Solution Live-migrate vm in Openstack with Cpu Pinning configuratinLam ToSolution live migrate vm in openstack with cpu pinning configuration
This solution will fig bug when run live migrate in Openstack when the VM has config CPU Pinning
Tìm hiểu và triển khai ứng dụng Web với KubernetesGMO-Z.com Vietnam Lab CenterNghiên cứu quý 3 của công ty GMO-Z.com VietnamLab.
Chủ đề Tìm hiểu và triển khai ứng dụng Web với Kubernetes
Solution Live-migrate vm in Openstack with Cpu Pinning configuratinLam ToSolution live migrate vm in openstack with cpu pinning configuration
This solution will fig bug when run live migrate in Openstack when the VM has config CPU Pinning
Tìm hiểu và triển khai ứng dụng Web với KubernetesGMO-Z.com Vietnam Lab CenterNghiên cứu quý 3 của công ty GMO-Z.com VietnamLab.
Chủ đề Tìm hiểu và triển khai ứng dụng Web với Kubernetes
Khoi cong, Cong ty to chuc su kien khoi cong chuyen nghiep tai hcmCÔNG TY TỔ CHỨC SỰ KIỆN VIETSKYKhoi cong, Cong ty to chuc su kien khoi cong chuyen nghiep tai hcm
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchauskyHệ điều hành là một môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài nguyên của máy tính. Dưới đây là một số nội dung chính của môn học hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất của hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất cơ bản của hệ điều hành.
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Phân loại hệ điều hành.
Quản lý tiến trình:
Tiến trình và luồng (process/thread).
Đồng bộ hóa tiến trình.
Lập lịch CPU.
Tắc nghẽn và xử lý tắc nghẽn:
Khái niệm tắc nghẽn.
Điều kiện xảy ra tắc nghẽn.
Các phương pháp xử lý tắc nghẽn.
Quản lý bộ nhớ:
Khái niệm chung về quản lý bộ nhớ.
Các chiến lược quản lý bộ nhớ thực.
Quản lý bộ nhớ ảo.
Quản lý tập tin:
Hệ ٳDz quản lý tập tin.
Thư mục và cách cài đặt hệ ٳDz file và thư mục.
Quản lý nhập xuất:
Hệ ٳDz vào ra.
Xử lý vào ra.
Quản lý truy cập đĩa.
Môn học hệ điều hành giúp bạn hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành và cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng và quản lý các hệ điều hành cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, có thể xem các tài liệu chi tiết về môn học này.
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
2. Nội dung
1. Tổng quan quá trình khởi động
2. Quá trình tải nhân hệ điều hành
3. Quá trình khởi động dịch vụ hệ ٳDz.
Các mức thực hiện
4. Khởi tạo môi trường làm việc
3. 1. Quá trình khởi động
hệ ٳDz máy tính
Mục tiêu của quá trình khởi động
- Khởi động các thành phần phần
cứng
- Kiểm tra trạng thái thiết bị
- Khởi động các phần mềm cho
NSD
Cụ thể khi khởi động PC
- Khởi động các thành phần phần
cứng
- Khởi động MBR
- Thực hiện chương trình quản lý
khởi động (menu hệ điều hành)
- Khởi động nhân hệ điều hành
- Khởi động các chương trình phục
vụ NSD
- Phụ thuộc yêu cầu các giai đoạn
khởi động này có thể sát nhập
4. Quá trình khởi động Linux
Bật nguồn
Thực hiện BIOS
BootLoader
Nhân HĐH
Init
Login
• Bật nguồn điện
– Hệ ٳDz tự kiểm tra và thực hiện
cấu hình phần cứng
• Chương trình BIOS được thực
hiện
– Cấu hình các thiết bị ngoại vi
– Truy cập vào các thiết bị lưu trữ
chính
• Chương trình khởi động được
thực hiện
– Tải nhân HĐH
– Khởi động các dịch vụ của HĐH
• HĐH thực hiện tiến trình init
– Khởi động các tiến trình và môi
trường làm việc của hệ ٳDz
• Theo cấu hình, init khởi động
giao diện NSD
5. Khởi động hệ ٳDz vật lý
• Phụ thuộc vào hệ ٳDz vật lý
• Trên PC: BIOS
– POST
– Xác định và đánh dấu các thiết bị ngoại vi
– Xác định thiết bị khởi động
– Thực hiện MBR
– MBR
• Chương trình khởi động
• Bảng các phân chương
– Thực hiện boot record
6. MBR-Master Boot Record
• MBR là sector đầu tiên của ổ đĩa vật lý
được phân chia thành nhiều ổ đĩa logic
• MBR nằm ngoài các phân chương
• MBR:
– Chứa bảng các phân vùng chính
– Chứa chương trình khởi động
• Mỗi phân vùng lại có một Boot Record
riêng, chứa mã để khởi động Hệ điều
hành nằm trong phân chương
8. Các thành phần của MBR
• 446 bytes đầu tiên là chương trình boot
loader à tải boot loader của một phân
vùng tích cực
• 64 bytes tiếp theo là bảng các phân vùng
– Tối đa 4 phân vùng
– Flags, CHS (Cylinder-Head-Sector) đầu,
Bytes, CHS cuối, LBA (Logical Block
Addressing), size
• 2 bytes cuối cùng là magic number: đánh
dấu cuối MBR.
