ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Đặc điểm thai nhi
và phần phụ đủ
tháng
Trình bày: Nhóm 1
A. Tính chất của thai nhi đủ tháng.
Thai nhi đủ tháng là từ
37 – 41 tuần
Có cấu tạo giải phẫu gần
giống người lớn
Thường gặp thai nhi ở tư
thế đầu cúi, lưng cong,
hai tay bắt chéo trước
ngực, chân gấp sát bụng.
I. Giải phẫu
1. Đầu
- Đầu rất quan trọng trong cơ chế đẻ.
- Là phần to và rắn nhất
- Đầu có 2 phần: sọ và mặt
• Sọ gồm vùng đỉnh và vùng đáy.
1. Đầu
a. Vùng đỉnh: là vùng có thể thu hẹp
được.
 Gồm:
 Xương
 2 xương trán
 2 xương đỉnh
 1 xương chẩm
 Thóp
 thóp trước: hình trám
 thóp sau: hình tam giác
 Thóp trước nối với thóp sau bởi đường khớp
dọc
b. Vùng đáy sọ: không thể thu hẹp lại
được
1. Đầu
 Các đường kính trước sau và ứng
dụng trong sản khoa:
• hạ chẩm – thóp trước:9,5cm ngôi
chỏm, đầu cúi tốt
• Hạ chẩm – trán: 11cm ngôi chỏm,
đầu cúi vừa
• Chẩm – trán: 11,5cm đầu trung
gian không cúi không ngửa, ngôi
đầu lưng chừng
• Chẩm - cằm: 13cm đầu ngửa ít,
ngôi thóp trước
• Thượng chẩm – cằm: 13,5cm đầu
ngửa nhiều, ngôi trán
1. Đầu
 đường kính trên dưới:
hạ cằm – thóp trước: 9,5cm
đầu ngửa hết cỡ, ngôi mặt.
1. đầu
 đường kính ngang:
• Đường kinh lưỡng đỉnh: 9.5
cm. Đường kính ngang lớn
nhất
• Đường kính lưỡng thai
dương: 8cm, không có ứng
dụng trong sản khoa.
1. đầu
 2 vòng đầu:
• Vòng to qua thượng chẩm –
cằm: 38cm
• Vòng nhỏ qua hạ chẩm –
thóp trước: 33cm
2. cổ và thân
a. Cổ:
• Giúp đầu quay 180˚, cúi và ngửa
• Chịu được sức kéo tới 50kg
b. Thân:
Các đường kính lớn nhất của thân:
• Đường kính mỏm vai: 12cm, thu hẹp lại 9cm khi lọt
• Đường kính lưỡng ụ đùi: 9cm đường kính lọt (trong ngôi ngược
không hòan tòan kiểu mông)
• Đường kính cùng chày:11cm, thu hẹp lại còn 9cm (trong ngôi
ngược không hoàn toàn)
Sinh lí của thai nhi đủ tháng
1
2
3
4
• 1. Hệ tuần hoàn:
- Tim của thai nhi cũng có 4 buồng
gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, 2 tâm
nhĩ thông với nhau qua lỗ Botal.
- Động mạch chủ và động mạch phổi
thông nhau qua ống động mạch.
- Từ động mạch hạ vị vủa thai có 2
động mạch rốn đưa máu trở lại
bánh rau
• 2. Hệ hô hấp:
• - Khi còn trong tử cung oxy được cung cấp cho thai qua bánh rau. Khí CO2 từ thai
nhi đến
gai rau thải vào hố huyết trở về máu mẹ. Máu từ tĩnh mạch rốn đến thai chứa nhiều
khí O2. Sự trao đổi khí O2, CO2 giữa máu mẹ và máu con là một quá trình khuếch
tán đơn giản, do sự chênh lệch nồng độ khuếch tán của các chất đó.
• - Phổi chưa hoạt động, phổi đặc, chìm trong nước.
• - Khi sinh ra thông khí phổi bằng động tác hô hấp gắng sức qua khóc thét lúc vừa sinh
ra.
3.Tiêu hóa
• Trong bụng mẹ: thai nhận chất dinh dưỡng của mẹ từ bánh rau, thâm thấu
qua thành các giai rau
• Ống tiêu hóa: có phân xu:
- Là chất dịch sánh đặc, màu đen, vô khuẩn
- Chứa:+ chất nhầy cuả niêm mạc ruột
+ mật của gan
+ nước ối do thai uống vào
+ 1 ít tế bào bong từ đường tiêu hóa
4. Tiết niệu
- Từ tháng thứ 5, thận bài tiết nước tiểu
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
Bánh rau
Giải phẫu đại thể bánh rau
• Hình thể: giống như một chiếc đĩa
úp vào mặt trong tử cung.
- ĐK: 15-20cm
- Nơi dày nhất: 2-3cm, xung quanh
mỏng khoảng 0,5cm.
• Cân nặng: 500-600g (1/6-1/5
trọng lượng thai nhi đủ tháng)
• Có 2 mặt:
- Mặt trong màng ối nhẵn
- Mặt bám tử cung
Khi ra ngoài mặt bám vào tử cung đỏ
tươi 15-20 múi, được phân chia bởi
các rãnh.
Giải phẫu đại thể bánh rau
Giải phẫu đại thể bánh rau
Nơi bám: Đáy tử cung, thân
tử cung, nếu bám xuống
đoạn dưới tử cung gọi là
bánh rau thấp.
Giải phẫu đại thể bánh rau
Nơi bám: Đáy tử cung, thân
tử cung, nếu bám xuống
đoạn dưới tử cung gọi là
bánh rau thấp.
Tổ chức học của bánh rau
• Phần ngoại sản mạc tử cung rau
có các hồ huyết do gai rau ăn
thủng tạo thành.
Tổ chức học của bánh rau
• Phần trung sản mạc có các gai
rau, có 2 loại rau:
- Loại gai rau bám vào nóc các hồ
huyết
- Loại gai rau dinh dưỡng
• 20 tuần sau: gai rau chỉ còn lớp
hội bào, càng gần đủ tháng lớp
hội bào càng mỏng đi, làm cho sự
trao đổi tuần hoàn giữa thai nhi và
mẹ càng dễ hơn trước
• Nhờ cấu tạo hình gai mà diện tiêp
xúc của toàn bộ gai rau có thể từ
12-14m2
Tổ chức học của bánh rau
Tổ chức học của bánh rau
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
•I. VAI TRÒ
•
• Vận chuyển máu giữa
nhau và thai
II. HÌNH THỂ
- Dài trung bình: 45-60cm
- Màu trắng,mềm,trơn nhẵn,
được bao bọc bởi nội sản
mạc.
- Vị trí bám: trung tâm bánh
rau
III. CẤU TẠO
- Ngoài cùng là nội sản mạc, đến chất
thạch Wharton, giữa chất thạch nhờn
này là 2 động mạch rốn và 1 tĩnh mạch
rốn.
đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng
4.Nước ối
4.1 Đặc điểm
- 20 tuần đầu: Nước ối trong và gần giống với huyết thanh mẹ
- 20 tuần sau: nước ối màu trắng đục
- Tỷ trọng : 1,008
- pH : 7,2
- V: 500-600 ml
-Thành phần nước ối
4.2: Sự tái tạo nước ối
4.3 Vai trò sinh lý của nước ối
-Thai sống phát triển, nơi bảo vệ, giúp chỉnh ngôi, giữ nhiệt,
nuôi dưỡng…
-Nuôi dây rau qua đường thẩm thấu
-Đầu ối giúp cổ tử cung mở trong chuyển dạ
Cảm ơn sự lắng nghe của các
bạn!
Hết

