Chẩn đoán Viêm tụy cấp.Pledger HarryBài giảng được biên soạn và trình bày bới Dr. Pledger.
Bài giảng tập trung về chẩn đoán và hướng điều trị Viêm tụy cấp.
Chẩn đoán Viêm tụy cấp.Pledger HarryBài giảng được biên soạn và trình bày bới Dr. Pledger.
Bài giảng tập trung về chẩn đoán và hướng điều trị Viêm tụy cấp.
SGK hóa sinh mới cơ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
1. CÁC BỆNH THIẾU VITAMIN
ThS. Chu Thị Phương Mai
Bộ môn Nhi - ĐH Y Hà Nội
2. Vi chất dinh dưỡng
• Cơ thể cần với lượng rất nhỏ
• Có vai trò quan trọng đối với sức khoẻ, sự phát
triển thể chất và trí tuệ
• Bao gồm
✓ Chất khoáng: Sắt, kẽm, iod…
✓ Vitamin: A, B, C, D…
3. Hậu quả của thiếu vitamin và chất
khoáng trong suốt vòng đời
United Nations Adiministrative Committee
on Coordination Sub-Committee on
Nutrition, 4th report on the World Nutrition
Situation, 2000, Geneva.
Thiếu
Vitamin và khoáng chất
5. MỤC TIÊU
1. Trình bày được VT và CH của VTM A trong cơ thể.
2. Nêu được các nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ
của bệnh thiếu VTM A.
3. Mô tả được các TCLS và CLS của các thể bệnh thiếu
VTM A.
4. Nêu được phác đồ điều trị bệnh thiếu VTM A.
5. Trình bày được biện pháp phòng bệnh thiếu VTM A.
6. • Đối với sự tăng trưởng: thiếu VTM A → trẻ chậm lớn
• Chức năng đặc biệt trong cơ chế nhìn: VTM A tham
gia duy trì tính nhạy cảm của mắt với sự thu nhận AS
• Tham gia vào quá trình biệt hoá TB biểu mô: thiếu
VTM A → bài tiết niêm dịch giảm
• Tham gia vào quá trình đáp ứng MD
VAI TRÒ CỦA VITAMIN A
7. NGUỒN CUNG CẤP VTM A
• Nguồn cung cấp VTM A: từ thức ăn dưới dạng
Retinol và -caroten:
- Retinol trong TĂĐV: gan, trứng, sữa (dễ hấp thu)
- -caroten có nhiều trong TĂTV: các loại rau xanh
thẫm, củ quả có màu vàng đỏ (khó hấp thu hơn)
+ 1 ĐV quốc tế VTM A ↔ 0,3 mcg Retinol
+ 1 mcg -caroten ↔ 0,167 Retinol
10. CHUYỂN HÓA CỦA VITAMIN A
• Hấp thu và chuyển hoá:
- VTM A được hấp thu qua ruột non
- Sự hấp thu VTM A cần có mỡ, muối mật và dịch tuỵ
- Sau khi hấp thu VTM A được vi dưỡng chấp v/c →
gan và tích luỹ ở gan dưới dạng Palmitat retinyl
(80%), còn 20% được đưa tới tổ chức
11. CHUYỂN HÓA CỦA VITAMIN A
• Hấp thu và chuyển hoá:
- Từ gan vào máu: Palmitat retinyl được thủy phân
thành Retinol gắn với RBP (Retinol – Binding –
Protein do gan sản xuất)
- Từ máu đến cơ quan: RBP – Retinol
12. • Do chế độ ăn:
- Ăn ít dầu mỡ
- Ăn ít thức ăn động vật, ít rau và hoa quả
• Bệnh lý gây hấp thu kém:
- Trẻ bị tiêu chảy kéo dài, H/C kém hấp thu
- Tắc mật, suy chức năng gan
• Bệnh nhiễm khuẩn và KST: sởi, tiêu chảy, nhiễm
khuẩn hô hấp, nhiễm giun đũa…
NGUYÊN NHÂN
13. • Trẻ bị SDD
• Nuôi nhân tạo
• Lứa tuổi nhỏ
• Con của bà mẹ bị thiếu VTM A
