ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
I. Phân tích ROA – Đánh giá 
ROA: Lợi nhuận trên tổng tài sản 
+ ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Chỉ tiêu này 
càng cao càng tốt vì như vậy chứng tỏ ngân hàng đã tạo ra được nhiều lợi nhuận sau thuế hơn cho 
các cổ đông xét trên cùng 1 lượng tài sản. 
Công thức tính: 
ROA = 
LNST 
TTSbq 
× 100% 
Phân tích hệ số ROA: 
ROA = 
DT − Thuế 
TTS 
= 
TN − CP 
TTS 
− 
Thuế 
TTS 
ROA = 
TN lãi + TN phi lãi 
TTS 
− 
CP lãi + CP phi lãi + Pb DP 
TTS 
− 
Thuế TN 
TTS 
ROA = 
TN lãi − CP lãi 
TTS 
+ 
TN phi lãi − CP phi lãi 
TTS 
− 
Pb DP 
TTS 
− 
Thuế TN 
TTS 
Thay số liệu: 
Keybank: ROA = 
3548 
390100 
× 100% = 0.91% 
Mức TB: ROA = 1.04% 
Ta có các bảng so sánh sau: 
TN lãi − CP lãi 
TTS 
TN phi lãi − CP phi lãi 
TTS 
Pb DP 
TTS 
Thuế TN 
TTS 
Ý nghĩa Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi 
thuần 
Mức độ tác động của các GD đặc 
biệt tới TNR 
Key bank 38932 − 19817 
390100 
= ퟒ. ퟗ% 
3511 − 14083 
390100 
= −ퟐ. ퟕퟏ% 
2146 
390100 
= ퟎ. ퟓퟓ% 
2849 
390100 
= ퟎ. ퟕퟑ% 
Mức TB 9.78% − 5.04% = ퟒ. ퟕퟒ% 0.94% − 3.37% 
= −ퟐ. ퟒퟑ% 
0.43% 0.84% 
(Bảng 1: Số liệu 2011 – So sánh Key bank với Mức Tb ngành)
Key bank Trung bình ngành 
2010 2011 2010 2011 
Thu nhập lãi thuần 5.08% 4.9% 4.83% 4.74% 
Thu nhập ngoài lãi thuần -2,88% -2.71% -2.58% -2.43% 
Mức độ tác động của các 
GD đặc biệt tới TNR 
Phân bổ dự phòng 0.49% 0.55% 0.41% 0.43% 
Thuế thu nhập 0.76% 0.73% 0.82% 0.84% 
ROA 0.95% 0.91% 1.02% 1.04% 
(Bảng 2: So sánh giữa 2010 – 2011) 
Như vậy, 
+ So với năm 2010, ROA của Keybank bị tụt giảm từ 0.95% xuống còn 0.91% vào năm 2011. 
+ So với mức trung bình ngành, ROA của Keybank vẫn ở mức thấp hơn (0.91% < 1.04%) 
Điều này có nghĩa là Key Bank chưa đạt được hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của mình để 
đầu tư thu lợi nhuận bằng với các ngân hàng khác trong ngành. Đồng thời, trong năm 2011 thì chỉ 
số này lại thay đổi theo hướng tiêu cực, nhiều khả năng sẽ làm giảm năng lực cạnh tranh của 
Keybank so với các NH khác cùng quy mô. 
Lý do là gì? 
Ta nhận thấy, ROA được hợp thành bởi 3 nhân tố: Thu nhập lãi thuần, Thu nhập ngoài lãi 
thuần và Mức độ tác động của các giao dịch đặc biệt tới TNR. 
(1) _ Phân tích Hệ số thu nhập lãi thuần trên tổng tài sản 
a. Xem xét xu hướng 
Trước hết, trong năm 2011, hệ số Thu nhập lãi thuần của Key Bank giảm từ mức 5.08% 
(năm 2010) xuống còn 4.90% (năm 2011). Phân tích cụ thể hơn, hệ số này giảm do trong năm 
2011, mức tăng của tổng tài sản là cao hơn mức tăng của thu nhập lãi thuần. Trong đó, việc tổng 
tài sản tăng cao hơn chủ yếu là do Keybank đã tăng đầu tư vào các tài sản sinh lời (Tài sản đầu tư, 
từ mức 89.75% trên tổng tài sản lên 90.09% tổng tài sản trong năm 2011). Trong khi quy mô tài 
sản sinh lời tăng lên, nhưng thu nhập lãi thuần lại không tăng lên tương ứng, khiến chỉ số này của 
Keybank giảm trong năm 2011. 
