ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 - 1975)
Nội dung
Chương 2
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền
cách mạng, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược 1945-1954
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước 1954-1975
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách
mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
1945-1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
Trên thế giới, hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã
được hình thành. Phong trào cách mạng giải phóng
dân tộc ở CA. Châu Phi, Mỹ latinh dâng cao
Ở trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân
được thành lập, có hệ thống từ trung ương
đến cơ sở
Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của
đất nước, nhân dân tin tưởng vào chính phủ
và Chủ tịch Hồ Chí Minh
Thuận lợi
a. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng 8/1945
Khó khăn trên thế giới
Phe ĐQCN ra
sức tấn công,
đàn áp PTCM ở
các nước
Nền độc lập của
nước ta chưa
được quốc gia
nào trên thế giới
công nhận.
Nằm trong vòng
vây của CNĐQ,
bị bao vây cách
biệt hoàn toàn
với thế giới
Quân đội đế
quốc kéo vào
chiếm đóng
Việt Nam.
Khó khăn trong nước
01
Về chính trị
02
Về kinh tế
03
Về văn hóa
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới
được thiết lập, còn non trẻ, thiếu thốn,
yếu kém về nhiều mặt;
+ Hậu quả của chế độ cũ để lại nặng nề
+ Nền tài chính, ngân khố kiệt quệ,
+ Ngân hàng Đông Dương còn nằm trong tay
tư bản Pháp
+ Nạn đói ở miền Bắc do Nhật, Pháp gây ra
chưa được khắc phục.
Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn
xã hội chưa được khắc phục, 93,4% dân số
thất học, mù chữ.
Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf
W
W
W
.
W
E
B
S
I
T
E
.
C
O
M
GIẶC
DỐT
GIẶC ĐÓI
GIẶC
NGOẠI
XÂM
Vận mệnh dân tộc như
“ngàn cân treo sợi tóc”
1.Ngày 03/9/1945, Chính
phủ lâm thời họp phiên
đầu tiên dưới sự chủ trì
của Chủ tịch HCM
3. Ngày 25/11/1945,
Ban Chấp hành Trung
ương Đảng ra Chỉ thị
Kháng chiến kiến quốc
2. Xác định các nhiệm vụ
cấp bách trước mắt, là:
diệt giặc đói, diệt giặc
dốt và diệt giặc ngoại
xâm.
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
01
02
03
Về tư tưởng chiến lược cách mạng: Chỉ thị
đã xác định đúng tính chất của “CMĐD lúc
này vẫn là “dân tộc giải phóng”. Khẩu hiệu
lúc này vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc
trên hết”
Về xác định kẻ thù: kẻ thù chính của ta lúc
này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập
trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”
Về nhiệm vụ cấp bách trước mắt: củng cố chính
quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội
phản, cải thiện đời sống cho nhân dân cả vật chất và
tinh thần
Nội dung Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
Chỉ đạo cụ thể trên các giải pháp
Về chính trị
Về ngoại
giao
Về kinh tế
- tài chính
Về văn hóa
- xã hội
Xúc tiến bầu cử QH để đi đến thành lập CP
chính thức, lập ra Hiến pháp, xây dựng và
phát triển công cụ bảo vệ chính quyền
Đối với Tưởng nêu chủ trương “Hoa -
Việt thân thiện”, đối với Pháp “độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
Đảng chỉ đạo, động viên nhân dân chống
đói bằng cách tăng gia sản xuất, thực
hành tiết kiệm, phát hành giấy bạc VN
Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ, vận động
toàn dân xây dựng nếp sống mới, khai giảng
lại các trường dạy học từ tiểu học đến ĐH
Ý nghĩa của Chỉ thị
Giải quyết được
yêu cầu cấp bách
của cách mạng Việt
Nam lúc bấy giờ
Đề ra hai nhiệm vụ
vừa kháng chiến,
kiến quốc và bảo
vệ Tổ quốc
Xác định đúng kẻ
thù trực tiếp và
nguy hiểm là TDP
xâm lược
Giải pháp về đối nội,
đối ngoại chống nạn
đói, nạn dốt và giặc
ngoại xâm
• Chỉ đạo, động viên nhân
dân: tăng gia sản xuất,
thực hành tiết kiệm
• Lập hũ gạo tiết kiệm, tổ
chức Tuần lễ vàng, gây
Quỹ độc lập
• Bãi bỏ thuế thân và nhiều
thứ thuế vô lý của chế độ
cũ, thực hiện chính sách
giảm tô 25%.
Chủ
trương
Chống giặc đói
c) Một số kết quả nổi bật trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị
Kết quả
Sản xuất nông nghiệp
có bước khởi sắc rõ rệt,
việc sửa chữa đê điều
được khuyến khích
Tổ chức khuyến nông, tịch
thu ruộng đất của đế quốc,
Việt gian, đất hoang hóa
chia cho nông dân nghèo
Nạn đói cơ bản được đẩy
lùi, đời sống nhân dân
được ổn định, tinh thần
dân tộc được phát huy cao
độ
Ngân khố quốc gia
được xây dựng lại,
phát hành đồng giấy
bạc Việt Nam.
TIÊU ĐỀ
• Phát động PT “Bình dân học vụ”
• Vận động toàn dân xây dựng nếp
sống mới, đời sống văn hóa mới
• Các trường học từ cấp tiểu học trở
lên lần lượt khai giảng năm học
mới
+ Cuối năm 1946, cả nước đã có hơn
2,5 triệu người dân biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ.
+ Đời sống tinh thần của một bộ phận
nhân dân được cải thiện rõ rệt, nhân
dân tin tưởng vào chế độ mới
Chủ
trương
Kết quả
Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf
Xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng
Chủ trương: sớm tổ chức
một cuộc bầu cử toàn quốc
theo hình thức phổ thông
đầu phiếu để bầu ra Quốc
hội và thành lập Chính phủ
chính thức.
KẾT QUẢ
Ngày 06/01/1946, cả nước tham gia cuộc bầu
cử và có hơn 89% số cử tri đã đi bỏ phiếu
02/03/1946, Quốc hội khóa I đã họp phiên
đầu và lập ra Chính phủ chính thức
09/11/1946, Quốc hội đã thông qua bản Hiến
pháp đầu tiên của Nhà nước VNDCCH
Mặt trận DTTN được mở rộng, Hội liên hiệp
quốc dân Việt Nam (Liên Việt) được thành lập.
Lực lượng vũ trang cách mạng được củng
cố và tổ chức lại
Cuối năm 1946, Việt Nam có hơn 8 vạn bộ
đội chính quy
Sau vụ khiêu khích
trắng trợn ngày
02/9/1945 ở Sài
Gòn, TDP ráo riết
thực hiện mưu đồ
xâm lược VN
Bối cảnh
Đêm 22 rạng ngày
23/9/1945, quân đội
Pháp đã nổ súng
gây hấn đánh chiếm
Sài Gòn - Chợ Lớn
*Tổ chức cuộc K/c chống TDP xâm lược ở Nam Bộ
d. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
TIÊU ĐỀ
Sáng 23/9/1945, Hội nghị liên tịch giữa
Xứ ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban kháng
chiến và đại diện Tổng bộ Việt Minh đề ra
chủ trương hiệu triệu quân, dân Nam Bộ
đứng lên kháng chiến chống xâm lược
Pháp
Ngày 25/10/1945, Hội nghị cán bộ Đảng bộ
Nam Bộ đã họp tại Thiên Hộ, Cái Bè (Mỹ
Tho) quyết định những biện pháp cấp bách:
củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng cơ sở
chính trị và vũ trang bí mật trong nội đô; tổ
chức và phát động toàn dân kháng chiến
Chủ
trương
Chủ
trương
Nhân dân đã nêu
cao tinh thần
chiến đấu “thà
chết tự do còn
hơn sống nô lệ”
Nhân dân Sài Gòn -
Chợ Lớn đi tiên
phong ngăn cản
bước tiến, kìm
hãm, bao vây địch
trong thành phố
Nhanh chóng
hưởng ứng và
kịp thời chi viện
cho đồng bào
Nam Bộ
Cuộc chiến đấu của
quân và dân Nha
Trang đã mở đầu
cho cuộc chiến đấu
oanh liệt, dũng
cảm, kiên cường
Diễn biến chính
Ở NAM BỘ
Ở NAM BỘ
Ở MIỀN BẮC
Ở MIỀN TRUNG
TIÊU ĐỀ
02
01 03
Quân và dân
Nam Bộ, các
tỉnh Nam
Trung Bộ, Tây
Nguyên đã tổ
chức lại lực
lượng
Củng cố các
khu căn cứ và
lực lượng vũ
trang, động
viên nhân tài,
vật lực của
toàn dân ngăn
chặn bước
tiến của TDP
Tích cực
chuẩn bị mọi
mặt cho
cuộc kháng
chiến lâu dài
sau này
Kết quả
Về biện pháp
Thực hiện giao
thiệp thân thiện,
ứng xử mềm
dẻo, linh hoạt
với các yêu sách
của quân Trung
Hoa dân quốc
Về khẩu hiệu
“Hoa - Việt
thân thiện”
Về chủ trương
Thực hiện sách
lược “triệt để lợi
dụng mâu thuẫn
kẻ thù, hòa
hoãn, nhân
nhượng có
nguyên tắc”
Đối với quân
Trung Hoa dân
quốc
* Đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
Nội dung
03
Nội dung
02
Nội dung
01
Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật
bằng việc ra “Thông cáo Đảng Cộng sản Đông
Dương tự ý tự giải tán, ngày 11/11/1945”,
Đồng ý việc đảm bảo cung cấp lương thực, thực
phẩm cần thiết cho 20 vạn quân Trung Hoa dân
quốc khi ở Việt Nam , nhận tiêu tiền mất giá
Đồng ý bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội không
qua bầu cử cho một số đảng viên của Việt
Cách, Việt Quốc.
www.PowerPointDep.net
Biện pháp cụ thể
Nội dung
03
Ngày 14/9/1946,
Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã ký với
Marius Moutet
(M.Mutê) đại diện
Chính phủ Pháp
một bản Tạm ước
14/9
Nội dung
01
Ngày 28/02/1946,
Chính phủ Pháp
và Chính phủ
Trung Hoa dân
quốc ký kết bản
Hiệp ước Trùng
Khánh
Nội dung
02
Ngày 06/03/1946,
tại Hà Nội, Chủ
tịch HCM ký với
đại diện CP CH
Pháp Hiệp định
sơ bộ
www.PowerPointDep.net
Đối với quân Pháp
Ý NGHĨA
Ngăn chặn bước tiến
của đội quân xâm
lược Pháp ở Nam Bộ
Vạch trần và làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động
chống phá của các kẻ
thù
Củng cố, giữ vững và bảo
vệ chính quyền cách
mạng từ TƯ đến cơ sở và
những thành quả của
CMT8
Tạo thêm thời gian hòa
hoãn, tranh thủ xây
dựng thực lực, chuẩn bị
sẵn sàng cho cuộc kháng
chiến lâu dài
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện
từ năm 1946 đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
Cuộc kháng
chiến toàn
quốc bùng nổ
Hoàn cảnh lịch sử
Cuối tháng 11/1946, thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh
chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn
Ngày 17 - 18/12/1946, quân Pháp tàn sát thảm khốc đồng bà ta tại các
phố Yên Ninh, Hàng Bún.