YẾU TỐ NGUY CƠ
14. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Triệu chứng toàn thân:
- Trẻ mệt mỏi, kém ăn, chậm lớn
- Da xanh, tóc khô dễ rụng
- Hay mắc tiêu chảy và viêm phổi
15. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Triệu chứng ở mắt:
Tế bào biểu mô khô, thưa
16. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Phân loại theo OMS (1982)
• Quáng gà: XN
• Khô kết mạc: X1A
• Vệt bitot: X1B
• Khô giác mạc: X2
• Loét nhuyễn giác mạc <1/3 diện tích giác mạc: X3A
• Loét nhuyễn giác mạc >1/3 diện tích giác mạc: X3B
• Sẹo giác mạc: XS
• Khô đáy mắt: XF
19. CHẨN ĐOÁN
• Lâm sàng:
- Triệu chứng sớm: quáng gà, sợ AS, hay chớp mắt
- Các dấu hiệu ở mắt: khô kết mạc, vệt Bitot…
• Xét nghiệm:
- Hàm lượng VTM A và RBP trong huyết thanh: ↓
- Lưu ý: Trẻ SDD hoặc mắc các bệnh NK: sởi, TCKD,
viêm phổi dai dẳng nếu có biểu hiện bệnh lý ở mắt →
nghĩ ngay đến bệnh khô mắt do thiếu VTM A
20. ĐIỀU TRỊ
• Khi có khô mắt phải ĐT ngay VTM A liều cao:
- Trẻ <1 tuổi:
Ngày thứ 1 : 100.000 đơn vị
Ngày thứ 2 : 100.000 đơn vị
Sau 2 tuần : 100.000 đơn vị
- Trẻ >1 tuổi dùng liều gấp đôi:
Ngày thứ 1 : 200.000 đơn vị
Ngày thứ 2 : 200.000 đơn vị
Sau 2 tuần : 200.000 đơn vị
21. ĐIỀU TRỊ
• Đối với trẻ: SDD, TCKD, VP kéo dài, sởi, (không có
bh ở mắt) → uống ngay VTM A một liều duy nhất:
- Trẻ < 6 tháng tuổi uống : 50.000 UI
- Trẻ < 1 tuổi uống : 100.000 UI
- Trẻ > 1 tuổi uống : 200.000 UI
• Lưu ý: Nếu ỉa chảy, nôn nhiều ➔ VTM A (tiêm bắp).
Liều tiêm bằng 1/2 liều uống
22. PHÒNG BỆNH
• Đối với bà mẹ:
• PN có thai và cho con bú: ăn TĂ có nhiều VTM A
- Nguồn gốc ĐV: gan, trứng, sữa…
- Nguồn gốc TV: các loại rau củ có màu xanh
thẫm, màu vàng đỏ (đu đủ, gấc, cà rốt, bí đỏ…)
23. PHÒNG BỆNH
• Giáo dục, hướng dẫn cho các bà mẹ về cách
nuôi dưỡng trẻ khoa học
• Phát hiện sớm dấu hiệu quáng gà
• Lồng ghép chương trình phòng chống bệnh
thiếu VCDD và nhiễm khuẩn
24. PHÒNG BỆNH
• Đối với trẻ:
- Bú sớm ngay sau đẻ để trẻ nhận được sữa non
- Bú kéo dài 18 – 24 tháng
• Trẻ > 6 tháng:
- Ăn thêm rau xanh và hoa quả
- Bổ sung dầu mỡ vào bữa ăn hàng ngày
- Tăng cường VTM A vào TĂ (bột DD, nước mắm,…)
26. MỤC TIÊU
1. Trình bày vai trò, chuyển hoá VTM D trong cơ thể.
2. Trình bày nguyên nhân và các YTNC bệnh còi xương.
3. Mô tả các triệu trứng LS và CLS của bệnh còi xương.
4. Trình bày phác đồ điều trị bệnh còi xương.
5. Nêu các biện pháp phòng bệnh.
27. TẦM QUAN TRỌNG
Định nghĩa:
• Còi xương là bệnh loạn dưỡng xương do thiếu VTM D
hoặc do rối loạn chuyển hoá. Bệnh còi xương thiếu
VTM D gọi là bệnh còi xương dinh dưỡng.
• Bệnh còi xương dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển thể chất của trẻ, tăng tần suất mắc các
bệnh nhiễm khuẩn.
