Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...nataliej4THIẾT KẾ THÁP CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC LOẠI THÁP ĐĨA CHÓP ĐỂ PHÂN TÁCH HỖN HỢP AXETON VÀ NƯỚC 4938206
4. các quá trìnhthiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm 4 nguyễn binLinh Nguyencác quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm tập 4. tác giả Nguyễn Bin
4. các quá trìnhthiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm 4 nguyễn binLinh Nguyencác quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm tập 4. tác giả Nguyễn Bin
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệtLò HơiLò hơi ngày càng ứng dụng thiết thực trong đời sống, dùng làm trong hệ thống nấu ăn công nghiệp, phòng sấy, xông hơi, mất xa, gia nhiệt .....
Liên hệ 0948413 649
https://www.facebook.com/profile.php?id=100008345474839
Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500...nataliej4Thiết Kế Lò Hơi Ống Nước Thẳng Đứng Sản Xuất Hơi Bão Hòa Khô, Công Suất G=500kgh, P=4bar
Pressure piping thickness and flange rating calculation 2Thành Lý PhạmUsing a simple script and Generic 4D chart combination in Flownex, process engineers can now account for pressure piping wall thickness requirements and flange ratings during thermo-fluid design. This extends Flownex's design capability and may reduce rework by ensuring the correct pipe schedules and flange ratings are used early in design. The script implements international piping standards to calculate thickness and ratings, sources material property data from Generic 4D charts, and reports warnings to users.
Phenolics assays - TanninsThành Lý Phạm1) Researchers developed a UV-Vis predictive model to estimate phenolic measurements from Adams-Harbertson assays using only UV-Vis spectroscopy data as input.
2) An experiment was conducted to analyze measurement error in the Adams-Harbertson assays, finding operator contribution to be 3.3-34.4%.
3) A standardized operating procedure for the Adams-Harbertson assays is being created and validated to reduce variability and runtime of the assays.
simulation and control in chemical enginneringThành Lý PhạmThis document describes the Group of Chemical Process Modeling, Control and Simulation at the University "Babeş-Bolyai" in Cluj-Napoca, Romania. It outlines the research areas and projects, laboratory equipment, mathematical models developed, and international meetings attended by the research group from 1999-2003. The group's work involves modeling, simulation, optimization, and advanced control of various chemical processes.
Drying tunnelThành Lý PhạmThis document outlines the design and construction of a supersonic wind tunnel with diagnostic capabilities at Worcester Polytechnic Institute. The project involved three main components: 1) design and fabrication of the wind tunnel channel and flange, 2) creation of a Pitot-static probe measurement system and data acquisition, and 3) development of a schlieren flow visualization system. Previous work at WPI included initial designs of supersonic wind tunnels to interface with an existing vacuum chamber. The current project builds upon this work to add diagnostic systems and allow for future testing and research applications.
Tech line excelThành Lý PhạmThis document provides instructions for completing a technology assignment to find the equation of a line that passes through two given points on a scatter plot. It describes using data on US student-to-teacher ratios from 2000-2006 to graph the points (1, 15.893) and (6, 15.540) and determine the line's equation. The steps are to: 1) Use the point-slope formula with one point, 2) Calculate the slope, 3) Substitute the slope into the formula, 4) Solve for y to get the final equation. The equation is then graphed on a calculator and Excel scatter plot to check that it passes through both points.
History of drug discoveryThành Lý PhạmThe document traces the history of modern pharmaceutical development from the early 19th century isolation of pure substances using solvent extraction to recent targeted cancer therapies. Key events and discoveries discussed include the isolation of morphine from opium in the early 1800s, the isolation of quinine from cinchona bark in 1820 to treat malaria, the development of the first antibiotics like prontosil in the 1930s and penicillin in the 1940s, and the introduction of many modern drug classes from the 1950s to treat conditions like high blood pressure, depression, erectile dysfunction, and cancers. Solvent extraction laid the foundation for the isolation of active pharmaceutical ingredients while continued developments in organic synthesis and drug target identification have expanded treatment options.
Đề Thi Đại Học - Tốt Nghiệp Anh Văn 2015Thành Lý PhạmThis document is a practice test for the Vietnamese national high school graduation exam. It contains reading comprehension and language questions in Vietnamese about topics such as pronunciation, grammar, vocabulary and passages about libraries and the effects of global warming. The test has multiple choice questions and passages to read and answer questions about. It provides an authentic sample of the format and content of the Vietnamese national exam.