More Related Content

What's hot (20)

PDF
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
SoM
PDF
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
SoM
PPTX
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Thiếu Gia Nguyễn
PDF
U NANG BUỒNG TRỨNG
SoM
PDF
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
PPTX
U xo tu cung
hoangtruong316
PDF
U XƠ TỬ CUNG
SoM
PDF
SỎI TÚI MẬT
SoM
PDF
BỆNH ÁN TIỀN SẢN GIẬT
SoM
PDF
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
PDF
Lạc nội mạc tử cung
SoM
PDF
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
SoM
PDF
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
SoM
PDF
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
Lan Đặng
PDF
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
PDF
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
SoM
PPTX
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
linhnht78
PDF
հĩ
Hùng Lê
PDF
Tụy ngoại tiết
Cuong Nguyen
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
SoM
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
SoM
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Thiếu Gia Nguyễn
U NANG BUỒNG TRỨNG
SoM
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
U xo tu cung
hoangtruong316
U XƠ TỬ CUNG
SoM
SỎI TÚI MẬT
SoM
BỆNH ÁN TIỀN SẢN GIẬT
SoM
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
Lạc nội mạc tử cung
SoM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
SoM
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
SoM
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
Lan Đặng
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
SoM
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
linhnht78
Tụy ngoại tiết
Cuong Nguyen