Ngày 18/12/1946, đại diện Pháp ở Hà Nội gửi tối hậu thư ngang ngược
đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội, đòi kiểm soát an ninh trật tự ở Thủ đô
=>Không thể nhân nhượng thêm với Pháp, nếu nhân nhượng sẽ mất
nước, nhân dân sẽ trở lại cuộc đời nô lệ
Báo Cứu quốc đưa tin quân Pháp gây xung
đột ở Hải Phòng ngày 20/11/1946
Ngày 19/12/1946, Ban Thường vụ TƯ Đảng họp Hội nghị
mở rộng quyết định phát động toàn dân, toàn quốc tiến
hành cuộc kháng chiến chống xâm lược Pháp
Đến ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
Phát lệnh Toàn quốc kháng chiến tại các ngõ phố Hà Nội.
2 0 1 7 . A L L R I G H T S
W
W
W
.
W
E
B
S
I
T
E
.
C
O
M
+ Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn
đối phó với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
+ Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và được tập
trung trong ba văn kiện lớn:
Chỉ thị Toàn dân
kháng chiến của
Trung ương Đảng
(12/12/1946).
Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến
của Hồ Chí Minh
(19/12/1946)
Tác phẩm Kháng chiến
nhất định thắng lợi
của Trường Chinh năm
1947.
Đường lối kháng chiến của Đảng
Nội dung đường
lối kháng chiến
Kháng chiến toàn dân
Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân;
động viên toàn dân tích cực tham gia
kháng chiến
Kháng chiến toàn diện
Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận
Mục tiêu của cuộc kháng chiến
Đánh đổ thực dân Pháp xâm
lược, giành nền độc lập, tự do,
thống nhất hoàn toàn
Thực hiện đoàn kết toàn
dân, tăng cường xây dựng
Đảng, chính quyền, các
đoàn thể nhân dân, đoàn
kết Miên- Lào
Tiêu thổ kháng chiến,
xây dựng kinh tế tự
cung, tự cấp
Thêm bạn bớt thù
Xây dựng lực lượng vũ
trang toàn dân, lực lượng
du kích, đấu tranh vũ
trang giữ vai trò mũi nhọn
Xóa bỏ thực dân, phong
kiến xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới theo ba
nguyên tắc: Khoa học, dân
tộc và đại chúng
Chính trị
Kinh tế
Ngoại giao
Quân sự
Văn hóa
Nội dung đường
lối kháng chiến
Kháng chiến lâu dài
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính
Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức
mạnh vật chất, tinh thần vốn của trong nhân dân ta làm chỗ
dựa chủ yếu
Chủ yếu đối phó với âm mưu đánh nhanh
thắng nhanh của TDP, tranh thủ, chớp thời
cơ, lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù thắng từng
bước để đi đến thắng lợi cuối cùng.
Đường lối kháng chiến của
Đảng trở thành ngọn cờ dẫn
đường, chỉ lối, động viên toàn
Đảng, toàn quân, toàn dân ta
tiến lên
Đây là nhân tố quan trọng
hàng đầu quyết định thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống
Pháp.
Ý NGHĨA
Diễn biến chính
20 giờ ngày 19/12/1946,
quân và dân Hà Nội và ở
các đô thị từ Bắc vĩ tuyến
16 trở ra đã đồng loạt nổ
súng, cuộc kháng chiến
toàn quốc bùng nổ.
Tại Hà Nội, vào lúc 20
giờ 3 phút, pháo đài
Láng bắn loạt đại bác
đầu tiên vào thành
Hà Nội
Ở các địa phương
khác, như Đà Nẵng,
Huế, Vinh, Nam
Định, Bắc Ninh, Bắc
Giang quân và dân
ta cũng đồng loạt
nổ súng
Quân ta đã chống
trả quyết liệt,
đánh tiêu hao
nhiều sinh lực
địch, bảo vệ an
toàn các cơ quan
đầu não, lãnh đạo
của TƯ và nhân
dân rút ra ngoại
thành
Hoàn thành
nhiệm vụ giam
chân địch trong
thành phố, bước
đầu làm thất bại
kế hoạch đánh
nhanh thắng
nhanh của thực
dân Pháp
Bảo toàn lực
lượng, phát
triển lực lượng
chiến đấu thành
một Trung đoàn
chính quy mang
tên “Trung đoàn
Thủ đô”.
Kết quả
Đánh thắng chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh” của TDP, giữ chân Pháp ở Hà Nội
trong 60 ngày đêm
nhấn mạnh việc mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất chống thực dân Pháp
Củng cố chính quyền nhân dân ở vùng
địch tạm chiếm
Phát động chiến tranh du kích, đẩy
mạnh công tác ngoại giao và tăng cường
công tác xây dựng Đảng
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
(TH)
Về công tác xây dựng Đảng và
củng cố lực lượng, vũ khí
Kết quả
Cuối năm 1947, tổng
số đảng viên toàn
Đảng tăng lên đến hơn
70.000 người
Lực lượng công an được
thống nhất tổ chức trong
toàn quốc và hoạt động cả
trong vùng địch hậu và
vùng tự do
Trang bị vũ khí
được cải thiện
Đẩy mạnh phong trào tăng gia
sản xuất, tự cấp, tự túc
Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy
và học của các trường phổ thông các cấp
 Thêm chú thích quan trọng ( nếu có)
Về kinh tế, văn hóa, xã hội
Tranh thủ sự ủng hộ, đồng tình của lực
lượng tiến bộ và nhân dân thế giới
Xây dựng nền văn hóa mới mang tính
chất dân tộc, khoa học, đại chúng
Pháp đã huy động
khoảng 15.000 quân
(chủ lực lục quân, hải
quân và không quân)
hình thành ba mũi tiến
công chính tiến lên
vùng ATK Việt Bắc
CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC NĂM 1947
Về quân sự
Chủ trương
15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng đã ra Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn
công mùa đông của giặc Pháp.
Kết quả
+ Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên
tục, oanh liệt, đến ngày
21/12/1947, quân và dân ta đã lần
lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công
nguy hiểm của giặc Pháp.
+ Bảo toàn được cơ quan đầu não
và căn cứ địa kháng chiến, đánh bại
âm mưu, kế hoạch đánh nhanh,
thắng nhanh của TDP.
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI NĂM 1950
+ Giữa năm 1949, tướng Revers
(Rơve) -Tổng Tham mưu trưởng
quân đội Pháp đề ra kế hoạch
mở rộng chiếm đóng đồng bằng,
trung du Bắc Bộ, phong tỏa,
khóa chặt biên giới Việt -Trung.
+ Tháng 06/1950, Ban Thường
vụ TƯ Đảng quyết định mở một
chiến dịch quân sự lớn tiến công
địch dọc tuyến biên giới Việt -
Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và
Lạng Sơn.
Đây là chiến dịch quân sự lớn,
quan trọng đầu tiên do quân ta
chủ động mở.
Cuộc chiến đấu anh dũng của
quân và dân ta diễn ra trong
suốt 30 ngày đêm, từ ngày 16/9
đến 17/10/1950 và đã giành
được thắng lợi to lớn.
Chiến thắng này đã mở ra cục
diện mới, đưa cuộc kháng chiến
chuyển sang giai đoạn phát triển
cao hơn
Kết quả
TIÊU ĐỀ
• Đầu năm 1950, Chủ tịch HCM thăm
TQ, LX và sau đó lần lượt Chính
phủ TQ (18/01/1950), LX
(30/01/1950) và các nhà nước dân
chủ nhân dân ĐÂ, Triều Tiên
(02/1950) công nhận và đặt quan
hệ ngoại giao.
• Chủ trương “mở rộng mặt
trận Lào - Miên”, thắt chặt
tình đoàn kết chiến đấu
Việt - Miên - Lào để giúp
bạn và cùng bạn chiến đấu
Các
nước
XHCN
LÀO VÀ
CPC
Về ngoại giao
Diagram
Trên thế
giới
Hoàn cảnh
lịch sử
Ở trong
nước
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
1951-1954 (TH)
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (02-1951)
02
01 03
Liên Xô và
các nước
XHCN lớn
mạnh vượt
bậc về mọi
mặt
Việt Nam
nhận được
sự giúp đỡ
to lớn của
Liên Xô và
Trung Quốc
Mỹ tăng
cường giúp
đỡ Pháp,
can thiệp
trực tiếp vào
cuộc chiến
tranh ĐD.
Trên thế giới
Ở trong
nước
cuộc kháng chiến của
nhân dân ta đã giành
được nhiều thắng lợi
quan trọng
Yêu cầu bổ sung và hoàn
chỉnh đường lối phù hợp
với mỗi nước
Chiến thắng chiến dịch Biên giới
Thu Đông năm 1950 đã tạo
ra bước ngoặt cơ bản: sang thế
Phản công và tiến công
Báo cáo chính trị của BCHTW do
HCM trình bày
Nội dung chính của Đại hội II
Thành lập Đảng riêng ở VN. Lấy
tên là Đảng lao động VN
Đảng tuyên bố ra công khai
Thông qua chính cương của
Đảng lao động VN
Đại hội II họp từ ngày 11-19/02/1951,
tại xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang
Nội dung Chính cương của Đảng
Lao động Việt Nam
+ Tính chất xã hội:
Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất:
dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa
phong kiến.
+ Đối tượng cách mạng:
Cách mạng Việt Nam có hai đối tượng:
Đối tượng chính hiện nay là đế quốc Pháp và bọn
can thiệp Mỹ.
Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến phản động.
+ Nhiệm vụ cách mạng:
- Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược,
- Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong
kiến
- Phát triển chế độ dân chủ nhân dân
Nội dung Chính cương Đảng Lao
động Việt Nam
+ Động lực của cách mạng:
gồm “công nhân, nông dân, tiểu tư sản
thành thị, tiểu tư sản trí thức và tư sản
dân tộc; ngoài ra là những thân sĩ (địa
chủ) yêu nước và tiến bộ.