Trial test spring 2015Thành Lý PhạmThe final exam will consist of 5 sections: 1) 2 reaction sequences, 2) 2 isotope-labeled reaction sequences, 3) 1 synthesis with given chemicals and 1 with no limits, 4) 8 single organic transformations, 5) questions on SN1, SN2, E1 and E2 reactions. It will test identifying structures, products, and major products from reaction sequences and transformations, as well as synthesizing compounds and suggesting synthetic routes using given starting materials and reagents.
Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspaceXin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Để xem full tài liệu Xin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspaceXin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Để xem full tài liệu Xin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Than Đèo Nai - VINACOMIN.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspaceXin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Để xem full tài liệu Xin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Tư vấn Kế toán Thanh Trí.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspaceXin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Để xem full tài liệu Xin vui lòng liên hệ page để được hỗ trợ:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Ảnh hưởng của giằng xà gồ tới biến dạng của xà gồ tiết diện ZHồ Việt HùngBài báo phân tích về ảnh hưởng của giằng xà gồ, số lượng và khoảng tối ưu của chúng tới biến dạng của xà gồ tiết diện Z
1. Thân buồng đốt
Thân buồng đốt theo ASME
Sơ lượt về cấu tạo
+ Buồng đốt có đường kính trong Dt, chiều cao H
+ Vật liệu chế tạo là thép 304
- Tính toán bề dày tối thiểu tmin
+ Buồng đốt làm việc ở điều kiện áp suất dư nên chịu áp
suất trong
+ Hơi đốt là hơi nước bõa hòa ở áp suất tuyệt đối nên
buồng đốt chịu áp suất trong Pm, bỏ qua áp suât thủy tĩnh
áp suất tính toán P
+ Nhiệt độ của hơi đốt vào lò là tD ( tra “ bảng I.251. Tính
chất lý hóa của hơi nước bão hòa phụ thuộc vào áp suất
“, ở áp suất tuyệt đối, trang 314 “ sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất – tập 1 “)
+ Nhiệt độ tính toán của buồng đốt là ttt
+ Với các thông số trên ta tra được
Bán kính trong của thân 𝑅
Áp suất tính toán, thân chịu áp suât trong
𝑃
Ứng suất cho phép lớn nhất 𝑆
( tra ở bảng TABLE 1A trang 90 và 92, Line No: 1 cho thép 304 ở nhiệt độ làm việc t “
ASME 2012 section II – part D – Material “ )
hệ số bền môi hàn E= 0,95
- Các bước tiến hành
+ Bước 1: Thân chịu ứng suất vòng: điều kiện là 𝑡 <
1
2
𝑅 và 𝑃 < 0,385𝑆𝐸
+ Bước 2: Tính bề dày tối thiểu
𝑡 𝑚𝑖𝑛 =
𝑃𝑅
𝑆𝐸−0,6𝑃
+ Bước 3: Tính bề dày thực
- Tiến hành:
Thân chịu ứng suất vòng: thỏa điều kiện là 𝑡 <
1
2
𝑅 và 𝑃 < 0,385𝑆𝐸
2. Bề dày tối thiểu
𝑡 𝑚𝑖𝑛 =
𝑃𝑅
𝑆𝐸−0,6𝑃
- Tính toán bề dày thực