Similar to đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng (20)

PDF
4 tinh-chat-thai-nhi-va-phan-phu-du-thang
Duy Quang
PPTX
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
PhngBim
PPT
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
Hắc Tiêu
PPT
thay đổi giải phẩu và sinh lý trong thời kỳ mang thai
LcPhmHunh
PPT
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
LcPhmHunh
PDF
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Thành Nhân
PDF
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
SoM
PPT
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
Joomlahcm
PPT
FILE_20220428_085415_KỸ THUẬT CHỤP XQUANG TỬ CUNG VÒI TRỨNG.ppt
MinhTTrn14
PPTX
Hệ sinh dục
drnobita
PPTX
Hệ sinh dục
Phaolo Nguyen
PDF
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
HongBiThi1
PPTX
bài giảng module KHÁM SẢN PHỤ CHUYỂN DẠ.pptx
PhongNguyn363945
PPTX
b10.sự phát triển hệ tiêu hóa.pptx
LaboCovid1
PDF
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
SoM
PDF
VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở SẢN PHỤ NHỮNG NGÀY ĐẦU HẬU SẢN
SoM
DOC
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
SoM
PDF
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
Duy Quang
PDF
1-HINH_THANH_HE_TIEU_HOA_Student_02_May_2018_.pdf
HAIHUYDONG1
PPT
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
Thi Hien Uyen Mai
4 tinh-chat-thai-nhi-va-phan-phu-du-thang
Duy Quang
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
PhngBim
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
Hắc Tiêu
thay đổi giải phẩu và sinh lý trong thời kỳ mang thai
LcPhmHunh
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
LcPhmHunh
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Thành Nhân
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
SoM
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
Joomlahcm
FILE_20220428_085415_KỸ THUẬT CHỤP XQUANG TỬ CUNG VÒI TRỨNG.ppt
MinhTTrn14
Hệ sinh dục
drnobita
Hệ sinh dục
Phaolo Nguyen
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
HongBiThi1
bài giảng module KHÁM SẢN PHỤ CHUYỂN DẠ.pptx
PhongNguyn363945
b10.sự phát triển hệ tiêu hóa.pptx
LaboCovid1
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
SoM
VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP Ở SẢN PHỤ NHỮNG NGÀY ĐẦU HẬU SẢN
SoM
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
SoM
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
Duy Quang
1-HINH_THANH_HE_TIEU_HOA_Student_02_May_2018_.pdf
HAIHUYDONG1
so sinh du than - non thang - cach cham soc (2).ppt
Thi Hien Uyen Mai
Ad

đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng

  • 1. Đặc điểm thai nhi và phần phụ đủ tháng Trình bày: Nhóm 1
  • 2. A. Tính chất của thai nhi đủ tháng. Thai nhi đủ tháng là từ 37 – 41 tuần Có cấu tạo giải phẫu gần giống người lớn Thường gặp thai nhi ở tư thế đầu cúi, lưng cong, hai tay bắt chéo trước ngực, chân gấp sát bụng.
  • 3. I. Giải phẫu 1. Đầu - Đầu rất quan trọng trong cơ chế đẻ. - Là phần to và rắn nhất - Đầu có 2 phần: sọ và mặt • Sọ gồm vùng đỉnh và vùng đáy.
  • 4. 1. Đầu a. Vùng đỉnh: là vùng có thể thu hẹp được.  Gồm:  Xương  2 xương trán  2 xương đỉnh  1 xương chẩm  Thóp  thóp trước: hình trám  thóp sau: hình tam giác  Thóp trước nối với thóp sau bởi đường khớp dọc b. Vùng đáy sọ: không thể thu hẹp lại được
  • 5. 1. Đầu  Các đường kính trước sau và ứng dụng trong sản khoa: • hạ chẩm – thóp trước:9,5cm ngôi chỏm, đầu cúi tốt • Hạ chẩm – trán: 11cm ngôi chỏm, đầu cúi vừa • Chẩm – trán: 11,5cm đầu trung gian không cúi không ngửa, ngôi đầu lưng chừng • Chẩm - cằm: 13cm đầu ngửa ít, ngôi thóp trước • Thượng chẩm – cằm: 13,5cm đầu ngửa nhiều, ngôi trán
  • 6. 1. Đầu  đường kính trên dưới: hạ cằm – thóp trước: 9,5cm đầu ngửa hết cỡ, ngôi mặt.
  • 7. 1. đầu  đường kính ngang: • Đường kinh lưỡng đỉnh: 9.5 cm. Đường kính ngang lớn nhất • Đường kính lưỡng thai dương: 8cm, không có ứng dụng trong sản khoa.
  • 8. 1. đầu  2 vòng đầu: • Vòng to qua thượng chẩm – cằm: 38cm • Vòng nhỏ qua hạ chẩm – thóp trước: 33cm
  • 9. 2. cổ và thân a. Cổ: • Giúp đầu quay 180˚, cúi và ngửa • Chịu được sức kéo tới 50kg b. Thân: Các đường kính lớn nhất của thân: • Đường kính mỏm vai: 12cm, thu hẹp lại 9cm khi lọt • Đường kính lưỡng ụ đùi: 9cm đường kính lọt (trong ngôi ngược không hòan tòan kiểu mông) • Đường kính cùng chày:11cm, thu hẹp lại còn 9cm (trong ngôi ngược không hoàn toàn)
  • 10. Sinh lí của thai nhi đủ tháng 1 2 3 4
  • 11. • 1. Hệ tuần hoàn: - Tim của thai nhi cũng có 4 buồng gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ thông với nhau qua lỗ Botal. - Động mạch chủ và động mạch phổi thông nhau qua ống động mạch. - Từ động mạch hạ vị vủa thai có 2 động mạch rốn đưa máu trở lại bánh rau
  • 12. • 2. Hệ hô hấp: • - Khi còn trong tử cung oxy được cung cấp cho thai qua bánh rau. Khí CO2 từ thai nhi đến gai rau thải vào hố huyết trở về máu mẹ. Máu từ tĩnh mạch rốn đến thai chứa nhiều khí O2. Sự trao đổi khí O2, CO2 giữa máu mẹ và máu con là một quá trình khuếch tán đơn giản, do sự chênh lệch nồng độ khuếch tán của các chất đó. • - Phổi chưa hoạt động, phổi đặc, chìm trong nước. • - Khi sinh ra thông khí phổi bằng động tác hô hấp gắng sức qua khóc thét lúc vừa sinh ra.
  • 13. 3.Tiêu hóa • Trong bụng mẹ: thai nhận chất dinh dưỡng của mẹ từ bánh rau, thâm thấu qua thành các giai rau • Ống tiêu hóa: có phân xu: - Là chất dịch sánh đặc, màu đen, vô khuẩn - Chứa:+ chất nhầy cuả niêm mạc ruột + mật của gan + nước ối do thai uống vào + 1 ít tế bào bong từ đường tiêu hóa
  • 14. 4. Tiết niệu - Từ tháng thứ 5, thận bài tiết nước tiểu
  • 25. Giải phẫu đại thể bánh rau • Hình thể: giống như một chiếc đĩa úp vào mặt trong tử cung. - ĐK: 15-20cm - Nơi dày nhất: 2-3cm, xung quanh mỏng khoảng 0,5cm. • Cân nặng: 500-600g (1/6-1/5 trọng lượng thai nhi đủ tháng) • Có 2 mặt: - Mặt trong màng ối nhẵn - Mặt bám tử cung Khi ra ngoài mặt bám vào tử cung đỏ tươi 15-20 múi, được phân chia bởi các rãnh.
  • 26. Giải phẫu đại thể bánh rau
  • 27. Giải phẫu đại thể bánh rau Nơi bám: Đáy tử cung, thân tử cung, nếu bám xuống đoạn dưới tử cung gọi là bánh rau thấp.
  • 28. Giải phẫu đại thể bánh rau Nơi bám: Đáy tử cung, thân tử cung, nếu bám xuống đoạn dưới tử cung gọi là bánh rau thấp.
  • 29. Tổ chức học của bánh rau • Phần ngoại sản mạc tử cung rau có các hồ huyết do gai rau ăn thủng tạo thành.
  • 30. Tổ chức học của bánh rau • Phần trung sản mạc có các gai rau, có 2 loại rau: - Loại gai rau bám vào nóc các hồ huyết - Loại gai rau dinh dưỡng • 20 tuần sau: gai rau chỉ còn lớp hội bào, càng gần đủ tháng lớp hội bào càng mỏng đi, làm cho sự trao đổi tuần hoàn giữa thai nhi và mẹ càng dễ hơn trước • Nhờ cấu tạo hình gai mà diện tiêp xúc của toàn bộ gai rau có thể từ 12-14m2
  • 31. Tổ chức học của bánh rau
  • 32. Tổ chức học của bánh rau
  • 34. •I. VAI TRÒ • • Vận chuyển máu giữa nhau và thai
  • 35. II. HÌNH THỂ - Dài trung bình: 45-60cm - Màu trắng,mềm,trơn nhẵn, được bao bọc bởi nội sản mạc. - Vị trí bám: trung tâm bánh rau
  • 36. III. CẤU TẠO - Ngoài cùng là nội sản mạc, đến chất thạch Wharton, giữa chất thạch nhờn này là 2 động mạch rốn và 1 tĩnh mạch rốn.
  • 39. 4.1 Đặc điểm - 20 tuần đầu: Nước ối trong và gần giống với huyết thanh mẹ - 20 tuần sau: nước ối màu trắng đục - Tỷ trọng : 1,008 - pH : 7,2 - V: 500-600 ml
  • 41. 4.2: Sự tái tạo nước ối
  • 42. 4.3 Vai trò sinh lý của nước ối -Thai sống phát triển, nơi bảo vệ, giúp chỉnh ngôi, giữ nhiệt, nuôi dưỡng… -Nuôi dây rau qua đường thẩm thấu -Đầu ối giúp cổ tử cung mở trong chuyển dạ
  • 43. Cảm ơn sự lắng nghe của các bạn! Hết