+ Triển vọng của cách mạng:
“Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới
chủ nghĩa xã hội”
Ý nghĩa
Đại hội II (1951) là
Đại hội đầu tiên
Đảng ra họp công
khai ở trong nước
tại vùng tự do
chứng tỏ Đảng và
cách mạng Việt
Nam đã trưởng
thành
Tạo thuận
lợi cho hoạt
động của
Đảng và
nâng cao uy
tín của
Đảng trước
quần chúng
nhân dân
lao động và
bạn bè quốc
tế
Đường lối
cách mạng
được Đại
hội đưa ra
đã thúc
đẩy kháng
chiến đến
thắng lợi
nhanh
hơn.
Mở Chiến dịch Hòa
Bình (12/1951) và
Chiến dịch Tây Bắc
Thu Đông 1952, tiêu
diệt một bộ phận sinh
lực địch, giải phóng
một phần vùng Tây
Bắc, phá âm mưu lập
“Xứ Thái tự trị” của
TDP
Phong trào chiến
tranh du kích phát
triển mạnh ở địa
bàn các tỉnh Tây
Nguyên, Bắc
Quảng Nam,
Khánh Hòa, Nam
Bình Thuận
Quân và dân Nam
Bộ tích cực tiến
công địch bằng các
hình thức tập kích,
phục kích, đánh đặc
công, tiêu biểu là
trận đánh vào khu
hậu cần của Pháp ở
Phú Thọ (Sài Gòn)
Ở Bắc bộ
Liên khu V Ở Nam bộ
b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Về quân sự
Cuộc vận động
tăng gia sản
xuất, thực hành
tiết kiệm, khắc
phục khó khăn,
hăng hái lao
động, tăng gia
sản xuất...
- 4/1952, Hội
nghị BCHTƯ
lần 3 của Đảng
đề ra những
quyết sách lớn
về công tác
“chỉnh Đảng,
chỉnh quân”
Các mặt văn hóa,
y tế, giáo dục,
xây dựng nếp
sống mới, củng
cố mặt trận dân
tộc thống nhất
cũng được phát
triển và đạt được
nhiều thành tựu
Diagram
Chính trị Kinh tế VH - XH
Về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
Diagram
Từ đầu 1953, Đảng
chủ trương đẩy mạnh
thực hiện các cải
cách dân chủ, phát
động quần chúng
nông dân triệt để
giảm tô, giảm tức
tiến tới cải cách
ruộng đất, mục tiêu
người cày có ruộng
Cuộc cải cách
ruộng đất 1953
- 19/12/1953, CT
HCM đã ký ban hành
SL Luật cải cách
ruộng đất.
- Hàng ngàn hécta
ruộng đất và các loại
nông cụ, trâu bò,
TLSX NN đã được
chia cho nông dân
nghèo, nhất là bần,
cố nông.
Làm nức lòng bộ đội
nơi tiền tuyến, tăng
thêm quyết tâm giết
giặc, lập công, góp
phần tích cực động
viên sức người, sức của
cho Chiến dịch ĐBP
ƯU ĐIỂM
Việc tiếp thu kinh nghiệm đấu
tranh giai cấp của nước ngoài
đã mắc vào giáo điều chủ nghĩa
Vi phạm khuyết điểm: độc đoán,
chuyên quyền, định kiến chủ
quan, quan liêu, mệnh lệnh, nhất
là ở phương pháp, cách làm...
Hạn chế
Company Logo
Chủ trương tăng cường tập trung binh lực,
hình thành những “quả đấm thép” để quyết
chiến với chủ lực của Việt Minh
7/1953, Nava đã vạch ra kế hoạch chính
trị - quân sự mới lấy tên là “Kế hoạch Nava”.
5/1953, Pháp cử Đại tướng Hăngri Nava
sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh
Pháp ở Đông Dương.
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến
Bối cảnh lịch sử
Đến đầu năm 1954,
Điện Biên Phủ là một
tập đoàn cứ điểm
mạnh nhất Đông
Dương
Chủ trương mở cuộc tiến công
chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
Cuối tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn
và thông qua chủ trương tác chiến chiến
lược Đông Xuân 1953-1954
BCT họp ngày 06/12/1953 đã quyết định mở
Chiến dịch ĐBP và giao ĐT Võ Nguyên Giáp trực
tiếp làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch
Chủ trương của Bộ Chính trị
Phối hợp với chiến trường chính
1
Mở nhiều cuộc tấn công
địch trên các hướng
chiến lược quan trọng,
như: Lai Châu (12/1953);
Trung Lào (12/1953), Hạ
Lào và Đông Bắc
Campuchia (12/1953);
mặt trận Tây Nguyên
(01/1954); Thượng Lào
(01/1954). .
2
Tại mặt trận
Bình Trị Thiên,
Nam Trung
Bộ, Nam Bộ ta
tổ chức đồng
loạt tấn công
địch,
3
Bộ Chính trị
quyết định
thành lập Ủy
ban chi viện
tiền tuyến
+ Ngày 13/03/1954, quân ta nổ súng tấn
công địch ở phân khu phía Bắc trung tâm
Mường Thanh, mở màn Chiến dịch Điện
Biên Phủ.
+ Với 3 đợt tiến công lớn (56 ngày), 17
giờ 30 phút chiều 07/5/1954, Quân đội
nhân dân Việt Nam đã đánh chiếm hầm
chỉ huy, bắt sống tướng Chiristian de
Castries (Đờ Cátơri)
Diễn biến, kết
quả chính
Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf
LOGO
75 ngày đàm
phán căng thẳng
Nhiều cuộc gặp
gỡ riêng
8 phiên họp
toàn thể
23 phiên họp
cấp trưởng đoàn
http://blogcongdong.com
Đấu tranh ngoại giao
Ngày 8/05/1954, phái đoàn Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
do đồng chí Phạm Văn Đồng dẫn đầu
đến Hội nghị bàn về chấm dứt chiến
tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf
 Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Campuchia là
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
 Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn
Đông Dương.
 Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu
vực và thời gian quy định.
 Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào
tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
 Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông
Dương.
 Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người ký hiệp định và
những người kế tục sự nghiệp của họ.
NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
Ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ
Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận
các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam,
Lào và Campuchia
1
Đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược;
2
3
Mở ra một trang sử mới cho dân tộc VN và
mở đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập,
thống nhất hoàn toàn cho nhân dân 3 Nước
ĐD sau này.
+ Đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược
của Pháp được ĐQ Mỹ giúp sức, buộc chúng
phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ của các nước ĐD.
+ Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến
tranh của ĐQ Mỹ, kết thúc chiến tranh và lập lại hòa
bình ở Đông Dương.
+ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để
miền Bắc tiến lên CNXH.
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong
lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ
a) Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
 Đối với Việt Nam
+ Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và
nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế.
+ Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh
mẽ phong trào giải phóng
dân tộc trên toàn thế giới.
+ Tăng thêm lực lượng cho chủ
nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
 Đối với thế giới
+ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân cũ trên thế giới, trước hết
là hệ thống thuộc địa của thực dân
Pháp.
Nguyên
nhân
thắng lợi
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân, của
dân, do dân và vì dân được giữ vững, củng
cố…
+ Có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, với
đường lối kháng chiến đúng đắn
+ Có sự liên minh đoàn kết
chiến đấu keo sơn giữa ba dân
tộc ĐD cùng chống một kẻ thù
chung; có sự giúp đỡ to lớn của
các nước trên thế giới
+ Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân
do Đảng ta trực tiếp lãnh đạo
Cycle Diagram
b. Bài học
kinh nghiệm
2
5
3
4
1
Kết hợp chặt chẽ 2
nhiệm vụ
Đường lối đúng
đắn, sáng tạo
Phương thức
lãnh đạo, tổ
chức điều hành
phù hợp
Coi trọng công
tác xây dựng
Đảng
Xây dựng, phát
triển lực lượng
ba thứ quân
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng
chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước 1954-1975
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc
1954-1965
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách
mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-
1960
SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA
ĐẢNG
MIỀN
NAM
MIỀN
BẮC
Khôi phục kinh tế, cải tạo xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Bối cảnh lịch sử
Một đất nước, hai chế độ
78
Quốc kỳ
Quốc huy
Khẩu hiệu: Tổ Quốc – Danh
dự - Trách nhiệm
Quốc ca: Tiếng gọi Công dân
Khẩu hiệu: Độc lập – tự
do – Hạnh phúc
Quốc ca: Tiến quân ca
Miền Bắc Miền
Nam
Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền
đất nước có chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm lớn của
cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954.
Diagram
+ Hệ thống xã hội
chủ nghĩa tiếp tục
lớn mạnh
+ Phong trào giải
phóng dân tộc tiếp
tục phát triển
+ Phong trào hòa
bình, dân chủ lên
cao ở các nước tư
bản
Trên thế giới
+ ĐQ Mỹ có âm mưu
làm bá chủ TG, với
các chiến lược toàn
cầu phản CM.
+ Thế giới đi vào
thời kỳ chiến tranh
lạnh, chạy đua vũ
trang
+ Xuất hiện sự bất
đồng, chia rẽ trong
hệ thống XHCN
Thuận lợi Khó khăn
TIÊU ĐỀ
• Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm
căn cứ địa hậu phương cho cả nước.
• Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh
hơn trước sau 9 năm kháng chiến.
• Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân
cả nước
• Đất nước chia làm hai miền, có chế độ
chính trị khác nhau
• Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu.
• Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp
của nhân dân Việt Nam.
