kiến 15
thùng, 20 chai/thùng).
Dây dịch ròng bàng quang kép.
5.4. Trang thiết bị
a. Máy laser Holmium.
Năng lượng laser theo kinh điển khoảng 60 – 100W, nhưng hiện đang
có khuynh hướng sử dụng năng lượng thấp
Ðiều chỉnh máy laser 24Hz, 2,5J
b. Sợi laser 550 um.
c. Máy cắt có kênh cho sợi laser
d. Scope soi 30 độ.
e. Dàn máy nội soi kết nối với scope soi
f. Bộ dụng cụ bóc, xay, hút mô tuyến tiền liệt.
5.5. Người bệnh
Thầy thuốc giải thích cho người bệnh, người nhà về kỹ thuật trước khi
thực hiện: mục đích, các bước tiến hành, biến chứng, nguy cơ có thể
xảy ra, tiên lượng…
Chuẩn bị người bệnh trước khi thực hiện kỹ thuật: Nhịn ăn uống ít
nhất 8h trước khi phẫu thuật.
5.6. Hồ sơ bệnh án
Hoàn thành phần bệnh sử, thăm khám tổng quát và thăm khám niệu
khoa.
Tiền sử phẫu thuật niệu khoa trước đó.
Khám lâm sàng: thăm khám hậu môn trực tràng.
Các cận lâm sàng cần thiết: PSA máu, nội soi bàng quang, xét
nghiệm công thức máu, sinh hóá máu, đông cầm máu.
5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật
Ứớc tính, đơn vị là giờ: khoảng 1-1,5 giờ.
5.8. Áp lực nước tưới vào bàng quang
Có 2 cách tưới rửa bàng quang khi thực hiện
a. Treo túi Natri chorid 0,9% 500ml cao hơn bàn mổ: Chiều cao của
túi không ảnh hưởng đến biến chứng hấp thu dịch, miễn phẫu thuật
viên quan sát phẫu trường rõ.
b. Sử dụng máy bơm để tưới rửa: Ðiều chỉnh tốc độ máy bơm tối thiểu
300 ml/ph, nhưng điều chỉnh theo mức độ chảy máu. Tốc độ máy
bơm trên 1000 ml/ph là không cần thiết.
5.9. Ðịa điểm thực hiện kỹ thuật:
Phòng mổ của Bệnh viện Ða khoa Gia Ðình.
5.10. Kiểm tra hồ sơ
a. Kiểm tra người bệnh: Ðánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng
người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật.
b. Thức hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật, thủ thuật.
c. Vô cảm BN: Gây mê nội khí quản.
d. Ðặt tư thế BN: Nằm tư thế sản khoa.
6. TIỀN HÀNH QTKT
6.1. Kỹ thuật:
6.1.1 Tư thế bệnh nhân:
Ðặt bệnh nhân tư thế sản khoa.
6.1.2 Các bước phẫu thuật:
Bước 1: Ðặt dụng cụ cắt đốt
– Bơm khoảng 10ml dung dịch bôi trơn niệu đạo.
– Nong niệu đạo nếu cần.
– Ðặt dụng cụ cắt đốt từ từ vào bàng quang niệu đạo.
Bước 2: Ðánh giá niệu đạo, tuyến tiền liệt, bàng quang.
– Quan sát và đánh giá niệu đạo trong quá trình đặt dụng cụ soi vào bàng
quang.
– Khi dụng cụ vào đến bàng quang, quan sát toàn bộ bàng quang. Ðánh
giá tình trạng thành bàng quang, lỗ niệu quản 2 bên. Ðánh giá tuyến tiền
liệt ( độ lớn các thùy, mối liên quan với vị trí của lỗ niệu quản, vị trí lồi
tinh…)
Bước 3: Bóc nhân thùy giữa:
– Rạch 2 đường 2 bên thùy giữa, vị trí khoảng 5h và 7h, từ cổ bàng quang
đến trước lồi tinh, cài đặt công suất khoảng 60W. Rạch và quan sát để tìm
mặt phẳng bóc tách vỏ tuyến tiền liệt. Ðộ sâu của đường rạch này sẽ là
chuẩn độ sâu bóc tách cho suốt quá trình phẫu thuật tiếp theo.
– Rạch đường ngang phía trên lồi tinh, nối với 2 đường rạch 2 bên, quan
sát cho đến khi tìm thấy mặt phẳng bóc tách.
– Khi xác định được mặt phẳng bóc tách, tiến hành đẩy và bóc thùy giữa
ngược dòng bằng đầu tù của dụng cụ nội soi, kết hợp với cắt các dãi xơ và
cầm máu trong quá trình bóc.
– Bóc và cắt phần cuối cùng ở cổ bàng quang, nhân thùy giữa sẽ rơi vào
trong lòng bàng quang, chuyển sang công suất 30W.