Chọn thép tấm theo tiêu chuẩn bề dày thép có trên thị trường
Bề dày thực buồng đốt t
Thân buồng đốt theo Hồ Lê Viên
- Sơ lượt về cấu tạo
+ Buồng đốt có đường kính trong Dt, chiều cao H
+ Vật liệu chế tạo là thép 304
- Tính toán bề dày tối thiểu smin
+ Buồng đốt làm việc ở điều kiện áp suất dư nên chịu áp suất trong
+ Hơi đốt là hơi nước bõa hòa ở áp suất tuyệt đối nên buồng đốt chịu áp suất trong
Pm, bỏ qua áp suât thủy tĩnh áp suất tính toán P
+ Nhiệt độ của hơi đốt vào lò là tD ( tra “ bảng I.251. Tính chất lý hóa của hơi nước bão hòa phụ
thuộc vào áp suất “, ở áp suất tuyệt đối, trang 314 “ sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
– tập 1 “)
+ Nhiệt độ tính toán của buồng đốt là ttt
+ Với các thông số trên ta tra được
Áp suất tính toán, thân chịu áp suât trong
𝑃
Ứng suất cho phép chịu nén []
Hệ số bền môi hàn E=0,95
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Tỉ lệ
[𝜎]
𝑃
𝜑ℎ > 25
+ Bước 2: Tính bề dày tối thiểu 𝑠 𝑚𝑖𝑛 =
𝑃𝐷𝑡
2[𝜎]𝜑ℎ
+ Bước 3: Tính bề dày thực s
+ Bước 4: Kiểm tra bề dày
Áp suất tính toán cho phép
3. [ 𝑃] =
2[𝜎]𝜑ℎ(𝑠 − 𝐶 𝑎)
𝐷𝑡 + (𝑠 − 𝐶 𝑎)
Điều kiện [P] > P : thỏa
- Tiến hành:
Nếu
[𝜎]
𝑃
𝜑ℎ > 25 nên ta có công thức tính bề dày tối thiểu 𝑠 𝑚𝑖𝑛 =
𝑃𝐷𝑡
2[𝜎]𝜑ℎ
- Tính toán bề dày thực
+ Chọn hệ số ăn mòn hóa học Ca=1 ( thời gian làm việc 10 năm )
+ Vật liệu được xem là bền cơ học Cb=Cc=0
+ Chọn hệ số bổ sung quy tròn kích thướt là C0 (theo tiêu chuẩn bề dày thép có trên thị trường và
theo yêu cầu bảng 5-1 trang 94 sách Hồ Lê Viên)
Bề dày thực buồng đốt s
- Kiểm tra lại bề dày
+ Áp suất tính toán cho phép
[ 𝑃] =
2[𝜎]𝜑ℎ(𝑠 − 𝐶 𝑎)
𝐷𝑡 + (𝑠 − 𝐶 𝑎)
+ Điều kiện [P] > P : thỏa
Bề dày thực buồng đốt s
Tính bền cho đáy và nắp thiết bị
Nắp thiết bị
Tính nắp thiết bị theo ASME
TÍNH NẮPELIP
(Hình (a))
4. Bước 1:
Chọnbề dàytối thiểutcủa nắp bằng với của thân hoặc tính theocông thức:
𝑡 =
𝑃𝐷
2𝑆𝐸−0,2𝑃
Với: P – áp suấttính toán (bằngáp suất khí quyển,psi)
D – đườngkính trong thiếtbị (in)
E – hệ số bềnmối hàn, E=1
S – ứngsuất cho phéptối đa (psi)
Bước 2:
Tính tỷ số A theocông thức: 𝐴 =
0,125
𝑅 𝑜/𝑡
5. Với: t – bề dày tối thiểu
Ro – bán kínhtương đươngcủa nắp eliptínhtheotích o o oR K D , với Ko tra theobảng
TABLE UG-33.1
Do/2ho 3 2,8 2,6 2,4 2,2 2,0 1,8 1,6 1,4 1,2 1,0
Ko 1,36 1,27 1,18 1,08 0,99 0,9 0,81 0,73 0,65 0,57 0,50
Chọnnắp có ℎ 𝑜 = 0,25𝐷0 → 𝐷𝑜 2ℎ 𝑜⁄ → 𝐾𝑜
→ 𝑅 𝑜
Suyra: 𝐴 =
0,125
𝑅 𝑜/𝑡
Bước 3:
Sử dụnggiản đồ FIG HA-1 hoặc bảngTABLE HA-1(subpart3 – SectionVIII,partD) cho vật liệu
thép304 tại nhiệtđộ làmviệc.Tìm được giá trị tỷ số B cần tìm. Hoặc nếuA nằm ngoài giảnđồ về phía
bênphải,thì tra B theogiátrị cuối cùng của A trên giảnđồ. Kiểmtra áp suấtcho phéptheocông thức
(a).Nếugiátrị A nằm ngoài (phíabêntrái) đườngcong,thì ở bước4, kiểmtraáp suất cho phéptheo
công thức (b).