Thuận lợi
Khó khăn
Ở trong nước
Hàn gắn vết
thương chiến
tranh, phục hồi
kinh tế quốc dân
Phục hồi và
phát triển sản
xuất nông
nghiệp
Ổn định xã hội
và đời sống
nhân dân
Tăng cường và
mở rộng hoạt
động quan hệ
quốc tế
Chủ trương
Tháng 9/1954, Bộ Chính trị đề
ra nhiệm vụ chủ yếu trước
mắt của miền Bắc
Biện pháp cụ thể
Lấy khôi phục và phát
triển sản xuất nông
nghiệp làm nhiệm vụ
trọng tâm kết hợp với
cải cách ruộng đất xây
dựng cơ sở vật chất
cho nông nghiệp
Đề ra kế hoạch ba năm
phát triển kinh tế, văn
hóa và cải tạo xã hội
chủ nghĩa đối với kinh
tế cá thể và kinh tế tư
bản tư doanh (1958 -
1960)
Các xí nghiệp quan
trọng đã được phục
hồi sản xuất và tăng
thêm thiết bị, một số
nhà máy mới được
xây dựng
Tháng 4/1959, Hội
nghị lần thứ 16 Ban
chấp hành Trung
ương Đảng thông
qua Nghị quyết về
vấn đề hợp tác hóa
nông nghiệp
01 02
03 04
LOGO
http://blogcongdong.com
Kết quả và hạn chế trong cuộc cải cách ruộng đất
Đến tháng 7/1956, cải cách ruộng
đất đã căn bản hoàn thành ở đồng bằng,
trung du và miền núi
Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến
ở miền Bắc nước ta bị xóa bỏ hoàn toàn
Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu hộ
nông dân lao động được chia ruộng đất
Kết quả
Cường điệu hóa đấu tranh giai cấp
ở nông thôn, dẫn đến mở rộng quá
mức đối tượng đấu tranh
Sử dụng những hình thức,
phương pháp không phù hợp, đấu
tố tràn lan với đối tượng là địa
chủ ở Việt Nam.
Nhận định sai về tình hình tổ
chức cơ sở Đảng ở nông thôn,
cho rằng về cơ bản đã bị địch
lũng đoạn
Hạn chế
Hội nghị lần thứ 10 Ban
chấp hành Trung ương
(9/1956) đã nghiêm khắc
chỉ ra những điểm sai lầm:
Đánh giá chung về ý nghĩa
Đã tạo nên những
chuyển biến cách
mạng trong nền kinh
tế và xã hội ở miền
Bắc nước ta.
Miền Bắc được củng cố,
từng bước đi lên chủ
nghĩa xã hội, trở thành
hậu phương ổn định,
vững mạnh
01 02
Âm mưu xâm lược của Mỹ
Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới,
chia cắt lâu dài Việt Nam
Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công 1954-1960
xây dựng miền Nam thành một căn cứ
quân sự để tiến công miền Bắc và hệ
thống XHCN từ phía Đông Nam
Biến miền Nam thành một mắt xích
trong hệ thống căn cứ quân sự ở ĐNA
Thủ đoạn thực hiện:
1
2
3
4
Thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt
Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm làm
Tổng thống
Xây dựng lực lượng quân đội gần nửa triệu
người cùng hàng vạn cảnh sát, công an, mật
vụ, vũ khí hiện đại do Mỹ tài trợ…
Vừa dụ dỗ lừa bịp vừa đàn áp, khủng bố
với nhiều thủ đoạn thâm độc, dã man.
Ráo riết thi hành quốc sách “tố cộng,
diệt cộng”, lập “khu trù mật”, “khu dinh
điền”
Mục đích
+ Bắt bớ, trả thù tất cả
những người yêu nước
kháng chiến cũ
+ Thẳng tay đàn áp phong
trào đấu tranh đòi thi hành
Hiệp định Giơnevơ của các
tầng lớp nhân dân
+ Xé bỏ Hiệp định Geneve,
cự tuyệt tổng tuyển cử
thống nhất đất nước
Chủ trương
Từ tháng 7/1954, Đảng quyết định thay
đổi phương thức đấu tranh quân sự
sang đấu tranh chính trị
Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi đối
phương phải thi hành Hiệp định
Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam, trong
tình hình mới
Từ 7/1954 - 8/1956
Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9/1954
90
Đấu tranh
đòi thi
hành
Hiệp định
Giơnevơ
Chuyển
hướng
công tác
cho phù
hợp điều
kiện mới
Tập hợp mọi lực
lượng dân tộc,
dân chủ, hòa
bình, thống nhất,
độc lập, đấu
tranh nhằm lật
đổ chính quyền
bù nhìn thân Mỹ,
hoàn thành
thống nhất TQ
+ Tháng 10/1954, Xứ ủy Nam Bộ
được thành lập
+ Tháng 8/1956, đồng chí Lê Duẩn
đã dự thảo Đề cương đường lối
cách mạng Việt Nam ở miền Nam
+ Đề cương chỉ ra: Để chống đế
quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền
Nam “chỉ có con đường cứu nước
và tự cứu mình là con đường cách
mạng”
Triển khai thực hiện
92
1
2
3
4
Phong trào đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử, chống
bầu cử lừa bịp, chống cướp đất được phát triển mạnh ở cả
nông thôn và thành thị với hàng triệu lượt người tham gia.
Để giữ gìn lực lượng và duy trì hoạt động các đảng bộ ở
miền Nam đã sắp xếp lại tổ chức và rút vào hoạt động bí mật.
Nhiều địa phương đã chủ trương “điều” và “lắng” cán bộ
để bám dân, bám đất lãnh đạo phong trào
Nhiều khu căn cứ được củng cố lại, nhiều đội
vũ trang được thành lập.
LOGO
Từ năm 1958, địch đẩy mạnh khủng bố,
liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét,
dồn dân quy mô lớn vào các trại tập trung
03/1959, chính quyền Ngô Đình Diệm
tuyên bố “đặt miền Nam trong tình trạng
chiến tranh”
Địch khủng bố những người yêu nước
và cách mạng bằng cả súng đạn và
máy chém.
Mâu thuẫn giữa đế
quốc Mỹ và tay sai
>< nhân dân miền
Nam Việt Nam
thêm gay gắt, làm
cho tình thế cách
mạng chín muồi
http://blogcongdong.com
Từ 1958 – 1960
Chủ trương
Tháng 01/1959, Hội nghị TƯ lần thứ 15 đã ra
nghị quyết về cách mạng miền Nam
Tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân
chủ nhân dân
Kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu
tranh quân sự
Sử dụng bạo lực cách
mạng với hai lực
lượng chính trị và vũ
trang
Tiến tới khởi nghĩa
vũ tranh giành
chính quyền về tay
nhân dân...
01 02
03 04
Quá trình thực hiện
Miền Bắc đã
mở đường
chi viện cách
mạng miền
Nam (HCM
trên bộ và
trên biển)
Nội dung 01 Nội dung 02 Nội dung 03
Các tỉnh miền
Bắc đã chủ
động kết nghĩa
với các tỉnh
miền Nam để
phối hợp đấu
tranh cách
mạng
Từ giữa 1959, một
số cuộc khởi nghĩa
vũ trang và đấu
tranh vũ trang đã
bùng nổ ở Tà Lốc,
Tà Léc (Bình Định),
Bác Ái (Ninh
Thuận); Trà Bồng
(Quảng Ngãi)
Ngày 17/01/1960, ở Bến Tre, hình
thức khởi nghĩa đồng loạt (đồng
khởi) bắt đầu bùng nổ do đồng chí
Nguyễn Thị Định lãnh đạo ở huyện
Mỏ Cày, mở rộng ra khắp các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long, Tây
Nguyên, Trung Bộ.
+ Đến cuối năm 1960, phong trào
Đồng khởi đã làm tan rã cơ cấu chính
quyền cơ sở địch ở nhiều vùng nông
thôn
+ Vùng giải phóng ra đời trên phạm
vi rộng lớn, nối liền từ Tây Nguyên
đến miền Tây Nam Bộ và đồng bằng
Liên khu V.
Các thành viên của Ủy ban Trung ương
Mặt trận Dân tộc Giải phóng
miền Nam Việt Nam tuyên thệ trong Lễ
thành lập Mặt trận.
+ Ngày 20/12/1960, tại xã
Tân Lập (Tây Ninh), Mặt trận
Dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam được thành
lập, do Luật sư Nguyễn Hữu
Thọ làm Chủ tịch.
=> Từ đây cách mạng miền
Nam đã có một tổ chức
chính trị để tập hợp rộng rãi
quần chúng, lãnh đạo nhân
dân đoàn kết đấu tranh
Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf
Chuyển CM miền Nam
từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến
công, từ khởi nghĩa
từng phần sang chiến
tranh cách mạng chống
chủ nghĩa thực dân
mới của Mỹ
Ý NGHĨA
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của
cách mạng miền Nam 1961-1965
(1) Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
Tháng 9/1960, Đại hội ĐBTQ
lần thứ III của Đảng họp tại
thủ đô Hà Nội. Đây cũng là
Đại hội hoàn chỉnh về đường
lối chống đế quốc Mỹ cứu
nước.
Diagram
Đẩy mạnh cách
mạng xã hội
chủ nghĩa ở
miền Bắc
Đường lối chung của
cách mạng Việt Nam
tiến hành CM
DTDCND ở miền
Nam, thực hiện
thống nhất nước
nhà, hoàn thành
độc lập và dân
chủ trong cả nước
Nội dung chủ trương
Con đường hòa bình thống
nhất Tổ quốc
 kiên quyết giữ vững
đường lối hòa bình, theo
nội dung Hiệp định
Giơnevơ
Triển vọng của cách mạng
Thắng lợi cuối cùng
nhất định sẽ đến,
Nam Bắc nhất định
sum họp một nhà
Mục tiêu chiến lược chung
là giải phóng miền
Nam, hòa bình, thống
nhất đất nước
Vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể
 Miền Bắc: quyết định nhất
 Miền Nam: quyết định trực
tiếp
 hai miền có MQH mật thiết,
thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau
Xây dựng chủ nghĩa xã hội:
Đó là quá trình đấu tranh gay go giữa
hai con đường, con đường xã hội chủ
nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật ...
Thể hiện tư tưởng chiến
lược của Đảng: Giương
cao ngọn cờ ĐLDT và
CNXH
Hoàn chỉnh đường lối
chiến lược chung của
cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới
Là cơ sở để Đảng chỉ đạo
quân dân ta chiến đấu
giành được những thành
tựu to lớn sau này.
Thể hiện tinh thần độc
lập, tự chủ và sáng tạo
của Đảng
Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG LỐI
(2) Đại hội lần thứ III của Đảng đã đề ra và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
5 năm lần thứ nhất (1961-1965) (TH)
Tiếp tục đưa miền Bắc
tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên
CNXH
Thực hiện một
bước công nghiệp
hóa XHCN và hoàn
thành công cuộc
cải tạo XHCN
Xây dựng bước
đầu cơ sở vật chất-
kỹ thuật của CNXH
Mục đích
LOGO
Xây dựng bước
đầu cơ sởvật
chất-kỹ thuật
của CNXH
Tiếp tục đưa miền
Bắc tiến nhanh,
tiến mạnh, tiến
vững chắc
lên CNXH.