Bước 4: Bóc thuỳ bên:
Rạch vị trí đinh của tuyển tiền liệt bắt đầu sau lồi tinh, ra phía 2 bên của
tuyển tiền liệt, vòng theo hình của nhân xơ.
– Xác định vị trí mặt phẳng bóc tách, tiến hành bóc tạch từ dưới đinh
tuyến tiền liệt đến phía cổ bàng quang.
– Rạch 1 đường rạch vị trí 12h, phân tách 2 thuy bên.
– Tiếp tục bóc tách phía đinh tuyến tiền liệt đến phía cổ bàng quang.
– Bóc tách từ đường rạch vị trí 12h ra phía 2 bên.
– Bóc tách cho đến cổ bàng quang, và cắt rời phần nhân xơ bóc được cho
vào lòng bàng quang.
– Quá trình bóc tách đồng thời kết hợp cầm máu.
Bước 5: Kiểm tra, cầm máu diện bóc
– Soi kiểm tra toàn bộ phần diện bóc. Cầm máu.
Bước 6: Xay mô:
– Sử dụng dụng cụ xay mô để xay và hút phần mô đã được bóc và đây rơi
vào trong lòng bàng quang.
– Truyền nước liên tục giúp bàng quang phình to hoàn toàn là cần thiết để
tránh tốn thương bàng quang do máy xay mô.
– Cần thận trọng tránh thương tôn niêm mạc bàng quang.
Bước 7: Kết thúc phẫu thuật.
– Ðặt thông Foley niệu đạo – bàng quang. Nên đặt Foley 22Fr ba nhánh.
– Rửa bàng quang liên tục bằng nước muối sinh lý 0,9%.
– Kết thúc phẫu thuật.
6.2. Kết thúc quy trình:
– Ðánh giá tình trạng người bệnh sau thực hiện kỹ thuật.
– Hoàn thiện ghi chép hồ sơ bệnh án, lưu hồ sơ.
– Bàn giao người bệnh hậu phẫu theo dõi tiếp.
7. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIỂN
7.1. Tai biến trong khi thực hiện kỹ thuật
a. Chảy máu: tiến hành cầm máu đốt cầm máu
– Khả năng cầm máu của laser tốt, tuy nhiên trên thực tế đôi khi không dễ
nhất là trong một số trường hợp:
+ Vị trí chảy máu bị tổ chức che lấp
+ Mạch máu lớn
+ Vị trí khó tiếp cận.
b. Tổn thương bàng quang: dừng phẫu thuật, đánh giá tổn thương, xử trí
tổn thương, mở bàng quang ra da.
c. Tổn thương trực tràng: dừng phẫu thuật, đặt thông tiểu, có thể phải mở
hậu môn nhân tạo.
d. Hội chứng cắt đốt: dừng phẫu thuật, hồi sức tích cực bệnh nhân.
– Nhẹ, hạ Natri không triệu chứng (< 125 mmol/L)
+ Kết thúc phẫu thuật càng sớm càng tốt.
+ Không cần điều trị đặc hiệu nếu chức năng gan thận tốt.
+ Furosemide 40 mg 1 ống tiêm mạch chậm.
– Nặng, hạ Natri có triệu chứng
+ Ngưng phẫu thuật.
+ Ngưng mọi dịch truyền tĩnh mạch ngay lập tức.
+ Cho bệnh nhân nằm tư thế Fowler
+ Tiếp cận ABC.
+ Nhịp chậm, tụt HA: atropine, adrenergic, Calcium tiêm mạch -> đạt HA
tâm thu 100 mmHg.
+ Co giật: Diazepam, Lorazepam, Magnesium tiêm mạch + Natri > 120
mmol/L: hạn chế dịch truyền IV + furosemide tiêm mạch + Natri < 120
mmol/L: Natri Clorua 3% 1.2-2.4 ml/kg/h (tăng Na+ 1-2 mmol/h) đến khi
Na+ > 120mmol/l (không tăng Nat quá 12mmol/24h).
+ Theo dõi mạch, huyết áp, Sp02 mỗi 4h
+ Xét nghiệm điều chỉnh cân bằng khí máu động mạch, điện giải đồ máu
mỗi 8h.
7.2. Tai biến sau khi thực hiện kỹ thuật
– Chảy máu: điều trị nội khoa, không đáp ứng phải nội soi cầm máu lại
Nhiễm khuẩn: kháng sinh, cấy nước tiểu điều trị kháng sinh theo kháng
sinh đồ.
– Bí tiểu sau rút ống thông tiểu: đặt lại ống thông tiểu, rút sau 5 ngày xuất
viện.
7.3. Biến chứng muộn
– Rối loạn cương: dùng thuốc.