Editor's Notes

  • #12: Khi còn ở trong tử cung thì thai nhi sẽ được nuôi dưỡng bởi người mẹ qua hệ tuần hoàn tử cung - rau Sự lưu thông của máu thai nhi: Máu sau khi trao đổi chất và ôxy từ bánh rau đến thai bằng tĩnh mạch rốn, đến tĩnh mạch chủ dưới nó sẽ pha với máu từ phần dưới cơ thể của thai nhi để đổ vào tĩnh mạch chủ. Máu đến tâm nhĩ phải một phần xuống thất phải để vào động mạch phổi, một phần qua lỗ Botal vào nhĩ trái. Theo cách này, máu giàu ô xy từ bánh rau có thể tới thẳng não của thai nhi. Phổi chưa làm việc nên hầu hết máu từ động mạch phổi sang động mạch chủ nhờ ống động mạch. Động mạch chủ đồng thời nhận máu từ thất trái đi nuôi cơ thể, một phần qua hai động mạch rốn trở về rau thai. Như vậy máu thai nhi là máu pha trộn. Sau khi trẻ ra đời thì các mạch máu rốn co lại. Hiện tượng thở tạo áp lực âm trong lồng ngực, như vậy sẽ hút thêm máu từ động mạch phổi vào phổi. Với các mao mạch phổi phát triển sẽ làm giảm áp lực mạch ở phổi, do đó máu ngừng đi qua ống động mạch, ống này bít lại trong 12-24 giờ sau đẻ và trở thành một dây chằng. Đôi khi ống này vẫn ở trạng thái mở trong một khoảng thời gian, đặc biệt ở những trẻ đẻ non, do đó sẽ nghe thấy tiếng thổi tim trong trường hợp này. Lỗ Botal là một lỗ van để cho máu đi từ tim phải sang tim trái. Sau khi sinh, áp lực tâm nhĩ trái tăng lên làm cho van bị bít lại. Áp lực này bít van và sau đó trong thời gian 1 tới 3 tháng sẽ hình thành một màng có tác dụng bít van vĩnh viễn. Lúc này trẻ sơ sinh bắt đầu sống với hệ tuần hoàn vĩnh viễn như người lớn.
  • #13: lệch nồng độ khuếch tán của các chất đó. - Độ bão hòa O2 trong máu đến từ bánh rau tới thai nhi là 80-85%. Khi máu từ tim lên não, độ bão hòa là 60%. Hemoglobin ở thai nhi hoàn toàn có đủ khả năng mang ôxy. Thai nhi cũng có nhiều ôxy nhờ có hematocrit cao. - Nếu có tình trạng thiếu khí O2 sẽ xảy ra tình trạng toan hô hấp do thừa CO2 và toan chuyển hóa do thừa acid lactic. Tình trạng trung tâm hóa tuần hoàn thai nhi xảy ra để tập trung máu cho các cơ quan quan trọng như não, tim. Do thiếu oxy nhu động ruột tăng nên sẽ tống phân su vào nước ối. Đây có thể là một dấu hiệu của suy thai.
  • #34: BJHJ