Thực hiện một
bước CNH XHCN
và hoàn thành
công cuộc
cải tạo XHCN
http://blogcongdong.com
Nhiệm vụ
Nông nghiệp
Công nghiệp
Thủ công nghiệp
Giáo dục
Phong trào thi
đua theo gương
của Hợp tác xã
Đại Phong
(Quảng Bình)
Phong trào thi
đua với Nhà
máy cơ khí
Duyên Hải
(Hải Phòng)
Phong trào thi
đua với Hợp
tác xã thủ
công nghiệp
Thành Công
(Thanh Hóa)
Phong trào thi
đua học tập
Trường cấp II
Bắc Lý (Hà
Nam)
Quá trình thực hiện
Hội nghị chính trị đặc biệt
tháng 03/1964 đã phát động
Phong trào “Mỗi người làm
việc bằng hai để đền đáp lại
cho đồng bào miền Nam ruột
thịt” đã làm tăng thêm không
khí phấn khởi, hăng hái vươn
lên hoàn thành Kế hoạch năm
năm lần thứ nhất.
Miền Bắc xã hội
chủ nghĩa đã
không ngừng
tăng cường chi
viện cách mạng
miền Nam.
Miền Bắc
nước ta đã
tiến những
bước dài
chưa từng
có trong
lịch sử dân
tộc.
Miền Bắc đã
trở thành
căn cứ địa
vững chắc
cho cách
mạng cả
nước
Kết quả
01
03
02
04
Công thức
“cố vấn, vũ khí Mỹ và
quân chủ lực Việt
Nam Cộng hòa”.
Quốc sách
Bình định miền Nam
trong vòng 18 tháng, dự
định lập 17.000 ấp chiến
lược là “quốc sách”.
Chiến thuật quân sự
Áp dụng là “trực
thăng vận” và “thiết
xa vận”...
Kế hoạch
Kế hoạch Stalay-Taylo
(1961-1963) và L.
Johnson – Robert S
McNamara (1964-1965)
(3)Phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961-1965
Âm mưu Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Từ ngày 10/8/1961,
Mỹ bắt đầu rải chất
độc Dieoxin (chất
đọc màu da cam)
xuống miền Nam
Việt Nam
02
01 03
Giữ vững thế
chiến lược tiến
công của cách
mạng miền
Nam đã giành
được từ sau
phong trào
Đồng khởi
Đưa đấu
tranh vũ trang
phát triển lên
song song với
đấu tranh
chính trị
Tiến công
địch trên cả
ba vùng chiến
lược, ba mũi
giáp công
Chủ trương và sự chỉ đạo
Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về “Phương hướng và nhiệm vụ
công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”
Ý nghĩa của Chỉ thị
Quyết định chuyển
cuộc đấu tranh của
nhân dân miền Nam từ
khởi nghĩa từng phần
sang chiến tranh cách
mạng
Chỉ rõ những nhiệm vụ
cụ thể cho CMMN là phải
tiêu hao, tiêu diệt lực
lượng quân đội SG và
làm phá sản quốc sách
“ấp chiến lược” của địch.
01 02
Lấy đấu
tranh vũ
trang là chủ
yếu
Kết hợp hai
hình thức
đấu tranh
vũ trang và
chính trị
Lấy đấu
tranh
chính trị là
chủ yếu
Vùng rùng núi Vùng nông thôn
đồng bằng
Vùng đô thị
Phương châm
đấu tranh
Tháng 10/1961, Trung ương
Cục miền Nam được thành lập
do Nguyễn Văn Linh làm Bí thư
Ngày 15/02/1961, các lực lượng
vũ trang ở miền Nam được thống
nhất với tên gọi Quân giải phóng
miền Nam Việt Nam
116
Từ đầu năm
1963, phong
trào đấu
tranh phá
“ấp chiến
lược” phát
triển mạnh
mẽ
Quân và dân
miền Nam đã
mở nhiều chiến
dịch với hàng
trăm trận đánh
lớn nhỏ trên
khắp các chiến
trường (2 chân,
3 mũi, 3 vùng)
Ở các đô thị,
phong trào
đấu tranh
chính trị lên
cao (phong
trào đấu tranh
của đồng bào
Phật giáo năm
1963)
Quá trình thực hiện
LOGO
Làm phá sản chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốc Mỹ ở miền Nam
Chính quyền Ngô Đình Diệm
bị lật đổ (01/11/1963)
Đầu 1965, các công cụ, chỗ dựa
của “chiến tranh đặc biệt”
đều bị lung lay tận gốc
http://blogcongdong.com
Thắng lợi
này tạo cơ
sở vững
chắc để đưa
cách mạng
miền Nam
tiếp tục tiến
lên.
Thank you!

More Related Content

Similar to Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf (20)

Đường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đường lối chống thực dân pháp xâm lượcĐường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đào Trần
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
NguynChuBoKhanh
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
HoaNguynTh48
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lờiLịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
tcao14260
Đường lối ĐCSVN -UEH
Đường lối ĐCSVN -UEHĐường lối ĐCSVN -UEH
Đường lối ĐCSVN -UEH
Tường Minh Minh
chuong-2-lsd.pptx
chuong-2-lsd.pptxchuong-2-lsd.pptx
chuong-2-lsd.pptx
NguyenDucXuan1
Chương 3.pptx
Chương 3.pptxChương 3.pptx
Chương 3.pptx
nguyentuantruongwork
Chương ii
Chương iiChương ii
Chương ii
duongbaphuc
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqreĐề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
k612214310077
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptxbài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
2154020032
TIỂU LUẬN Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư tưởn...
TIỂU LUẬN  Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư tưởn...TIỂU LUẬN  Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư tưởn...
TIỂU LUẬN Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư tưởn...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptxCHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
lttnha290404
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
jangvi
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
nataliej4
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộcTư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Anh Dũng Phan
Chương 2.pptx
Chương 2.pptxChương 2.pptx
Chương 2.pptx
Hnginh10297
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minhCo so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
NguynThnhNhtQuang
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
MinhThNguynTh5
Đường lối ĐCSVN
Đường lối ĐCSVNĐường lối ĐCSVN
Đường lối ĐCSVN
Sùng A Tô
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
congatrong82
Đường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đường lối chống thực dân pháp xâm lượcĐường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đường lối chống thực dân pháp xâm lược
Đào Trần
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
CHƯƠNG 2 (p1): ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀ...
NguynChuBoKhanh
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
15-cau-hoi-on-tap-mon-lich-su-dang191.pdf
HoaNguynTh48
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lờiLịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
Lịch sử đảng năm 2023 - 2024, câu hỏi trả lời
tcao14260
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqreĐề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
Đề cương cuối kỳ.pdfsddddddqweqre
k612214310077
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptxbài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
bài thuyết trình mẫu Lịch sử đảng uth.pptx
2154020032
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptxCHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
CHƯƠNG 1 TTHCM NHAP MON VE TU TUONG HO CHI MINH.pptx
lttnha290404
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
Duong loi khang chien chong thuc dan Phap xam luoc (1946 - 1954)
jangvi
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
GIÁO ÁN Bài Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chủ...
nataliej4
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộcTư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Anh Dũng Phan
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minhCo so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
Co so qua trinh hinh thanh va phat trien tu tuong ho chi minh
NguynThnhNhtQuang
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
ܴDzԲ-2--岹-ܲ.ٳá岹岹岹岹岹
MinhThNguynTh5
Đường lối ĐCSVN
Đường lối ĐCSVNĐường lối ĐCSVN
Đường lối ĐCSVN
Sùng A Tô
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
congatrong82

Chương 2 35r454465765745656t76- 45-65.pdf

  • 1. ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 - 1975)
  • 2. Nội dung Chương 2 I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1945-1954 II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954-1975
  • 3. I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1945-1954 1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
  • 4. Trên thế giới, hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã được hình thành. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở CA. Châu Phi, Mỹ latinh dâng cao Ở trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước, nhân dân tin tưởng vào chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh Thuận lợi a. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng 8/1945
  • 5. Khó khăn trên thế giới Phe ĐQCN ra sức tấn công, đàn áp PTCM ở các nước Nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận. Nằm trong vòng vây của CNĐQ, bị bao vây cách biệt hoàn toàn với thế giới Quân đội đế quốc kéo vào chiếm đóng Việt Nam.
  • 6. Khó khăn trong nước 01 Về chính trị 02 Về kinh tế 03 Về văn hóa + Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt; + Hậu quả của chế độ cũ để lại nặng nề + Nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, + Ngân hàng Đông Dương còn nằm trong tay tư bản Pháp + Nạn đói ở miền Bắc do Nhật, Pháp gây ra chưa được khắc phục. Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục, 93,4% dân số thất học, mù chữ.
  • 9. 1.Ngày 03/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch HCM 3. Ngày 25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc 2. Xác định các nhiệm vụ cấp bách trước mắt, là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm. b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
  • 10. 01 02 03 Về tư tưởng chiến lược cách mạng: Chỉ thị đã xác định đúng tính chất của “CMĐD lúc này vẫn là “dân tộc giải phóng”. Khẩu hiệu lúc này vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” Về xác định kẻ thù: kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng” Về nhiệm vụ cấp bách trước mắt: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân cả vật chất và tinh thần Nội dung Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
  • 11. Chỉ đạo cụ thể trên các giải pháp Về chính trị Về ngoại giao Về kinh tế - tài chính Về văn hóa - xã hội Xúc tiến bầu cử QH để đi đến thành lập CP chính thức, lập ra Hiến pháp, xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền Đối với Tưởng nêu chủ trương “Hoa - Việt thân thiện”, đối với Pháp “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”. Đảng chỉ đạo, động viên nhân dân chống đói bằng cách tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát hành giấy bạc VN Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ, vận động toàn dân xây dựng nếp sống mới, khai giảng lại các trường dạy học từ tiểu học đến ĐH
  • 12. Ý nghĩa của Chỉ thị Giải quyết được yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ Đề ra hai nhiệm vụ vừa kháng chiến, kiến quốc và bảo vệ Tổ quốc Xác định đúng kẻ thù trực tiếp và nguy hiểm là TDP xâm lược Giải pháp về đối nội, đối ngoại chống nạn đói, nạn dốt và giặc ngoại xâm
  • 13. • Chỉ đạo, động viên nhân dân: tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm • Lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức Tuần lễ vàng, gây Quỹ độc lập • Bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế vô lý của chế độ cũ, thực hiện chính sách giảm tô 25%. Chủ trương Chống giặc đói c) Một số kết quả nổi bật trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị
  • 14. Kết quả Sản xuất nông nghiệp có bước khởi sắc rõ rệt, việc sửa chữa đê điều được khuyến khích Tổ chức khuyến nông, tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian, đất hoang hóa chia cho nông dân nghèo Nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân được ổn định, tinh thần dân tộc được phát huy cao độ Ngân khố quốc gia được xây dựng lại, phát hành đồng giấy bạc Việt Nam.