– Tiểu không kiểm soát: tập sàn chậu kết hợp dùng thuốc.
– Hẹp niệu đạo: giải quyết hẹp sau đó bằng nội soi xẻ niệu đạo.
7.4. Theo dõi hậu phẫu
– Theo dõi sau mổ:
+ Theo dõi thông tiểu: lượng nước tiểu, tính chất, màu sắc. Rút theo diễn
tiến lâm sàng, thường 2 ngày.
+ Các biến chứng khác: Chảy máu sau mổ, tiểu không kiểm soát, xuất tinh
ngược dòng.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa
Phẫu thuật Tiết niệu ban hành kèm theo quyết định số 5731/QÐ-BYT
(2017).
2. Phác đồ điều trị Ngoại Tiết niệu Bệnh viện Bình Dân (2017).
3. VUNA (2014). Phát đồ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng sinh
lành tính tuyến tiền liệt.
4. AUA Guideline 2019.
5. Shvero A, Calio B, Humphreys MR, Das AK (2021). HoLEP: the new
gold standard for surgical treatment of benign prostatic hyperplasia.
Can J Urol.
6. Das AK, Han TM, Hardacker TJ (2020). Holmium laser enucleation
of the prostate (HoLEP): size-independent gold standard for surgical
management of benign prostatic hyperplasia. Can J Urol.
7. Holmquist BG, Holm B, Ohlin P (1979) Comparative study of the
Iglesias technique and the suprapubic drainage technique for
transurethral resection. Br J Urol 51(5):378-381.
8. Ortner G, Nagele U, Herrmann TRW, Tokas T. Irrigation fluid
absorption during transurethral bipolar and laser prostate surgery: a
systematic review. World J Urol. 2022 Mar;40(3):697-708.
https://doi.org/10.1007/s00345-021-03769-4.
9. Hahn RG, Ekengren J (1993), Absorption of irrigating fluid and
height of fluid bag during transurethral resection of the prostate. Br J
Urol, 72:80-83.
10. Agarwal, R., & Emmett, M. (1994). The post-transurethral
resection of prostate syndrome: therapeutic proposals. American
journal of kidney diseases, 24(1), 108-111.
11. Montesinos Baillo A, Banús Gassol JM, Palou Redorta J, Nogueron
Castro M, Macias Giménez N (1984), Physiopathology and surgical
treatment of extravasated peritoneal fluid fier transurethal resection,
Eur Urol.

More Related Content

Similar to PHẪU THUẬT NỘI SOI BÓC NHÂN TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER HOLMIUM - HoLEP TẠI ĐÀ NẴNG | BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | ZALO 0919 480 180.pdf (20)

Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
yenphuongngocn
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHAThủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Tran Vo Duc Tuan
Icu
IcuIcu
Icu
Bác sĩ nhà quê
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
SoM
Phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi
Phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổiPhương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi
Phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột nonKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Trọng Ninh
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.pptBÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
NguynNht584707
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Benh vien nao chua soi than tot nhat tphcm
Benh vien nao chua soi than tot nhat tphcmBenh vien nao chua soi than tot nhat tphcm
Benh vien nao chua soi than tot nhat tphcm
Thiên Y Đức Dược
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤCCHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
SoM
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
SoM
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
Lan Đặng
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng loét tá tràng
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng loét tá tràngLuận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng loét tá tràng
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng loét tá tràng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁNNỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
SoM
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOABIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
SoM
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
bi tieu sau phau thuat cot song.docx
bi tieu sau phau thuat cot song.docxbi tieu sau phau thuat cot song.docx
bi tieu sau phau thuat cot song.docx
Đái dầm Đức Thịnh
Nội soi nong hẹp thực quản
Nội soi nong hẹp thực quảnNội soi nong hẹp thực quản
Nội soi nong hẹp thực quản
angTrnHong
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptxNhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx
yenphuongngocn
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHAThủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Thủ thuật dẫn lưu và đặt stent đường mật - CĐHA
Tran Vo Duc Tuan
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
SoM
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột nonKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non
Trọng Ninh
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.pptBÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
BÀI 2 - CÁC PP VÀ KỸ TêddHUẬT XN GPB.ppt
NguynNht584707
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Nghiên cứu kết quả cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền li...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤCCHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LỌC MÁU LIÊN TỤC
SoM
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
SoM
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁNNỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
NỘI SOI BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN
SoM
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOABIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
SoM
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
Nội soi nong hẹp thực quản
Nội soi nong hẹp thực quảnNội soi nong hẹp thực quản
Nội soi nong hẹp thực quản
angTrnHong

More from Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng) (20)

Mối Liên Hệ Giữa Viêm Tuyến Tiền Liệt Mạn Tính Và Triệu Chứng Đường Tiết Niệu...