 Nhận xét, đây không phải là 1 xu hướng tốt.
Để xem xét kỹ hơn, chúng ta sẽ đi phân tích hệ số NIM. 
NIM: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần 
+ Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng nguồn thu từ lãi so với tốc độ tăng chi phí. 
+ Chỉ tiêu này càng cao đồng nghĩa với việc ngân hàng càng tối đa hóa được các nguồn thu từ 
lãi và giảm thiểu chi phí trả lãi. 
NIM = 
Thu nhập lãi thuần 
Tổng tài sản sinh lời 
× 100% 
Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa vào hoạt động 
kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, người ta phân loại tài 
sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính…), Tài 
sản Nợ và tài sản thông thường. 
Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được hạch toán dưới khoản mục Thu 
nhập lãi thuần. Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của ngân hàng, 
người ta tính tỷ lệ NIM như trên. 
Thay số liệu, ta được thông số của Key Bank là: 
NIM = 
19115 
351441 
× 100% = 5.44% 
Mức TB ngành là: NIMTB ngành = 5.25% 
Ta có bảng sau: 
Keybank Trung bình 
ngành 
Ghi chú 
2010 2011 2010 2011 
NIM 5.66% 5.44% 5.38% 5.25% + Có xu hướng giảm. 
+ NIMKeybannk < NIMTb ngành 
+ CP trả lãi/Nguồn vốn trả 
lãi (Ls TB đầu vào) 
7.84% 6.83% 7.80% 6.75% + Keybank: Giảm 1.01% 
+ Chỉ số của Keybank cao 
hơn Tb ngành 
0.49% 0.55% 0.41% 0.43% Dự phòng (x)
- TN từ cv/Cv-cho thuê tài 
chính. (Ls TB đầu ra) 
(x) 
1.89% 1.93% 1.71% 1.58% Nợ xấu (x) Chất 
lượng 
tín 
dụng 
0.60% 0.64% 0.47% 0.52% Xử lý nợ (x) 
- Tỷ suất lợi tức đầu tư 
chứng khoán. (Ls TB đầu ra) 
(√) 
11.4% 10.64% 11.37% 10.66% + Keybank: giảm 0.76% 
+ 2011: KB giảm nhiều hơn 
và thấp hơn Tb ngành. 
Hệ số NIM của Keybank giảm từ mức 5.66% xuống còn 5.44% trong năm 2011. Nguyên nhân là 
do mức tăng trong thu nhập lãi thuần của Keybank nhỏ hơn mức tăng quy mô tài sản sinh lời (có 
thể dẫn chứng số liệu tự tính toán về mức tăng). Trong đó, năm 2011, tuy thu nhập ròng từ lãi tăng 
nhưng thực chất, chỉ số này tăng do chi phí lãi vay của NH giảm mạnh hơn so với thu nhập từ lãi. 
Cả 2 chỉ tiêu này đều phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là lãi suất, quy mô và kết cấu. 
Xem xét lãi suất trung bình đầu ra (số liệu tại khoản mục 29;30 – phụ lục 3) và lãi suất trung bình 
đầu vào (số liệu tại khoản mục 21 – Phụ lục 3) đều có xu hướng giảm. Trong đó, lãi suất trung bình 
với hoạt động cho vay và cho thuê tài chính giảm mạnh hơn so với lãi suất đầu vào (gây ra sự tiêu 
cực cho chỉ số NIM), còn lãi suất trung bình từ đầu tư chứng khoán giảm ít so với lãi suất đầu vào 
(gây ra sự tích cực cho chỉ số NIM). Trong khi đó, xét về quy mô và kết cấu, Keybank lại đầu tư 
nhiều hơn vào hoạt động cho vay và cho thuê tài chính, đồng thời giảm hoạt động đầu tư vào chứng 
khoán. Bên cạnh đó, chất lượng của các khoản mục cho vay và cho thuê tài chính suy giảm, tiềm 
ẩn rất nhiều rủi ro (Xem xét chỉ tiêu nợ xấu, dự phòng, xử lý nợ) Như vậy, bên cạnh nguyên nhân 
từ việc lãi suất thị trường suy giảm, thì kết cấu đầu tư của Keybank trong tài sản sinh lời của năm 
2011 có vấn đề khiến cho hệ số NIM suy giảm, gián tiếp làm khả năng tạo ra thu nhập lãi thuần 
trên tổng tài sản suy giảm và từ đó làm giảm chỉ tiêu ROA của Keybank. 