  • 15. TIÊU ĐỀ • Phát động PT “Bình dân học vụ” • Vận động toàn dân xây dựng nếp sống mới, đời sống văn hóa mới • Các trường học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt khai giảng năm học mới + Cuối năm 1946, cả nước đã có hơn 2,5 triệu người dân biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ. + Đời sống tinh thần của một bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt, nhân dân tin tưởng vào chế độ mới Chủ trương Kết quả Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
  • 17. Xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng Chủ trương: sớm tổ chức một cuộc bầu cử toàn quốc theo hình thức phổ thông đầu phiếu để bầu ra Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức.
  • 18. KẾT QUẢ Ngày 06/01/1946, cả nước tham gia cuộc bầu cử và có hơn 89% số cử tri đã đi bỏ phiếu 02/03/1946, Quốc hội khóa I đã họp phiên đầu và lập ra Chính phủ chính thức 09/11/1946, Quốc hội đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của Nhà nước VNDCCH Mặt trận DTTN được mở rộng, Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) được thành lập. Lực lượng vũ trang cách mạng được củng cố và tổ chức lại Cuối năm 1946, Việt Nam có hơn 8 vạn bộ đội chính quy
  • 19. Sau vụ khiêu khích trắng trợn ngày 02/9/1945 ở Sài Gòn, TDP ráo riết thực hiện mưu đồ xâm lược VN Bối cảnh Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, quân đội Pháp đã nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn *Tổ chức cuộc K/c chống TDP xâm lược ở Nam Bộ d. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
  • 20. TIÊU ĐỀ Sáng 23/9/1945, Hội nghị liên tịch giữa Xứ ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban kháng chiến và đại diện Tổng bộ Việt Minh đề ra chủ trương hiệu triệu quân, dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống xâm lược Pháp Ngày 25/10/1945, Hội nghị cán bộ Đảng bộ Nam Bộ đã họp tại Thiên Hộ, Cái Bè (Mỹ Tho) quyết định những biện pháp cấp bách: củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng cơ sở chính trị và vũ trang bí mật trong nội đô; tổ chức và phát động toàn dân kháng chiến Chủ trương Chủ trương
  • 21. Nhân dân đã nêu cao tinh thần chiến đấu “thà chết tự do còn hơn sống nô lệ” Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đi tiên phong ngăn cản bước tiến, kìm hãm, bao vây địch trong thành phố Nhanh chóng hưởng ứng và kịp thời chi viện cho đồng bào Nam Bộ Cuộc chiến đấu của quân và dân Nha Trang đã mở đầu cho cuộc chiến đấu oanh liệt, dũng cảm, kiên cường Diễn biến chính Ở NAM BỘ Ở NAM BỘ Ở MIỀN BẮC Ở MIỀN TRUNG
  • 22. TIÊU ĐỀ 02 01 03 Quân và dân Nam Bộ, các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây Nguyên đã tổ chức lại lực lượng Củng cố các khu căn cứ và lực lượng vũ trang, động viên nhân tài, vật lực của toàn dân ngăn chặn bước tiến của TDP Tích cực chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài sau này Kết quả
  • 23. Về biện pháp Thực hiện giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt với các yêu sách của quân Trung Hoa dân quốc Về khẩu hiệu “Hoa - Việt thân thiện” Về chủ trương Thực hiện sách lược “triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc” Đối với quân Trung Hoa dân quốc * Đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
  • 24. Nội dung 03 Nội dung 02 Nội dung 01 Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật bằng việc ra “Thông cáo Đảng Cộng sản Đông Dương tự ý tự giải tán, ngày 11/11/1945”, Đồng ý việc đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc khi ở Việt Nam , nhận tiêu tiền mất giá Đồng ý bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội không qua bầu cử cho một số đảng viên của Việt Cách, Việt Quốc. www.PowerPointDep.net Biện pháp cụ thể
  • 25. Nội dung 03 Ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Marius Moutet (M.Mutê) đại diện Chính phủ Pháp một bản Tạm ước 14/9 Nội dung 01 Ngày 28/02/1946, Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung Hoa dân quốc ký kết bản Hiệp ước Trùng Khánh Nội dung 02 Ngày 06/03/1946, tại Hà Nội, Chủ tịch HCM ký với đại diện CP CH Pháp Hiệp định sơ bộ www.PowerPointDep.net Đối với quân Pháp
  • 26. Ý NGHĨA Ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ Vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các kẻ thù Củng cố, giữ vững và bảo vệ chính quyền cách mạng từ TƯ đến cơ sở và những thành quả của CMT8 Tạo thêm thời gian hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc kháng chiến lâu dài
  • 27. 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950 a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
  • 28. Hoàn cảnh lịch sử Cuối tháng 11/1946, thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn Ngày 17 - 18/12/1946, quân Pháp tàn sát thảm khốc đồng bà ta tại các phố Yên Ninh, Hàng Bún. Ngày 18/12/1946, đại diện Pháp ở Hà Nội gửi tối hậu thư ngang ngược đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội, đòi kiểm soát an ninh trật tự ở Thủ đô =>Không thể nhân nhượng thêm với Pháp, nếu nhân nhượng sẽ mất nước, nhân dân sẽ trở lại cuộc đời nô lệ Báo Cứu quốc đưa tin quân Pháp gây xung đột ở Hải Phòng ngày 20/11/1946
  • 29. Ngày 19/12/1946, Ban Thường vụ TƯ Đảng họp Hội nghị mở rộng quyết định phát động toàn dân, toàn quốc tiến hành cuộc kháng chiến chống xâm lược Pháp Đến ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phát lệnh Toàn quốc kháng chiến tại các ngõ phố Hà Nội.
  • 30. 2 0 1 7 . A L L R I G H T S W W W . W E B S I T E . C O M + Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp. + Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và được tập trung trong ba văn kiện lớn: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946). Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946) Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 1947. Đường lối kháng chiến của Đảng
  • 31. Nội dung đường lối kháng chiến Kháng chiến toàn dân Đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng chiến Kháng chiến toàn diện Đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận Mục tiêu của cuộc kháng chiến Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn
  • 32. Thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xây dựng Đảng, chính quyền, các đoàn thể nhân dân, đoàn kết Miên- Lào Tiêu thổ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cung, tự cấp Thêm bạn bớt thù Xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân, lực lượng du kích, đấu tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn Xóa bỏ thực dân, phong kiến xây dựng nền văn hóa dân chủ mới theo ba nguyên tắc: Khoa học, dân tộc và đại chúng Chính trị Kinh tế Ngoại giao Quân sự Văn hóa
  • 33. Nội dung đường lối kháng chiến Kháng chiến lâu dài Kháng chiến dựa vào sức mình là chính Phải lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của trong nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu Chủ yếu đối phó với âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của TDP, tranh thủ, chớp thời cơ, lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù thắng từng bước để đi đến thắng lợi cuối cùng.
  • 34. Đường lối kháng chiến của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn đường, chỉ lối, động viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý NGHĨA
  • 35. Diễn biến chính 20 giờ ngày 19/12/1946, quân và dân Hà Nội và ở các đô thị từ Bắc vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
  • 36. Tại Hà Nội, vào lúc 20 giờ 3 phút, pháo đài Láng bắn loạt đại bác đầu tiên vào thành Hà Nội
  • 37. Ở các địa phương khác, như Đà Nẵng, Huế, Vinh, Nam Định, Bắc Ninh, Bắc Giang quân và dân ta cũng đồng loạt nổ súng
  • 38. Quân ta đã chống trả quyết liệt, đánh tiêu hao nhiều sinh lực địch, bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não, lãnh đạo của TƯ và nhân dân rút ra ngoại thành Hoàn thành nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố, bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp Bảo toàn lực lượng, phát triển lực lượng chiến đấu thành một Trung đoàn chính quy mang tên “Trung đoàn Thủ đô”. Kết quả
  • 39. Đánh thắng chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh” của TDP, giữ chân Pháp ở Hà Nội trong 60 ngày đêm
  • 40. nhấn mạnh việc mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp Củng cố chính quyền nhân dân ở vùng địch tạm chiếm Phát động chiến tranh du kích, đẩy mạnh công tác ngoại giao và tăng cường công tác xây dựng Đảng b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950 (TH) Về công tác xây dựng Đảng và củng cố lực lượng, vũ khí
  • 41. Kết quả Cuối năm 1947, tổng số đảng viên toàn Đảng tăng lên đến hơn 70.000 người Lực lượng công an được thống nhất tổ chức trong toàn quốc và hoạt động cả trong vùng địch hậu và vùng tự do Trang bị vũ khí được cải thiện
  • 42. Đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất, tự cấp, tự túc Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy và học của các trường phổ thông các cấp  Thêm chú thích quan trọng ( nếu có) Về kinh tế, văn hóa, xã hội Tranh thủ sự ủng hộ, đồng tình của lực lượng tiến bộ và nhân dân thế giới Xây dựng nền văn hóa mới mang tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng
  • 43. Pháp đã huy động khoảng 15.000 quân (chủ lực lục quân, hải quân và không quân) hình thành ba mũi tiến công chính tiến lên vùng ATK Việt Bắc CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC NĂM 1947 Về quân sự
  • 44. Chủ trương 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
  • 45. Kết quả + Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, oanh liệt, đến ngày 21/12/1947, quân và dân ta đã lần lượt bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp. + Bảo toàn được cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến, đánh bại âm mưu, kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của TDP.
  • 46. CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI NĂM 1950 + Giữa năm 1949, tướng Revers (Rơve) -Tổng Tham mưu trưởng quân đội Pháp đề ra kế hoạch mở rộng chiếm đóng đồng bằng, trung du Bắc Bộ, phong tỏa, khóa chặt biên giới Việt -Trung. + Tháng 06/1950, Ban Thường vụ TƯ Đảng quyết định mở một chiến dịch quân sự lớn tiến công địch dọc tuyến biên giới Việt - Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn.