Mối Liên Hệ Giữa Viêm Tuyến Tiền Liệt Mạn Tính Và Triệu Chứng Đường Tiết Niệu...Mối Liên Hệ Giữa Viêm Tuyến Tiền Liệt Mạn Tính Và Triệu Chứng Đường Tiết Niệu...
Mối Liên Hệ Giữa Viêm Tuyến Tiền Liệt Mạn Tính Và Triệu Chứng Đường Tiết Niệu...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
VIÊM MẠN TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
VIÊM MẠN TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆTVIÊM MẠN TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
VIÊM MẠN TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠTĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
ĐỊA CHỈ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT...
ĐỊA CHỈ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT...ĐỊA CHỈ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT...
ĐỊA CHỈ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Bs Đặng Phước Đạt Zalo - 0919 480 180 — KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN VÔ SINH...
Bs Đặng Phước Đạt Zalo - 0919 480 180 — KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN VÔ SINH...Bs Đặng Phước Đạt Zalo - 0919 480 180 — KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN VÔ SINH...
Bs Đặng Phước Đạt Zalo - 0919 480 180 — KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN VÔ SINH...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdfTop 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdfTop 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Top 5 Địa Chỉ Khám Nam Khoa Đà Nẵng Uy Tín Hàng đầu.pdf
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | BÁC SĨ THẬN TIẾT NIỆU ĐÀ NẴNG.pdf
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | BÁC SĨ THẬN TIẾT NIỆU ĐÀ NẴNG.pdfBS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | BÁC SĨ THẬN TIẾT NIỆU ĐÀ NẴNG.pdf
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | BÁC SĨ THẬN TIẾT NIỆU ĐÀ NẴNG.pdf
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ (mini-PCNL) TẠI ĐÀ NẴNG - BS ...
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ (mini-PCNL) TẠI ĐÀ NẴNG - BS ...TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ (mini-PCNL) TẠI ĐÀ NẴNG - BS ...
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ (mini-PCNL) TẠI ĐÀ NẴNG - BS ...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Bs Đặng Phước Đạt — NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI THẬN - NIỆU QUA...
Bs Đặng Phước Đạt — NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI THẬN - NIỆU QUA...Bs Đặng Phước Đạt — NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI THẬN - NIỆU QUA...
Bs Đặng Phước Đạt — NỘI SOI ỐNG MỀM TÁN SỎI THẬN - NIỆU QUA...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Cắt đốt u xơ tuyến tiền liệt bằng dao đốt lưỡng cực ở Đ...
Cắt đốt u xơ tuyến tiền liệt bằng dao đốt lưỡng cực ở Đ...Cắt đốt u xơ tuyến tiền liệt bằng dao đốt lưỡng cực ở Đ...
Cắt đốt u xơ tuyến tiền liệt bằng dao đốt lưỡng cực ở Đ...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...
Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...
Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO: 0919 480 180 - Phòng khám Tiết niệu Nam khoa...
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO: 0919 480 180 -  Phòng khám Tiết niệu Nam khoa...BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO: 0919 480 180 -  Phòng khám Tiết niệu Nam khoa...
BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO: 0919 480 180 - Phòng khám Tiết niệu Nam khoa...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
PHÒNG KHÁM TIẾT NIỆU NAM KHOA TẠI ĐÀ NẴNG.pptx
PHÒNG KHÁM TIẾT NIỆU NAM KHOA TẠI ĐÀ NẴNG.pptxPHÒNG KHÁM TIẾT NIỆU NAM KHOA TẠI ĐÀ NẴNG.pptx
PHÒNG KHÁM TIẾT NIỆU NAM KHOA TẠI ĐÀ NẴNG.pptx
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180
ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180
ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ CONG DƯƠNG VẬT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO 09194...
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ CONG DƯƠNG VẬT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO 09194...PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ CONG DƯƠNG VẬT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO 09194...
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ CONG DƯƠNG VẬT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT - ZALO 09194...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
VAI TRÒ CỦA BƠM BÀNG QUANG VỚI HỖN HỢP AXIT HYALURONIC/CHONDROITIN TRONG ĐIỀU...
VAI TRÒ CỦA BƠM BÀNG QUANG VỚI HỖN HỢP AXIT HYALURONIC/CHONDROITIN TRONG ĐIỀU...VAI TRÒ CỦA BƠM BÀNG QUANG VỚI HỖN HỢP AXIT HYALURONIC/CHONDROITIN TRONG ĐIỀU...
VAI TRÒ CỦA BƠM BÀNG QUANG VỚI HỖN HỢP AXIT HYALURONIC/CHONDROITIN TRONG ĐIỀU...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠTĐiều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2023
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
An toàn trên tim mạch và chức năng tình dục của các thuốc A1B trên bệnh nhân ...