Xem xét với trung bình ngành. 
Cả 2 năm, hệ số này ở trung bình ngành cũng giảm đi giống như Keybank, điêù này chứng tỏ những 
khó khăn mà Keybank gặp phải là khó khăn chung của thị trường (lãi suất cho vay trung bình cũng 
như tỷ suất lợi tức từ đầu tư chứng khoán sụt giảm – Có thể do kinh tế khó khăn). Tuy cả 2 năm, 
Keybank đều có hệ số này cao hơn, nhưng mức chênh lệch này ở năm 2011 đã suy giảm hơn so 
với năm 2010 rõ rệt. Xem xét kỹ hơn thì có thể thấy, Chi phí trả lãi trung bình của Keybank luôn 
ở mức cao hơn và giảm chậm hơn so với mức giảm của trung bình ngành (Lấy số liệu khoản mục 
21 – phụ lục 3). Đồng thời, ở cả 2 chỉ tiêu xem xét lãi suất đầu ra (số liệu khoản mục 29,30 – phụ 
lục 3) thì mức giảm của Keybank cũng lớn hơn. Ta có thể lý giải điều này như sau, việc hệ số này 
ở Keybank luôn cao hơn trung bình ngành có thể do hoat động của Keybank chấp nhận mức rủi ro 
cao hơn khi mà nguồn vốn huy động vào đắt hơn và cũng sử dụng và cho vay ra với lãi suất cao 
hơn (Đồng nghĩa với việc cho vay các khách hàng có mức rủi ro cao hơn). Trong năm 2011, khi 
mà nền kinh tế có dấu hiệu đi xuống (thể hiện ở xu hướng tiêu cực ở các chỉ số nợ xấu, trích lập
dự phòng của cả Keybank và ngành), điều này đã gây ra ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động tạo 
thu nhập lãi thuần từ tổng tài sản của Keybank. 
Nhận xét: Như vậy có thể thấy, chỉ tiêu thu nhập lãi thuần/Tổng tài sản đều gây ra xu hướng tiêu 
cực cho chỉ số ROA ở cả ngành và Keybank nhưng ở Keybank tiêu cực hơn do những ảnh hưởng 
của lãi suất, quy mô và kết cấu đầu tư tài sản sinh lời. 
Lưu ý, khi phân tích bất cứ chỉ số nào, các em đều nên làm theo kết cấu trình bày như trên và lưu 
ý phân tích kỹ tất cả những gì cấu thành nên hệ số đó, sau đó kết luận tác động lên chỉ số chung mà 
chúng ta đang đánh giá, ví dụ như ở hệ số trên là ROA

More Related Content

What's hot (20)

Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Khai Hoang Nguyen
Cac dang toan lai xuat
Cac dang toan lai xuatCac dang toan lai xuat
Cac dang toan lai xuat
Lan Ngọc
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
dissapointed
Quản trị ngân hàng tm
Quản trị ngân hàng tmQuản trị ngân hàng tm
Quản trị ngân hàng tm
Đinh Hiep
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
dissapointed
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàngĐề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
luudankhoi1991
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
Vũ Ngọc Tú
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
Hạnh Ngọc
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi VietinbankDap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
dinhnguyenvn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
alone_030507
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKDAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
dinhnguyenvn
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-maiDap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Nguyễn Ngọc Phan Văn
De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3
Dang Thaibang
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳCác câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Phạm Nhung
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MBDAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
Pham Dinh Nguyen
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Khai Hoang Nguyen
Cac dang toan lai xuat
Cac dang toan lai xuatCac dang toan lai xuat
Cac dang toan lai xuat
Lan Ngọc
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
dissapointed
Quản trị ngân hàng tm
Quản trị ngân hàng tmQuản trị ngân hàng tm
Quản trị ngân hàng tm
Đinh Hiep
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
Bộ đề thi trắc nghiệm tín dụng năm 2010
dissapointed