  • 47. Đây là chiến dịch quân sự lớn, quan trọng đầu tiên do quân ta chủ động mở. Cuộc chiến đấu anh dũng của quân và dân ta diễn ra trong suốt 30 ngày đêm, từ ngày 16/9 đến 17/10/1950 và đã giành được thắng lợi to lớn. Chiến thắng này đã mở ra cục diện mới, đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn Kết quả
  • 48. TIÊU ĐỀ • Đầu năm 1950, Chủ tịch HCM thăm TQ, LX và sau đó lần lượt Chính phủ TQ (18/01/1950), LX (30/01/1950) và các nhà nước dân chủ nhân dân ĐÂ, Triều Tiên (02/1950) công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. • Chủ trương “mở rộng mặt trận Lào - Miên”, thắt chặt tình đoàn kết chiến đấu Việt - Miên - Lào để giúp bạn và cùng bạn chiến đấu Các nước XHCN LÀO VÀ CPC Về ngoại giao
  • 49. Diagram Trên thế giới Hoàn cảnh lịch sử Ở trong nước 3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954 (TH) a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (02-1951)
  • 50. 02 01 03 Liên Xô và các nước XHCN lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt Việt Nam nhận được sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc Mỹ tăng cường giúp đỡ Pháp, can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh ĐD. Trên thế giới
  • 51. Ở trong nước cuộc kháng chiến của nhân dân ta đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng Yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh đường lối phù hợp với mỗi nước Chiến thắng chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt cơ bản: sang thế Phản công và tiến công
  • 52. Báo cáo chính trị của BCHTW do HCM trình bày Nội dung chính của Đại hội II Thành lập Đảng riêng ở VN. Lấy tên là Đảng lao động VN Đảng tuyên bố ra công khai Thông qua chính cương của Đảng lao động VN Đại hội II họp từ ngày 11-19/02/1951, tại xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
  • 53. Nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam + Tính chất xã hội: Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến. + Đối tượng cách mạng: Cách mạng Việt Nam có hai đối tượng: Đối tượng chính hiện nay là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến phản động. + Nhiệm vụ cách mạng: - Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, - Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến - Phát triển chế độ dân chủ nhân dân
  • 54. Nội dung Chính cương Đảng Lao động Việt Nam + Động lực của cách mạng: gồm “công nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc; ngoài ra là những thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. + Triển vọng của cách mạng: “Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã hội”
  • 55. Ý nghĩa Đại hội II (1951) là Đại hội đầu tiên Đảng ra họp công khai ở trong nước tại vùng tự do chứng tỏ Đảng và cách mạng Việt Nam đã trưởng thành Tạo thuận lợi cho hoạt động của Đảng và nâng cao uy tín của Đảng trước quần chúng nhân dân lao động và bạn bè quốc tế Đường lối cách mạng được Đại hội đưa ra đã thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi nhanh hơn.
  • 56. Mở Chiến dịch Hòa Bình (12/1951) và Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông 1952, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng một phần vùng Tây Bắc, phá âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của TDP Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh ở địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, Bắc Quảng Nam, Khánh Hòa, Nam Bình Thuận Quân và dân Nam Bộ tích cực tiến công địch bằng các hình thức tập kích, phục kích, đánh đặc công, tiêu biểu là trận đánh vào khu hậu cần của Pháp ở Phú Thọ (Sài Gòn) Ở Bắc bộ Liên khu V Ở Nam bộ b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt Về quân sự
  • 57. Cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, khắc phục khó khăn, hăng hái lao động, tăng gia sản xuất... - 4/1952, Hội nghị BCHTƯ lần 3 của Đảng đề ra những quyết sách lớn về công tác “chỉnh Đảng, chỉnh quân” Các mặt văn hóa, y tế, giáo dục, xây dựng nếp sống mới, củng cố mặt trận dân tộc thống nhất cũng được phát triển và đạt được nhiều thành tựu Diagram Chính trị Kinh tế VH - XH Về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
  • 58. Diagram Từ đầu 1953, Đảng chủ trương đẩy mạnh thực hiện các cải cách dân chủ, phát động quần chúng nông dân triệt để giảm tô, giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất, mục tiêu người cày có ruộng Cuộc cải cách ruộng đất 1953 - 19/12/1953, CT HCM đã ký ban hành SL Luật cải cách ruộng đất. - Hàng ngàn hécta ruộng đất và các loại nông cụ, trâu bò, TLSX NN đã được chia cho nông dân nghèo, nhất là bần, cố nông.
  • 59. Làm nức lòng bộ đội nơi tiền tuyến, tăng thêm quyết tâm giết giặc, lập công, góp phần tích cực động viên sức người, sức của cho Chiến dịch ĐBP ƯU ĐIỂM
  • 60. Việc tiếp thu kinh nghiệm đấu tranh giai cấp của nước ngoài đã mắc vào giáo điều chủ nghĩa Vi phạm khuyết điểm: độc đoán, chuyên quyền, định kiến chủ quan, quan liêu, mệnh lệnh, nhất là ở phương pháp, cách làm... Hạn chế
  • 61. Company Logo Chủ trương tăng cường tập trung binh lực, hình thành những “quả đấm thép” để quyết chiến với chủ lực của Việt Minh 7/1953, Nava đã vạch ra kế hoạch chính trị - quân sự mới lấy tên là “Kế hoạch Nava”. 5/1953, Pháp cử Đại tướng Hăngri Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương. c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến Bối cảnh lịch sử
  • 62. Đến đầu năm 1954, Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
  • 63. Chủ trương mở cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. Cuối tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn và thông qua chủ trương tác chiến chiến lược Đông Xuân 1953-1954 BCT họp ngày 06/12/1953 đã quyết định mở Chiến dịch ĐBP và giao ĐT Võ Nguyên Giáp trực tiếp làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch Chủ trương của Bộ Chính trị
  • 64. Phối hợp với chiến trường chính 1 Mở nhiều cuộc tấn công địch trên các hướng chiến lược quan trọng, như: Lai Châu (12/1953); Trung Lào (12/1953), Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia (12/1953); mặt trận Tây Nguyên (01/1954); Thượng Lào (01/1954). . 2 Tại mặt trận Bình Trị Thiên, Nam Trung Bộ, Nam Bộ ta tổ chức đồng loạt tấn công địch, 3 Bộ Chính trị quyết định thành lập Ủy ban chi viện tiền tuyến
  • 65. + Ngày 13/03/1954, quân ta nổ súng tấn công địch ở phân khu phía Bắc trung tâm Mường Thanh, mở màn Chiến dịch Điện Biên Phủ. + Với 3 đợt tiến công lớn (56 ngày), 17 giờ 30 phút chiều 07/5/1954, Quân đội nhân dân Việt Nam đã đánh chiếm hầm chỉ huy, bắt sống tướng Chiristian de Castries (Đờ Cátơri) Diễn biến, kết quả chính
  • 67. LOGO 75 ngày đàm phán căng thẳng Nhiều cuộc gặp gỡ riêng 8 phiên họp toàn thể 23 phiên họp cấp trưởng đoàn http://blogcongdong.com Đấu tranh ngoại giao Ngày 8/05/1954, phái đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do đồng chí Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị bàn về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • 69.  Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.  Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.  Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.  Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.  Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương.  Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người ký hiệp định và những người kế tục sự nghiệp của họ. NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
  • 70. Ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia 1 Đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược; 2 3 Mở ra một trang sử mới cho dân tộc VN và mở đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho nhân dân 3 Nước ĐD sau này.
  • 71. + Đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp được ĐQ Mỹ giúp sức, buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước ĐD. + Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của ĐQ Mỹ, kết thúc chiến tranh và lập lại hòa bình ở Đông Dương. + Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên CNXH. 4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ a) Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến  Đối với Việt Nam + Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế.
  • 72. + Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. + Tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.  Đối với thế giới + Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống thuộc địa của thực dân Pháp.
  • 73. Nguyên nhân thắng lợi + Có chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân được giữ vững, củng cố… + Có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn + Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu keo sơn giữa ba dân tộc ĐD cùng chống một kẻ thù chung; có sự giúp đỡ to lớn của các nước trên thế giới + Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân do Đảng ta trực tiếp lãnh đạo
  • 74. Cycle Diagram b. Bài học kinh nghiệm 2 5 3 4 1 Kết hợp chặt chẽ 2 nhiệm vụ Đường lối đúng đắn, sáng tạo Phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành phù hợp Coi trọng công tác xây dựng Đảng Xây dựng, phát triển lực lượng ba thứ quân
  • 75. II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954-1975
  • 76. 1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc 1954-1965 a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954- 1960
  • 77. SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG MIỀN NAM MIỀN BẮC Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Bối cảnh lịch sử
  • 78. Một đất nước, hai chế độ 78 Quốc kỳ Quốc huy Khẩu hiệu: Tổ Quốc – Danh dự - Trách nhiệm Quốc ca: Tiếng gọi Công dân Khẩu hiệu: Độc lập – tự do – Hạnh phúc Quốc ca: Tiến quân ca Miền Bắc Miền Nam Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước có chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954.