29. CHUYỂN HÓA VITAMIN D
• Tại da: 7 dehydrocholesterol (ở lớp malpighi của biểu
bì da) dưới t/d tia cực tím → VTM D3 → máu nhờ Pr
• Tại ruột: VTM D2, D3 từ thức ăn được hấp thụ ở phần
trên ruột non với sự tham gia của muối mật
• Trong máu: VTM D → máu qua hệ thống BH. Trong
máu VTM D được gắn với 1 Pr → gan
30. CHUYỂN HÓA VITAMIN D
• Tại gan: VTM D được hydroxy hoá ở vị trí C5 dưới
tác dụng của men hydroxylase → 25OHD→ thận
• Tại thận: 25(OH)D được hydroxy hoá ở vị trí C1 →
1,25(OH)2D, dưới tác dụng của men 1,25
hydroxylase. Đây là chất hoạt tính của VTM D
31. NGUỒN CUNG CẤP VTM D
• Nội sinh:
- Các tiền VTM D (dehydro
cholesterol) ở trong da.
- Dưới tác dụng của tia cực tím
trong ASMT → VTM D3
(cholecalciterol).
32. NGUỒN CUNG CẤP VTM D
• Ngoại sinh: (từ thức ăn)
- VTM D nguồn gốc động vật (VTM D3):
1 lít sữa mẹ có 40 đv D3
1 lít sữa bò có 20 đv D3
100g trứng có 130 đv D3
34. NGUỒN CUNG CẤP VTM D
• Ngoại sinh: (từ thức ăn)
- VTM D nguồn thực vật (VTM D2 ergocalciferol) có
nhiều trong các loại nấm
37. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D
• Tại xương
- Gắn Ca và P vào xương → xương PT tốt, vững chắc
- Tăng sự tạo khuôn xương:
+ Tăng hoạt tính của AND trong nguyên bào xương
+ Tăng TH khuôn xương
- Kích thích v/c và lắng đọng Ca vào khuôn xương
thông qua việc giữ cân bằng Ca trong máu
38. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D
• Tại ruột
- 1,25 (OH)2D kích thích hấp thụ canxi và phospho do
sự tăng TH protein v/c canxi tại diềm bàn chải của TB
biểu mô ruột → tăng v/c canxi vào bào tương →
khuyếch tán vào máu qua màng đáy
39. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D
• Tại thận:
- 1,25 (OH)2D kích thích tái hấp thu canxi và
phospho tại thận dưới a/h của hormon cận giáp
trạng
- Giúp tái hấp thu canxi và phospho ở ống thận, giữ
không cho canxi và phospho thải ra ngoài
40. NHU CẦU VTM D CỦA CƠ THỂ
• Nhu cầu Vitamin D phụ thuộc vào lứa tuổi:
- Trẻ em < 15 tuổi : 400 đv/ngày
- Người lớn : 200 đv/ngày
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: 200 - 300 đv/ngày
41. NGUYÊN NHÂN
• Thiếu ánh sáng mặt trời
- Nhà ở chật chội, tập quán kiêng khem quá mức
- Mặc nhiều quần áo về mùa đông
- Môi trường, thời tiết:
+ Mùa đông ASMT giảm
+ Vùng núi cao nhiều sương mù
42. NGUYÊN NHÂN
• Chế độ ăn
- Thiếu sữa mẹ, nuôi con bằng sữa bò
- Trẻ ăn bột quá nhiều. Chế độ ăn thiếu dầu, mỡ
43. YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tuổi: hay gặp ở trẻ < 1 tuổi
• Trẻ đẻ non, thấp cân
• Màu da: người da màu dễ mắc còi xương
• Do bệnh tật:
- Các bệnh nhiễm khuẩn
- RLTH kéo dài, tắc mật, viêm gan
• Mẹ bị thiếu VTM D trong TK có thai và cho con bú
44. HẬU QUẢ THIẾU VITAMIN D
• Giảm calci máu
- Khi Ca máu giảm → kích thích cơ thể tăng tiết
hormone cận giáp trạng
- Tinh trạng cận giáp trạng sẽ dẫn đến:
• Giảm phospho máu → rối loạn HTKTV
- Tăng cường v/c Ca từ xương vào máu → loãng
xương
45. Thấp còi
Biến dạng cột sống
Biến dạng khung chậu
Chân vòng kiềng
Hậu quả thiếu Ca, VTM D
47. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các biểu hiện ở hệ thần kinh (xuất hiện sớm)
- Trẻ ra mồ hôi nhiều (mồ hôi trộm)
- Kích thích, khó ngủ, hay giật mình