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
luudankhoi1991
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
kế toán trái phiếu phát hành- kế toán tài chính 1
Vũ Ngọc Tú
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
De thi ngheip vu giao dich vien tai lienvietbank 5 2008
Hạnh Ngọc
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi VietinbankDap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
Dap An Co Giai Thich De Thi Vietinbank
dinhnguyenvn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
37333138 bai-tập-cho-vay-ngắn-hạn
alone_030507
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKDAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
dinhnguyenvn
De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3
Dang Thaibang
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳCác câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Các câu hỏi môn Tín dụng ngân hàng học kỳ
Phạm Nhung

Similar to Bài tập mẫu keybank (20)

Bài tài chính doanh nghiệp 2
Bài tài chính doanh nghiệp 2Bài tài chính doanh nghiệp 2
Bài tài chính doanh nghiệp 2
Jengirl Trần
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdfChapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
chy24062k4
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Alynk Chan
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Dat Nguyen
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Le Thuy Hanh
One page finance
One page financeOne page finance
One page finance
Chuc Cao
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công TyBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
Tailieu.vncty.com ch9 nhom7-tt_3893
Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893Tailieu.vncty.com   ch9 nhom7-tt_3893
Tailieu.vncty.com ch9 nhom7-tt_3893
Tài Liệu Thư Viện
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Huynh Loc
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
1212 le thi loi
1212 le thi loi1212 le thi loi
1212 le thi loi
quanghao1991
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
AskSock Ngô Quang Đạo
Equity research mb_271011_vn
Equity research mb_271011_vnEquity research mb_271011_vn
Equity research mb_271011_vn
Trương Hồng Quang
Bao cao thuong nien - Vietcapital 2011
 Bao cao thuong nien - Vietcapital  2011 Bao cao thuong nien - Vietcapital  2011
Bao cao thuong nien - Vietcapital 2011
Viết Nội Dung
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Viết Nội Dung
Bài tài chính doanh nghiệp 2
Bài tài chính doanh nghiệp 2Bài tài chính doanh nghiệp 2
Bài tài chính doanh nghiệp 2
Jengirl Trần
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdfChapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
Chapter 3 Phân tích báo cáo tài chính và các mô hình tài chính.pdf
chy24062k4
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Alynk Chan
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Dat Nguyen
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Chuong 3   bat on thi truong tai chinhChuong 3   bat on thi truong tai chinh
Chuong 3 bat on thi truong tai chinh
Le Thuy Hanh
One page finance
One page financeOne page finance
One page finance
Chuc Cao
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Dh9 qt le minh nhut-dqt083319
Huynh Loc
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
AskSock Ngô Quang Đạo
Bao cao thuong nien - Vietcapital 2011
 Bao cao thuong nien - Vietcapital  2011 Bao cao thuong nien - Vietcapital  2011
Bao cao thuong nien - Vietcapital 2011
Viết Nội Dung
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Thiet ke Bao cao thuong nien - Vietcapital ar 2011
Viết Nội Dung

Bài tập mẫu keybank