An toàn trên tim mạch và chức năng tình dục của các thuốc A1B trên bệnh nhân ...An toàn trên tim mạch và chức năng tình dục của các thuốc A1B trên bệnh nhân ...
An toàn trên tim mạch và chức năng tình dục của các thuốc A1B trên bệnh nhân ...
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)

PHẪU THUẬT NỘI SOI BÓC NHÂN TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER HOLMIUM - HoLEP TẠI ĐÀ NẴNG | BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT | ZALO 0919 480 180.pdf

  • 1. PHẪU THUẬT NỘI SOI BÓC NHÂN TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG LASER HOLMIUM – HoLEP Bacsidanang.com 1. ÐẠI CƯƠNG 1.1. Ðịnh nghĩa Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là bệnh thường gặp ở đàn ông lớn tuổi và có liên quan với tuyến tiền liệt lớn lành tính, triệu chứng đường tiết niệu dưới, tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính (BPE/LUTS/BPO) chỉ sau nhóm bệnh lý sỏi đường tiết niệu. Phương pháp cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo cổ điển vẫn là phẫu thuật an toàn với tỉ lệ thành công cao. Tuy nhiên phương pháp này bộc lộ nhiều yếu điểm đối với các tăng sinh lành tuyến tiền liệt có kích
  • 2. thước lớn, nhất là những tuyến tiền liệt trên 80 gram như: chảy máu, mất máu, hội chứng sau cắt đốt, thời gian đặt thông niệu đạo, thời gian nằm viện kéo dài, hẹp niệu đạo và tỷ lệ tái phát. Một phương án khác để điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt kích thước lớn là mổ mở với mức độ xâm hại cao. Những yếu điểm của cắt đốt nội soi kinh điển đã dẫn đến sự phát triển một phương pháp hiệu quả hơn, ít xâm lấn hơn mà hiệu quả tối thiểu phải ngang với cắt đốt nội soi kinh điển hoặc mổ mở đó là phẫu thuật nội soi bốc nhân tuyến tiền liệt bằng laser. - Nhà tài trợ nội dung - Ưu điểm của phương pháp phẫu thuật nội soi bốc nhân tuyến tiền liệt bằng laser so với phương pháp cắt đốt nội soi cổ điển là giảm thiểu tối đa các biến chứng chảy máu, nhiễm khuẩn, hẹp niệu đạo, rối loạn cương, xuất tinh ngược dòng, tiểu không kiểm soát, tỉ lệ tái phát thấp, có thể lấy đầy đủ bệnh phẩm. Ðặc biệt đối với những tuyến tiền liệt trên 80 gr, phương pháp này còn có hiệu quả kinh tế, bệnh nhân chỉ trải qua 1 cuộc phẫu thuật, nếu cắt đốt nội soi cổ điển cần phải tiến hành phẫu thuật nhiều lần. 1.2. Nguyên lý Với phương pháp phẫu thuật này, phẫu thuật viên tiến hành đặt máy nội soi qua đường niệu đạo của bệnh nhân, sử dụng năng lượng của tia Laser để làm bốc hơi nhanh mô và mỡ khi đi sâu vào bóc tách, cắt đốt tổ chức u tuyến tiền liệt, đồng thời làm khô các mô tế bào và cầm máu. Sau đó dùng máy xay mô để xay nhỏ và hút ra ngoài. 1.3. Mục đích của kỹ thuật Phương pháp “Ðiều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser” là một loại phẫu thuật được sử dụng để điều trị tắc nghẽn dòng tiểu do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Giúp cải thiện các triệu chứng do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt gây ra như bí tiểu, tiểu khó, tiểu không thậm chỉ gây rỉ nước tiểu ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.