  • 79. Diagram + Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh + Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển + Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản Trên thế giới + ĐQ Mỹ có âm mưu làm bá chủ TG, với các chiến lược toàn cầu phản CM. + Thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang + Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN Thuận lợi Khó khăn
  • 80. TIÊU ĐỀ • Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước. • Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm kháng chiến. • Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước • Đất nước chia làm hai miền, có chế độ chính trị khác nhau • Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu. • Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam. Thuận lợi Khó khăn Ở trong nước
  • 81. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế quốc dân Phục hồi và phát triển sản xuất nông nghiệp Ổn định xã hội và đời sống nhân dân Tăng cường và mở rộng hoạt động quan hệ quốc tế Chủ trương Tháng 9/1954, Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của miền Bắc
  • 82. Biện pháp cụ thể Lấy khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp làm nhiệm vụ trọng tâm kết hợp với cải cách ruộng đất xây dựng cơ sở vật chất cho nông nghiệp Đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư doanh (1958 - 1960) Các xí nghiệp quan trọng đã được phục hồi sản xuất và tăng thêm thiết bị, một số nhà máy mới được xây dựng Tháng 4/1959, Hội nghị lần thứ 16 Ban chấp hành Trung ương Đảng thông qua Nghị quyết về vấn đề hợp tác hóa nông nghiệp 01 02 03 04
  • 83. LOGO http://blogcongdong.com Kết quả và hạn chế trong cuộc cải cách ruộng đất Đến tháng 7/1956, cải cách ruộng đất đã căn bản hoàn thành ở đồng bằng, trung du và miền núi Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở miền Bắc nước ta bị xóa bỏ hoàn toàn Hơn 9 triệu người trong hơn 2 triệu hộ nông dân lao động được chia ruộng đất Kết quả
  • 84. Cường điệu hóa đấu tranh giai cấp ở nông thôn, dẫn đến mở rộng quá mức đối tượng đấu tranh Sử dụng những hình thức, phương pháp không phù hợp, đấu tố tràn lan với đối tượng là địa chủ ở Việt Nam. Nhận định sai về tình hình tổ chức cơ sở Đảng ở nông thôn, cho rằng về cơ bản đã bị địch lũng đoạn Hạn chế Hội nghị lần thứ 10 Ban chấp hành Trung ương (9/1956) đã nghiêm khắc chỉ ra những điểm sai lầm:
  • 85. Đánh giá chung về ý nghĩa Đã tạo nên những chuyển biến cách mạng trong nền kinh tế và xã hội ở miền Bắc nước ta. Miền Bắc được củng cố, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội, trở thành hậu phương ổn định, vững mạnh 01 02
  • 86. Âm mưu xâm lược của Mỹ Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt Nam Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960 xây dựng miền Nam thành một căn cứ quân sự để tiến công miền Bắc và hệ thống XHCN từ phía Đông Nam Biến miền Nam thành một mắt xích trong hệ thống căn cứ quân sự ở ĐNA
  • 87. Thủ đoạn thực hiện: 1 2 3 4 Thiết lập bộ máy chính quyền tay sai Việt Nam Cộng hòa do Ngô Đình Diệm làm Tổng thống Xây dựng lực lượng quân đội gần nửa triệu người cùng hàng vạn cảnh sát, công an, mật vụ, vũ khí hiện đại do Mỹ tài trợ… Vừa dụ dỗ lừa bịp vừa đàn áp, khủng bố với nhiều thủ đoạn thâm độc, dã man. Ráo riết thi hành quốc sách “tố cộng, diệt cộng”, lập “khu trù mật”, “khu dinh điền”
  • 88. Mục đích + Bắt bớ, trả thù tất cả những người yêu nước kháng chiến cũ + Thẳng tay đàn áp phong trào đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ của các tầng lớp nhân dân + Xé bỏ Hiệp định Geneve, cự tuyệt tổng tuyển cử thống nhất đất nước
  • 89. Chủ trương Từ tháng 7/1954, Đảng quyết định thay đổi phương thức đấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi đối phương phải thi hành Hiệp định Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, trong tình hình mới Từ 7/1954 - 8/1956
  • 90. Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9/1954 90 Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất TQ
  • 91. + Tháng 10/1954, Xứ ủy Nam Bộ được thành lập + Tháng 8/1956, đồng chí Lê Duẩn đã dự thảo Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam + Đề cương chỉ ra: Để chống đế quốc Mỹ và tay sai, nhân dân miền Nam “chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình là con đường cách mạng”
  • 92. Triển khai thực hiện 92 1 2 3 4 Phong trào đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử, chống bầu cử lừa bịp, chống cướp đất được phát triển mạnh ở cả nông thôn và thành thị với hàng triệu lượt người tham gia. Để giữ gìn lực lượng và duy trì hoạt động các đảng bộ ở miền Nam đã sắp xếp lại tổ chức và rút vào hoạt động bí mật. Nhiều địa phương đã chủ trương “điều” và “lắng” cán bộ để bám dân, bám đất lãnh đạo phong trào Nhiều khu căn cứ được củng cố lại, nhiều đội vũ trang được thành lập.
  • 93. LOGO Từ năm 1958, địch đẩy mạnh khủng bố, liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét, dồn dân quy mô lớn vào các trại tập trung 03/1959, chính quyền Ngô Đình Diệm tuyên bố “đặt miền Nam trong tình trạng chiến tranh” Địch khủng bố những người yêu nước và cách mạng bằng cả súng đạn và máy chém. Mâu thuẫn giữa đế quốc Mỹ và tay sai >< nhân dân miền Nam Việt Nam thêm gay gắt, làm cho tình thế cách mạng chín muồi http://blogcongdong.com Từ 1958 – 1960
  • 94. Chủ trương Tháng 01/1959, Hội nghị TƯ lần thứ 15 đã ra nghị quyết về cách mạng miền Nam Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự Sử dụng bạo lực cách mạng với hai lực lượng chính trị và vũ trang Tiến tới khởi nghĩa vũ tranh giành chính quyền về tay nhân dân... 01 02 03 04
  • 95. Quá trình thực hiện Miền Bắc đã mở đường chi viện cách mạng miền Nam (HCM trên bộ và trên biển) Nội dung 01 Nội dung 02 Nội dung 03 Các tỉnh miền Bắc đã chủ động kết nghĩa với các tỉnh miền Nam để phối hợp đấu tranh cách mạng Từ giữa 1959, một số cuộc khởi nghĩa vũ trang và đấu tranh vũ trang đã bùng nổ ở Tà Lốc, Tà Léc (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận); Trà Bồng (Quảng Ngãi)
  • 96. Ngày 17/01/1960, ở Bến Tre, hình thức khởi nghĩa đồng loạt (đồng khởi) bắt đầu bùng nổ do đồng chí Nguyễn Thị Định lãnh đạo ở huyện Mỏ Cày, mở rộng ra khắp các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Trung Bộ. + Đến cuối năm 1960, phong trào Đồng khởi đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nhiều vùng nông thôn + Vùng giải phóng ra đời trên phạm vi rộng lớn, nối liền từ Tây Nguyên đến miền Tây Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V.
  • 97. Các thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam tuyên thệ trong Lễ thành lập Mặt trận. + Ngày 20/12/1960, tại xã Tân Lập (Tây Ninh), Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập, do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch. => Từ đây cách mạng miền Nam đã có một tổ chức chính trị để tập hợp rộng rãi quần chúng, lãnh đạo nhân dân đoàn kết đấu tranh
  • 99. Chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ Ý NGHĨA
  • 100. b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961-1965 (1) Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Tháng 9/1960, Đại hội ĐBTQ lần thứ III của Đảng họp tại thủ đô Hà Nội. Đây cũng là Đại hội hoàn chỉnh về đường lối chống đế quốc Mỹ cứu nước.
  • 101. Diagram Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Đường lối chung của cách mạng Việt Nam tiến hành CM DTDCND ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước
  • 102. Nội dung chủ trương Con đường hòa bình thống nhất Tổ quốc  kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình, theo nội dung Hiệp định Giơnevơ Triển vọng của cách mạng Thắng lợi cuối cùng nhất định sẽ đến, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà Mục tiêu chiến lược chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước Vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể  Miền Bắc: quyết định nhất  Miền Nam: quyết định trực tiếp  hai miền có MQH mật thiết, thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau
  • 103. Xây dựng chủ nghĩa xã hội: Đó là quá trình đấu tranh gay go giữa hai con đường, con đường xã hội chủ nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa và kỹ thuật ...
  • 104. Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: Giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH Hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta chiến đấu giành được những thành tựu to lớn sau này. Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG LỐI
  • 105. (2) Đại hội lần thứ III của Đảng đã đề ra và chỉ đạo thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) (TH) Tiếp tục đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH Thực hiện một bước công nghiệp hóa XHCN và hoàn thành công cuộc cải tạo XHCN Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH Mục đích
  • 106. LOGO Xây dựng bước đầu cơ sởvật chất-kỹ thuật của CNXH Tiếp tục đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. Thực hiện một bước CNH XHCN và hoàn thành công cuộc cải tạo XHCN http://blogcongdong.com Nhiệm vụ
  • 107. Nông nghiệp Công nghiệp Thủ công nghiệp Giáo dục Phong trào thi đua theo gương của Hợp tác xã Đại Phong (Quảng Bình) Phong trào thi đua với Nhà máy cơ khí Duyên Hải (Hải Phòng) Phong trào thi đua với Hợp tác xã thủ công nghiệp Thành Công (Thanh Hóa) Phong trào thi đua học tập Trường cấp II Bắc Lý (Hà Nam) Quá trình thực hiện
  • 108. Hội nghị chính trị đặc biệt tháng 03/1964 đã phát động Phong trào “Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt” đã làm tăng thêm không khí phấn khởi, hăng hái vươn lên hoàn thành Kế hoạch năm năm lần thứ nhất.
  • 109. Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã không ngừng tăng cường chi viện cách mạng miền Nam. Miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng có trong lịch sử dân tộc. Miền Bắc đã trở thành căn cứ địa vững chắc cho cách mạng cả nước Kết quả
  • 110. 01 03 02 04 Công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa”. Quốc sách Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, dự định lập 17.000 ấp chiến lược là “quốc sách”. Chiến thuật quân sự Áp dụng là “trực thăng vận” và “thiết xa vận”... Kế hoạch Kế hoạch Stalay-Taylo (1961-1963) và L. Johnson – Robert S McNamara (1964-1965) (3)Phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961-1965 Âm mưu Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
  • 111. Từ ngày 10/8/1961, Mỹ bắt đầu rải chất độc Dieoxin (chất đọc màu da cam) xuống miền Nam Việt Nam
  • 112. 02 01 03 Giữ vững thế chiến lược tiến công của cách mạng miền Nam đã giành được từ sau phong trào Đồng khởi Đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên song song với đấu tranh chính trị Tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược, ba mũi giáp công Chủ trương và sự chỉ đạo Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về “Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”
  • 113. Ý nghĩa của Chỉ thị Quyết định chuyển cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng Chỉ rõ những nhiệm vụ cụ thể cho CMMN là phải tiêu hao, tiêu diệt lực lượng quân đội SG và làm phá sản quốc sách “ấp chiến lược” của địch. 01 02
  • 114. Lấy đấu tranh vũ trang là chủ yếu Kết hợp hai hình thức đấu tranh vũ trang và chính trị Lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu Vùng rùng núi Vùng nông thôn đồng bằng Vùng đô thị Phương châm đấu tranh
  • 115. Tháng 10/1961, Trung ương Cục miền Nam được thành lập do Nguyễn Văn Linh làm Bí thư Ngày 15/02/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với tên gọi Quân giải phóng miền Nam Việt Nam
  • 116. 116 Từ đầu năm 1963, phong trào đấu tranh phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh mẽ Quân và dân miền Nam đã mở nhiều chiến dịch với hàng trăm trận đánh lớn nhỏ trên khắp các chiến trường (2 chân, 3 mũi, 3 vùng) Ở các đô thị, phong trào đấu tranh chính trị lên cao (phong trào đấu tranh của đồng bào Phật giáo năm 1963) Quá trình thực hiện
  • 117. LOGO Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ (01/11/1963) Đầu 1965, các công cụ, chỗ dựa của “chiến tranh đặc biệt” đều bị lung lay tận gốc http://blogcongdong.com Thắng lợi này tạo cơ sở vững chắc để đưa cách mạng miền Nam tiếp tục tiến lên.