  • 1. I. Phân tích ROA – Đánh giá ROA: Lợi nhuận trên tổng tài sản + ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì như vậy chứng tỏ ngân hàng đã tạo ra được nhiều lợi nhuận sau thuế hơn cho các cổ đông xét trên cùng 1 lượng tài sản. Công thức tính: ROA = LNST TTSbq × 100% Phân tích hệ số ROA: ROA = DT − Thuế TTS = TN − CP TTS − Thuế TTS ROA = TN lãi + TN phi lãi TTS − CP lãi + CP phi lãi + Pb DP TTS − Thuế TN TTS ROA = TN lãi − CP lãi TTS + TN phi lãi − CP phi lãi TTS − Pb DP TTS − Thuế TN TTS Thay số liệu: Keybank: ROA = 3548 390100 × 100% = 0.91% Mức TB: ROA = 1.04% Ta có các bảng so sánh sau: TN lãi − CP lãi TTS TN phi lãi − CP phi lãi TTS Pb DP TTS Thuế TN TTS Ý nghĩa Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi thuần Mức độ tác động của các GD đặc biệt tới TNR Key bank 38932 − 19817 390100 = ퟒ. ퟗ% 3511 − 14083 390100 = −ퟐ. ퟕퟏ% 2146 390100 = ퟎ. ퟓퟓ% 2849 390100 = ퟎ. ퟕퟑ% Mức TB 9.78% − 5.04% = ퟒ. ퟕퟒ% 0.94% − 3.37% = −ퟐ. ퟒퟑ% 0.43% 0.84% (Bảng 1: Số liệu 2011 – So sánh Key bank với Mức Tb ngành)
  • 2. Key bank Trung bình ngành 2010 2011 2010 2011 Thu nhập lãi thuần 5.08% 4.9% 4.83% 4.74% Thu nhập ngoài lãi thuần -2,88% -2.71% -2.58% -2.43% Mức độ tác động của các GD đặc biệt tới TNR Phân bổ dự phòng 0.49% 0.55% 0.41% 0.43% Thuế thu nhập 0.76% 0.73% 0.82% 0.84% ROA 0.95% 0.91% 1.02% 1.04% (Bảng 2: So sánh giữa 2010 – 2011) Như vậy, + So với năm 2010, ROA của Keybank bị tụt giảm từ 0.95% xuống còn 0.91% vào năm 2011. + So với mức trung bình ngành, ROA của Keybank vẫn ở mức thấp hơn (0.91% < 1.04%) Điều này có nghĩa là Key Bank chưa đạt được hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của mình để đầu tư thu lợi nhuận bằng với các ngân hàng khác trong ngành. Đồng thời, trong năm 2011 thì chỉ số này lại thay đổi theo hướng tiêu cực, nhiều khả năng sẽ làm giảm năng lực cạnh tranh của Keybank so với các NH khác cùng quy mô. Lý do là gì? Ta nhận thấy, ROA được hợp thành bởi 3 nhân tố: Thu nhập lãi thuần, Thu nhập ngoài lãi thuần và Mức độ tác động của các giao dịch đặc biệt tới TNR. (1) _ Phân tích Hệ số thu nhập lãi thuần trên tổng tài sản a. Xem xét xu hướng Trước hết, trong năm 2011, hệ số Thu nhập lãi thuần của Key Bank giảm từ mức 5.08% (năm 2010) xuống còn 4.90% (năm 2011). Phân tích cụ thể hơn, hệ số này giảm do trong năm 2011, mức tăng của tổng tài sản là cao hơn mức tăng của thu nhập lãi thuần. Trong đó, việc tổng tài sản tăng cao hơn chủ yếu là do Keybank đã tăng đầu tư vào các tài sản sinh lời (Tài sản đầu tư, từ mức 89.75% trên tổng tài sản lên 90.09% tổng tài sản trong năm 2011). Trong khi quy mô tài sản sinh lời tăng lên, nhưng thu nhập lãi thuần lại không tăng lên tương ứng, khiến chỉ số này của Keybank giảm trong năm 2011.  Nhận xét, đây không phải là 1 xu hướng tốt.
  • 3. Để xem xét kỹ hơn, chúng ta sẽ đi phân tích hệ số NIM. NIM: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần + Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng nguồn thu từ lãi so với tốc độ tăng chi phí. + Chỉ tiêu này càng cao đồng nghĩa với việc ngân hàng càng tối đa hóa được các nguồn thu từ lãi và giảm thiểu chi phí trả lãi. NIM = Thu nhập lãi thuần Tổng tài sản sinh lời × 100% Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa vào hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, người ta phân loại tài sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính…), Tài sản Nợ và tài sản thông thường. Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần. Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của ngân hàng, người ta tính tỷ lệ NIM như trên. Thay số liệu, ta được thông số của Key Bank là: NIM = 19115 351441 × 100% = 5.44% Mức TB ngành là: NIMTB ngành = 5.25% Ta có bảng sau: Keybank Trung bình ngành Ghi chú 2010 2011 2010 2011 NIM 5.66% 5.44% 5.38% 5.25% + Có xu hướng giảm. + NIMKeybannk < NIMTb ngành + CP trả lãi/Nguồn vốn trả lãi (Ls TB đầu vào) 7.84% 6.83% 7.80% 6.75% + Keybank: Giảm 1.01% + Chỉ số của Keybank cao hơn Tb ngành 0.49% 0.55% 0.41% 0.43% Dự phòng (x)