  • 3. 2. CHỈ ÐỊNH Tất cả bệnh nhân mắc tăng sinh tuyến tiền liệt có chỉ định can thiệp ngoại khoa cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt như Nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái diễn Sỏi bàng quang. Tiểu máu tái diễn. Bí tiểu cấp tái diễn. Dãn niệu quản nguyên nhân từ tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính. Túi thừa bàng quang. Có biến chứng suy thận. Ðiều trị nội không hiệu quả. 3. CHỐNG CHÍ ÐỊNH Tuyệt đối: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa điều trị ổn. Tương đối:
  • 4. Sỏi bàng quang lớn (phẫu thuật 2 giai đoạn – tán sỏi bàng quang và cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo). Chống chỉ định gây mê. Suy thận cấp thứ phát do tắc nghẽn đường ra của bàng quang (BOO). Rối loạn đông máu chưa được điều trị. 4. THẬN TRỌNG Ðái máu có thể xuất hiện từ vài ngày đến vài tuần sau mổ, có thể đái khó, bí đái do cục máu đông trong bàng quang. Xử trí: Cầm máu nội khoa, bơm rửa bàng quang lấy máu cục và có thể cần nội soi bàng quang để lấy bỏ cục máu đông bên trong bàng quang nhưng tỷ lệ này thường ít gặp. Nhiễm trùng tiết niệu là biến chứng phổ biến (chiếm khoảng 10%) biểu hiện bằng triệu chứng sốt, tiểu buốt, người bệnh cần khám lại kiểm tra nước tiểu, cấy nước tiểu, siêu âm hệ tiết niệu và điều trị kháng sinh. Trong số ít các trường hợp (3%), hẹp niệu đạo hoặc hẹp cổ bàng quang thứ phát có thể xảy ra và có thể cần thực hiện thủ thuật nong niệu đạo hoặc can thiệp lại. 5. CHUÂN BỊ 5.1. Người thực hiện a. Nhân lực trực tiếp – 01 phẫu thuật viên chuyên ngành phẫu thuật tiết niệu được đào tạo phẫu thuật nội soi can thiệp. – 02 bác sĩ tham gia phụ mổ. b. Nhân lực hỗ trợ – Gây mê hồi sức: 1 bác sĩ gây mê, 1 điều dưỡng gây mê.
  • 5. – Dụng cụ: 1 dụng cụ vòng trong, 1 dụng cụ vòng ngoài. 5.2. Thuốc: Thuốc, dịch truyền được sử dụng trực tiếp cho thực hiện kỹ thuật (không bao gồm các thuốc để thực hiện phương pháp vô cảm). Thông tin bao gồm: tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, đường dùng/dạng dùng, đơn vị, số lượng. Kháng sinh điều trị: các thuốc thuộc nhóm Beta-lactamase, Quinolone,.. VD: Ceftazidim 1g 1lọ x 2(TMC)/8g Hoặc Piperacillin/Tazobactam 4,5g 1lọ x 3 (TTM) XXXg/p – Cầm máu: Cammic 0,5g 2ống x 2( TMC)/8g. – Giảm đau: paracetamol, NSAID, giảm đau nhóm gây nghiện. 5.3. Vật tư Bao camera nội soi, bơm tiêm 10ml, bơm tiêm 50ml, dây hút dịch, dây truyền dịch, nước cất ống nhựa, găng tay phẫu thuật, găng tay cao su có bột, khóa ngã 3 có dây, kim luồn tĩnh mạch, lọc khuẩn, nút chặn kim luồn, điện cực tim,… Foley 3 chia, túi câu: 1 cái. Dung dịch cắt đốt: Natri chlorid 0,9% 500ml (số lượng dự kiến 15 thùng, 20 chai/thùng). Dây dịch ròng bàng quang kép. 5.4. Trang thiết bị a. Máy laser Holmium. Năng lượng laser theo kinh điển khoảng 60 – 100W, nhưng hiện đang có khuynh hướng sử dụng năng lượng thấp Ðiều chỉnh máy laser 24Hz, 2,5J
  • 6. b. Sợi laser 550 um. c. Máy cắt có kênh cho sợi laser d. Scope soi 30 độ. e. Dàn máy nội soi kết nối với scope soi f. Bộ dụng cụ bóc, xay, hút mô tuyến tiền liệt. 5.5. Người bệnh Thầy thuốc giải thích cho người bệnh, người nhà về kỹ thuật trước khi thực hiện: mục đích, các bước tiến hành, biến chứng, nguy cơ có thể xảy ra, tiên lượng… Chuẩn bị người bệnh trước khi thực hiện kỹ thuật: Nhịn ăn uống ít nhất 8h trước khi phẫu thuật. 5.6. Hồ sơ bệnh án Hoàn thành phần bệnh sử, thăm khám tổng quát và thăm khám niệu khoa.