Bước 4:
Kiểmtra áp suấtcho phéptheocông thức:
(a) 𝑃𝑎 =
𝐵
(𝑅 𝑜 𝑡⁄ )
(b) 2
0
0,0625
( / )
a
E
P
R t
𝑃𝑎
So sánhvới giá trị áp suát tính toán P, 𝑃𝑎 < 𝑃 → cần tăng bề dày rồi tính toánlại theocác
bước trên.
Bước 5:
Chọnbề dàytối thiểubằngvới bề dàytối thiểucủacủa thânbuồngbốc
6. 𝑡Bước 6:
Tính tỷ số A theocông thức: 𝐴 =
0,125
𝑅 𝑜/𝑡
Bước 7:
Sử dụnggiản đồ FIG HA-1 hoặc bảngTABLE HA-1(subpart3 – SectionVIII,partD) cho vật liệu
thép304 tại nhiệtđộ làmviệc.Tìm được giá trị tỷ số B cần tìm là 𝐵
Bước 8:
Kiểmtra áp suấtcho phéptheocông thức:
(a) 𝑃𝑎 =
𝐵
(𝑅 𝑜 𝑡⁄ )
Vậybề dàytối thiểuchokiểunắpđã chọnlà t.
III.2.1.2 Tính nắp thiết bị theo theo Hồ Lê Viên
TÍNH NẮP ELLIPSE:
Sơ lược về cấu tạo:
- Chọn nắp ellipse tiêu chuẩn 𝐷𝑡
- Nắp có gờ và chiều cao gờ là ℎ 𝑔
- Nắp có lỗ thoát hơi thứ
- Vật liệu chế tạo thép 304
Tính toán:
Bước 1: Chọn bề dày nắp ellipse
Chọnbề dàytính toán nắp 𝑆, bằngvới bề dàythực buồngbốc.
Nắp có áp suất trong giống như buồng bốc 𝑝N/mm2, nên nắp sẽ chịu áp suất ngoài 𝑃𝑛 N/mm2
Bước 2: Tính các thôngsố cơ bản
Xéttỉ số
ℎ 𝑡
𝐷𝑡
= 0,25
Bán kính cong bêntrong ở đỉnh nắp, 𝑅 𝑡 = 𝐷𝑡
Trong đó:
7. Et
(N/mm2
) :Modun đàn hồi của vật liệulàmnắp ở nhiệtđộ tính toán,T
t
c (N/mm2
):Giới hạnchảycủa vật liệulàmđáy (nắp)
[n] (N/mm2
):Ứngsuấtcho phépcủa vật liệulàmđáy(nắp),
Tỉ số giới hạnđàn hồi của vật liệu x = 0,7 với thépkhônggỉ
𝛽 =
𝐸 𝑡( 𝑠 − 𝐶 𝑎)+ 5𝑥𝜎𝑐
𝑡 𝑅𝑡
𝐸 𝑡( 𝑠− 𝐶 𝑎)− 6,7𝑥(1 − 𝑥)𝜎𝑐
𝑡 𝑅𝑡
Với
ℎ1
𝐷𝑡
và
𝑅 𝑡
𝑠
ta chọn 𝐾
Bước 3: Kiểmtraáp suất tính toán cho phép
Nếu 0,2 <
ℎ 𝑡
𝐷𝑡
< 0,3 𝑣à
𝑅 𝑡
𝑠
<
0,15𝐸 𝑡
𝑥 𝜎𝑐
𝑡
ta chọn công thức xácđịnh áp suấttính toán theo
(6-13)
[ 𝑝] =
2[𝜎 𝑛](𝑠 − 𝐶 𝑎)
𝛽𝑅 𝑡
Nhậnxét: 𝑝 < [ 𝑝] THỎA
Vậybề dàynắp ellipse là
Đáy thiết bị
Tính đáy thiết bị theo ASME
TÍNH ĐÁY NÓN
(Hình (e) – Đáy nóncó đoạn uốnchuyểntiếp)
Đối với đáynón có đoạn chuyểntiếp,tathực hiệntính bề dày tối thiểutươngtự khi tính cho
đáy côn khôngcó đoạn chuyểntiếp.Tuynhiên,tacần thực hiệnthêmbướcchọn bán kínhcong của
đoạn uốnr sao cho:
r không nhỏ hơn 6% đường kính ngoài của thân thiết bị
r không nhỏ hơn 3 lần bán kính ngoài của thân thiết bị.