  • 4. - TN từ cv/Cv-cho thuê tài chính. (Ls TB đầu ra) (x) 1.89% 1.93% 1.71% 1.58% Nợ xấu (x) Chất lượng tín dụng 0.60% 0.64% 0.47% 0.52% Xử lý nợ (x) - Tỷ suất lợi tức đầu tư chứng khoán. (Ls TB đầu ra) (√) 11.4% 10.64% 11.37% 10.66% + Keybank: giảm 0.76% + 2011: KB giảm nhiều hơn và thấp hơn Tb ngành. Hệ số NIM của Keybank giảm từ mức 5.66% xuống còn 5.44% trong năm 2011. Nguyên nhân là do mức tăng trong thu nhập lãi thuần của Keybank nhỏ hơn mức tăng quy mô tài sản sinh lời (có thể dẫn chứng số liệu tự tính toán về mức tăng). Trong đó, năm 2011, tuy thu nhập ròng từ lãi tăng nhưng thực chất, chỉ số này tăng do chi phí lãi vay của NH giảm mạnh hơn so với thu nhập từ lãi. Cả 2 chỉ tiêu này đều phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là lãi suất, quy mô và kết cấu. Xem xét lãi suất trung bình đầu ra (số liệu tại khoản mục 29;30 – phụ lục 3) và lãi suất trung bình đầu vào (số liệu tại khoản mục 21 – Phụ lục 3) đều có xu hướng giảm. Trong đó, lãi suất trung bình với hoạt động cho vay và cho thuê tài chính giảm mạnh hơn so với lãi suất đầu vào (gây ra sự tiêu cực cho chỉ số NIM), còn lãi suất trung bình từ đầu tư chứng khoán giảm ít so với lãi suất đầu vào (gây ra sự tích cực cho chỉ số NIM). Trong khi đó, xét về quy mô và kết cấu, Keybank lại đầu tư nhiều hơn vào hoạt động cho vay và cho thuê tài chính, đồng thời giảm hoạt động đầu tư vào chứng khoán. Bên cạnh đó, chất lượng của các khoản mục cho vay và cho thuê tài chính suy giảm, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro (Xem xét chỉ tiêu nợ xấu, dự phòng, xử lý nợ) Như vậy, bên cạnh nguyên nhân từ việc lãi suất thị trường suy giảm, thì kết cấu đầu tư của Keybank trong tài sản sinh lời của năm 2011 có vấn đề khiến cho hệ số NIM suy giảm, gián tiếp làm khả năng tạo ra thu nhập lãi thuần trên tổng tài sản suy giảm và từ đó làm giảm chỉ tiêu ROA của Keybank. Xem xét với trung bình ngành. Cả 2 năm, hệ số này ở trung bình ngành cũng giảm đi giống như Keybank, điêù này chứng tỏ những khó khăn mà Keybank gặp phải là khó khăn chung của thị trường (lãi suất cho vay trung bình cũng như tỷ suất lợi tức từ đầu tư chứng khoán sụt giảm – Có thể do kinh tế khó khăn). Tuy cả 2 năm, Keybank đều có hệ số này cao hơn, nhưng mức chênh lệch này ở năm 2011 đã suy giảm hơn so với năm 2010 rõ rệt. Xem xét kỹ hơn thì có thể thấy, Chi phí trả lãi trung bình của Keybank luôn ở mức cao hơn và giảm chậm hơn so với mức giảm của trung bình ngành (Lấy số liệu khoản mục 21 – phụ lục 3). Đồng thời, ở cả 2 chỉ tiêu xem xét lãi suất đầu ra (số liệu khoản mục 29,30 – phụ lục 3) thì mức giảm của Keybank cũng lớn hơn. Ta có thể lý giải điều này như sau, việc hệ số này ở Keybank luôn cao hơn trung bình ngành có thể do hoat động của Keybank chấp nhận mức rủi ro cao hơn khi mà nguồn vốn huy động vào đắt hơn và cũng sử dụng và cho vay ra với lãi suất cao hơn (Đồng nghĩa với việc cho vay các khách hàng có mức rủi ro cao hơn). Trong năm 2011, khi mà nền kinh tế có dấu hiệu đi xuống (thể hiện ở xu hướng tiêu cực ở các chỉ số nợ xấu, trích lập
  • 5. dự phòng của cả Keybank và ngành), điều này đã gây ra ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động tạo thu nhập lãi thuần từ tổng tài sản của Keybank. Nhận xét: Như vậy có thể thấy, chỉ tiêu thu nhập lãi thuần/Tổng tài sản đều gây ra xu hướng tiêu cực cho chỉ số ROA ở cả ngành và Keybank nhưng ở Keybank tiêu cực hơn do những ảnh hưởng của lãi suất, quy mô và kết cấu đầu tư tài sản sinh lời. Lưu ý, khi phân tích bất cứ chỉ số nào, các em đều nên làm theo kết cấu trình bày như trên và lưu ý phân tích kỹ tất cả những gì cấu thành nên hệ số đó, sau đó kết luận tác động lên chỉ số chung mà chúng ta đang đánh giá, ví dụ như ở hệ số trên là ROA