  • 7. Tiền sử phẫu thuật niệu khoa trước đó. Khám lâm sàng: thăm khám hậu môn trực tràng. Các cận lâm sàng cần thiết: PSA máu, nội soi bàng quang, xét nghiệm công thức máu, sinh hóá máu, đông cầm máu. 5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật Ứớc tính, đơn vị là giờ: khoảng 1-1,5 giờ. 5.8. Áp lực nước tưới vào bàng quang Có 2 cách tưới rửa bàng quang khi thực hiện a. Treo túi Natri chorid 0,9% 500ml cao hơn bàn mổ: Chiều cao của túi không ảnh hưởng đến biến chứng hấp thu dịch, miễn phẫu thuật viên quan sát phẫu trường rõ. b. Sử dụng máy bơm để tưới rửa: Ðiều chỉnh tốc độ máy bơm tối thiểu 300 ml/ph, nhưng điều chỉnh theo mức độ chảy máu. Tốc độ máy bơm trên 1000 ml/ph là không cần thiết. 5.9. Ðịa điểm thực hiện kỹ thuật: Phòng mổ của Bệnh viện Ða khoa Gia Ðình. 5.10. Kiểm tra hồ sơ a. Kiểm tra người bệnh: Ðánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật. b. Thức hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật, thủ thuật. c. Vô cảm BN: Gây mê nội khí quản. d. Ðặt tư thế BN: Nằm tư thế sản khoa. 6. TIỀN HÀNH QTKT 6.1. Kỹ thuật:
  • 8. 6.1.1 Tư thế bệnh nhân: Ðặt bệnh nhân tư thế sản khoa. 6.1.2 Các bước phẫu thuật: Bước 1: Ðặt dụng cụ cắt đốt – Bơm khoảng 10ml dung dịch bôi trơn niệu đạo. – Nong niệu đạo nếu cần. – Ðặt dụng cụ cắt đốt từ từ vào bàng quang niệu đạo. Bước 2: Ðánh giá niệu đạo, tuyến tiền liệt, bàng quang. – Quan sát và đánh giá niệu đạo trong quá trình đặt dụng cụ soi vào bàng quang. – Khi dụng cụ vào đến bàng quang, quan sát toàn bộ bàng quang. Ðánh giá tình trạng thành bàng quang, lỗ niệu quản 2 bên. Ðánh giá tuyến tiền liệt ( độ lớn các thùy, mối liên quan với vị trí của lỗ niệu quản, vị trí lồi tinh…) Bước 3: Bóc nhân thùy giữa: – Rạch 2 đường 2 bên thùy giữa, vị trí khoảng 5h và 7h, từ cổ bàng quang đến trước lồi tinh, cài đặt công suất khoảng 60W. Rạch và quan sát để tìm mặt phẳng bóc tách vỏ tuyến tiền liệt. Ðộ sâu của đường rạch này sẽ là chuẩn độ sâu bóc tách cho suốt quá trình phẫu thuật tiếp theo. – Rạch đường ngang phía trên lồi tinh, nối với 2 đường rạch 2 bên, quan sát cho đến khi tìm thấy mặt phẳng bóc tách. – Khi xác định được mặt phẳng bóc tách, tiến hành đẩy và bóc thùy giữa ngược dòng bằng đầu tù của dụng cụ nội soi, kết hợp với cắt các dãi xơ và cầm máu trong quá trình bóc. – Bóc và cắt phần cuối cùng ở cổ bàng quang, nhân thùy giữa sẽ rơi vào
  • 9. trong lòng bàng quang, chuyển sang công suất 30W. Bước 4: Bóc thuỳ bên: Rạch vị trí đinh của tuyển tiền liệt bắt đầu sau lồi tinh, ra phía 2 bên của tuyển tiền liệt, vòng theo hình của nhân xơ. – Xác định vị trí mặt phẳng bóc tách, tiến hành bóc tạch từ dưới đinh tuyến tiền liệt đến phía cổ bàng quang. – Rạch 1 đường rạch vị trí 12h, phân tách 2 thuy bên. – Tiếp tục bóc tách phía đinh tuyến tiền liệt đến phía cổ bàng quang. – Bóc tách từ đường rạch vị trí 12h ra phía 2 bên. – Bóc tách cho đến cổ bàng quang, và cắt rời phần nhân xơ bóc được cho vào lòng bàng quang. – Quá trình bóc tách đồng thời kết hợp cầm máu. Bước 5: Kiểm tra, cầm máu diện bóc
  • 10. – Soi kiểm tra toàn bộ phần diện bóc. Cầm máu. Bước 6: Xay mô: – Sử dụng dụng cụ xay mô để xay và hút phần mô đã được bóc và đây rơi vào trong lòng bàng quang. – Truyền nước liên tục giúp bàng quang phình to hoàn toàn là cần thiết để tránh tốn thương bàng quang do máy xay mô. – Cần thận trọng tránh thương tôn niêm mạc bàng quang. Bước 7: Kết thúc phẫu thuật. – Ðặt thông Foley niệu đạo – bàng quang. Nên đặt Foley 22Fr ba nhánh. – Rửa bàng quang liên tục bằng nước muối sinh lý 0,9%. – Kết thúc phẫu thuật. 6.2. Kết thúc quy trình: – Ðánh giá tình trạng người bệnh sau thực hiện kỹ thuật. – Hoàn thiện ghi chép hồ sơ bệnh án, lưu hồ sơ. – Bàn giao người bệnh hậu phẫu theo dõi tiếp. 7. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIỂN 7.1. Tai biến trong khi thực hiện kỹ thuật a. Chảy máu: tiến hành cầm máu đốt cầm máu – Khả năng cầm máu của laser tốt, tuy nhiên trên thực tế đôi khi không dễ nhất là trong một số trường hợp: + Vị trí chảy máu bị tổ chức che lấp