Chọnđáy nón tiêuchuẩn 𝐷
Góc ở đáy là 2𝛼
8. Chiềucao của đáy nón(khôngkể phần gờ) là 𝐻
→ 𝐷𝑖 = 2𝐻. 𝑡𝑎𝑛
Bước 1:
Tính bề dàytối thiểucủađáy nón theocông thức giốngnhưkhi tính đáy nón khôngcó đoạn
chuyểntiếp,nhưngthay 𝐷 bằng 𝐷𝑖
𝑡 =
𝑃𝐷𝑖
2𝑐𝑜𝑠(𝑆𝐸−0,6𝑃)
Bước 2:
Tính bán kính cong đoạn chuyểntiếp,theocôngthức:
𝐷𝑖 = 𝐷 − 2𝑟(1 − 𝑐𝑜𝑠) 𝑟 =
𝐷−𝐷𝑖
2(1−cos )
Bước 3:
Kiểmtra 2 điềukiệncủa bán kínhcong đã nêutrên.Nếukhôngthỏa,cần thay đổi thông số H để
tính lại Di và r.
Các điềukiệnnàythỏa, vì vậy,bề dàytối thiểucủakiểuđáy đã chọn.
Tính đáy thiết bị theo theo Hồ Lê Viên
TÍNH ĐÁY NÓN :
Sơ lượccấu tạo:
- Chọn đáy nón tiêu chuẩn 𝐷𝑡
- Đáy nón có phần gờ cao và góc ở đáy là 2𝛼
- Chiều cao của đáy nón (không kể phần gờ) là 𝐻
- Vật liệu chế tạo thép 304, các thông số tính toán:
[ 𝜎] = 131,12
𝑁
𝑚𝑚2
: Ứng suấtcho phépcủa thép304, tại nhiệtđộ làmviệcT
𝜑ℎ = 0,95 : Hệ số bềnmối hàn
𝐶 𝑎 = 1𝑚𝑚: Hệ số bổ sungdo ăn mòn hóahọc
- Xác địnhhệ sốhình dạng y
9. Căn cứ vào ∝ và
𝑅 𝑡
𝐷𝑡
nênta chọn hệ số hìnhdáng 𝑦
Đáy chịuáp suấtngoài, 𝑝
Bước 1: Tình bề dày tối thiểuS’
Nếu:
[𝜎]
𝑃
𝜑ℎ > 50
Thì bề dày đáy nónđược tính theocông thức
𝑆′ =
𝐷𝑝
2𝑐𝑜𝑠𝛽[𝜎]𝜑ℎ
Trong đó: D là đườngkính tính toán, đối với đáy nónkiểuI và IIIta có:
𝐷 = 𝐷𝑡 − 2[𝑅 𝑡(1− 𝑐𝑜𝑠𝛼) + 10𝑆𝑠𝑖𝑛𝛼
Bước 2: Tính bề dày thực 𝑆 = 𝑆′ + 𝐶
Chọnhệ sốbổ sung bề dày: 𝐶 = 𝐶 𝑎 + 𝐶 𝑏 + 𝐶 𝑐 + 𝐶 𝑜
- Xem vật liệu như bền cơ học: 𝐶 𝑏 = 0; 𝐶 𝑐 = 0
- Chọn hệ số ăn mòn hóa học là 𝐶 𝑎 = 1𝑚𝑚
- Chọn hệ số quy tròn kích thước 𝐶 𝑜
Bề dàythực của đáy nón: 𝑆 = 𝑆′ + 𝐶
Bước 3: Kiểmtraáp suất tính toán cho phép,[p]
Xác địnháp suất cho phép ở đáy theocông thức (6-24) và (6-25)
[ 𝑝] =
4[𝜎]𝜑ℎ(𝑠 − 𝐶 𝑎)
𝐷𝑡 𝑦
[ 𝑝] =
2𝑐𝑜𝑠 ∝ [𝜎]𝜑ℎ(𝑠 − 𝐶 𝑎)
𝐷 + 2𝑐𝑜𝑠𝛼(𝑠 − 𝐶 𝑎)
Ta chọngiá trí bé trong giátrị [p] và đem sosánh
𝑀𝑖𝑛[ 𝑝] > 𝑝 (thỏa)
Vậybề dàyđáy nón là 𝑆