- Rụng tóc gáy (hói gáy)
- Mụn ngứa ở lưng, ngực
49. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Biểu hiện của hạ canxi máu
+ Tiếng thở rít thanh quản, cơn khóc lặng
+ Nấc khi ăn, hay nôn, có thể có co giật
- Chậm phát triển vận động: chậm biết lẫy, bò
50. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các biểu hiện ở xương (xuất hiện muộn)
• Xương sọ
- Mềm xương sọ (Craniotabez)
- Thóp rộng, chậm liền, bờ thóp mềm
- Có bướu trán, bướu chẩm, bướu đỉnh → đầu to
52. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các biểu hiện ở xương (xuất hiện muộn)
• Xương hàm:
- Biến dạng, hẹp
- Răng mọc chậm, lộn xộn
- Men răng xấu và sâu
53. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Xương lồng ngực
- Chuỗi hạt sườn
- Nơi tiếp giáp giữa sụn và xương của các xương
sườn bị phì đại → chuỗi hạt sườn
60. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các xương dài: (xuất hiện muộn hơn)
- Đầu xương to bè tạo thành vòng cổ chân, tay
- Xương chi dưới bị cong tạo thành hình chữ X, O
• Xương cột sống: gù vẹo
• Xương chậu: hẹp
62. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• Biến đổi XN máu
• Sinh hóa
- Phosphatase kiềm: ↑ (BT: 100-300 UI /L)
- Canxi máu: BT hoặc ↓ nhẹ
- Phospho máu: ↓ nhẹ < 4 mg /dl
- Định lượng 25.OH.D máu: ↓ <10 ng/mL (BT: 20 - 40/mL
• Huyết học: thiếu máu nhược sắc
63. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• Biến đổi trong nước tiểu
- Canxi niệu: ↓
- Phospho niệu: ↑
- Acid amin niệu: ↑
64. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
• XQ xương
• Xương chi: bất thường ở các đầu xương
- Đầu xương to bè
- Đường cốt hoá nham nhở, lõm
- Thân xương: mất chất vôi, có thể h/a gãy xương
- Điểm cốt hoá chậm
• Xương lồng ngực: hình nút chai
65. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Giai đoạn sớm
- Dựa vào dấu hiệu rối loạn TKTV
- Phosphatase kiềm: ↑
• Giai đoạn toàn phát
- Dựa vào TW lâm sàng
- Phosphatase kiềm: ↑
• XQ xương
66. ĐIỀU TRỊ
• Điều trị bằng thuốc:
Các loại vitamin D:
Tên Thành phần hóa học
Vitamin D1 Hợp chất của ergocalciferol với lumisterol, 1:1
Vitamin D2 Ergocalciferol (tạo thành từ ergosterol)
Vitamin D3 Cholecalciferol (từ 7-dehydrocholesterol ở DD)
Vitamin D4 22-dihydroergocalciferol
Vitamin D5 Sitocalciferol (tạo thành từ 7-dehydrocholesterol)
70. ĐIỀU TRỊ
- Chế phẩm:
+ D3 (cholecalciferol)
+ D2 (ezgocalciferol)
- Liều lượng: 2000 – 4000 đv/ngày
- Thời gian: 3 tháng
71. ĐIỀU TRỊ
- VTM D liều cao: 10.000 đv/ngày
+ Thời gian: 10 ngày
+ CĐ: nhiễm khuẩn cấp (viêm phổi, tiêu chảy,…)
- VTM D: 200.000 UI
+ Thời gian: 1 liều duy nhất
+ CĐ: TH nặng hoặc uống thuốc không đều
72. ĐIỀU TRỊ
• Điều trị phối hợp
- Bổ sung muối canxi: 1 - 2g/ngày
- Chế độ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng (dầu, mỡ,…)
73. ĐIỀU TRỊ
• Tắm nắng
- Buổi sáng (trước 9h)
- Thời gian: 15 - 30 phút
74. PHÒNG BỆNH
• Phòng bệnh cho mẹ
- Uống VTM D: 1000 đv/ngày (từ tháng thứ 7)
- Hoặc VTM D: 100.000 - 200.000 đv/1lần (tháng 7
của thai kỳ)
75. PHÒNG BỆNH
• Phòng bệnh cho con
- Giáo dục bà mẹ cách nuôi con
- Tắm nắng (từ tuần thứ 2 sau đẻ)
- Bổ sung VTM D: 400 đv/ngày (từ tuần 2 sau đẻ)