  • 11. + Mạch máu lớn + Vị trí khó tiếp cận. b. Tổn thương bàng quang: dừng phẫu thuật, đánh giá tổn thương, xử trí tổn thương, mở bàng quang ra da. c. Tổn thương trực tràng: dừng phẫu thuật, đặt thông tiểu, có thể phải mở hậu môn nhân tạo. d. Hội chứng cắt đốt: dừng phẫu thuật, hồi sức tích cực bệnh nhân. – Nhẹ, hạ Natri không triệu chứng (< 125 mmol/L) + Kết thúc phẫu thuật càng sớm càng tốt. + Không cần điều trị đặc hiệu nếu chức năng gan thận tốt. + Furosemide 40 mg 1 ống tiêm mạch chậm. – Nặng, hạ Natri có triệu chứng + Ngưng phẫu thuật. + Ngưng mọi dịch truyền tĩnh mạch ngay lập tức. + Cho bệnh nhân nằm tư thế Fowler + Tiếp cận ABC. + Nhịp chậm, tụt HA: atropine, adrenergic, Calcium tiêm mạch -> đạt HA tâm thu 100 mmHg. + Co giật: Diazepam, Lorazepam, Magnesium tiêm mạch + Natri > 120 mmol/L: hạn chế dịch truyền IV + furosemide tiêm mạch + Natri < 120 mmol/L: Natri Clorua 3% 1.2-2.4 ml/kg/h (tăng Na+ 1-2 mmol/h) đến khi Na+ > 120mmol/l (không tăng Nat quá 12mmol/24h). + Theo dõi mạch, huyết áp, Sp02 mỗi 4h
  • 12. + Xét nghiệm điều chỉnh cân bằng khí máu động mạch, điện giải đồ máu mỗi 8h. 7.2. Tai biến sau khi thực hiện kỹ thuật – Chảy máu: điều trị nội khoa, không đáp ứng phải nội soi cầm máu lại Nhiễm khuẩn: kháng sinh, cấy nước tiểu điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ. – Bí tiểu sau rút ống thông tiểu: đặt lại ống thông tiểu, rút sau 5 ngày xuất viện. 7.3. Biến chứng muộn – Rối loạn cương: dùng thuốc. – Tiểu không kiểm soát: tập sàn chậu kết hợp dùng thuốc. – Hẹp niệu đạo: giải quyết hẹp sau đó bằng nội soi xẻ niệu đạo. 7.4. Theo dõi hậu phẫu – Theo dõi sau mổ: + Theo dõi thông tiểu: lượng nước tiểu, tính chất, màu sắc. Rút theo diễn tiến lâm sàng, thường 2 ngày. + Các biến chứng khác: Chảy máu sau mổ, tiểu không kiểm soát, xuất tinh ngược dòng. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế, Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Ngoại khoa, chuyên khoa Phẫu thuật Tiết niệu ban hành kèm theo quyết định số 5731/QÐ-BYT (2017). 2. Phác đồ điều trị Ngoại Tiết niệu Bệnh viện Bình Dân (2017). 3. VUNA (2014). Phát đồ hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng sinh
  • 13. lành tính tuyến tiền liệt. 4. AUA Guideline 2019. 5. Shvero A, Calio B, Humphreys MR, Das AK (2021). HoLEP: the new gold standard for surgical treatment of benign prostatic hyperplasia. Can J Urol. 6. Das AK, Han TM, Hardacker TJ (2020). Holmium laser enucleation of the prostate (HoLEP): size-independent gold standard for surgical management of benign prostatic hyperplasia. Can J Urol. 7. Holmquist BG, Holm B, Ohlin P (1979) Comparative study of the Iglesias technique and the suprapubic drainage technique for transurethral resection. Br J Urol 51(5):378-381. 8. Ortner G, Nagele U, Herrmann TRW, Tokas T. Irrigation fluid absorption during transurethral bipolar and laser prostate surgery: a systematic review. World J Urol. 2022 Mar;40(3):697-708. https://doi.org/10.1007/s00345-021-03769-4. 9. Hahn RG, Ekengren J (1993), Absorption of irrigating fluid and height of fluid bag during transurethral resection of the prostate. Br J Urol, 72:80-83. 10. Agarwal, R., & Emmett, M. (1994). The post-transurethral resection of prostate syndrome: therapeutic proposals. American journal of kidney diseases, 24(1), 108-111. 11. Montesinos Baillo A, Banús Gassol JM, Palou Redorta J, Nogueron Castro M, Macias Giménez N (1984), Physiopathology and surgical treatment of extravasated peritoneal fluid fier transurethal resection, Eur Urol.