9. Ví dụ về MBR phức tạp
1. Tải bảng phân vùng của Active
patition (phân vùng tích cực)
2. Tìm sector đầu tiên của phân
vùng tích cực
3. Nạp sector đầu tiên vào bộ
nhớ
4. Chuyển điều khiển cho chương
trình vừa được tải về
10. Chú ý
• Một máy tính có tối đa 4 ổ IDE
• Một ổ đĩa có thể có tối đa 4 phân vùng
chính
• Trong 4 phân vùng chính, có 1 phân vùng
có thể chuyển thành phân vùng mở rộng
• Trong phân vùng mở rộng, có thể có 4
phân vùng logic
11. Chương trình khởi động
• Chương trình nhỏ dùng để tải nhân ĐH
• Vị trí
– 1st sector của HDD: 1st stage boot loader, trong MBR
– 1st sector của phân vùng: 2nd stage boot loader.
• Chức năng
– Tải nhân hệ điều hành vào bộ nhớ
– Tải chương trình tải hệ điều hành vào bộ nhớ
– Gọi chương trình khởi động trong boot sector của
phân vùng khác
• Đơn giản
– Không có xác thực
– Không có bảo vệ (Boot sector virus)
12. 2. Tải nhân hệ điều hành
• MBR hoặc boot sector có thể tải trực tiếp nhân
hệ điều hành
– Chỉ sử dụng các thao tác đọc đĩa bậc thấp và đơn
giản
– Không đọc được các tệp lớn, vị trí phức tạp (vd LBA)
• Thực tế
– MBR tải một chương trình nhỏ (vẫn lớn hơn MBR) để
chương trình này có thể tải nhân hệ điều hành
– Phức tạp hơn, nhiều bước hơn
– Nhân HĐH có thể phức tạp hơn
• CT nhỏ: ntosloader, lilo, grub
13. Lilo Boot Loader
• Đặt tại MBR của HDD hoặc
Sector đầu tiên của Partition
• Để đơn giản, nhân hệ điều
hành + các thành phần khác
của HĐH cần thiết cho việc tải
HĐH đặt ở trong thư mục/boot
• Cho phép lựa chọn HĐH để
khởi động
• Cấu hình lilo
– Thay đổi tệp /etc/lilo.conf
– Sử dụng lệnh lilo để
– Đọc nội dung tệp cấu hình
– Ghi nội dung này vào MBR
• Có thể kiểm tra cấu hình trước
khi ghi
boot = /dev/hda #boot loader ở MBR
delay = 40
compact
vga = normal
root = /dev/hda1
read-only
image = /zImage-2.5.99
label = try # tên ở menu khởi
động
image = /zImage-1.0.9
label = 1.0.9
other = /dev/hda3
label = dos
table = /dev/hda
14. LILO Boot step
• L- Loader OK
• LI- Second stage Loader OK
• LIL? Thấy Kernel không tải được
• LIL- Kernel sai qui cách
• LILO- Thành công
16. Grub bootloader
• Grand Unified Bootloader
• Được cài tại MBR
• Dùng để tải grub loader
• Grub loader tải hệ điều hành trong thư
mục boot
17. Cấu hình grub
• Grub 1.5: /boot/grub.conf
• MBR không thay đổi khi thay đổi boot/
grub.conf
• Quá trình thực hiện thay đổi do Grub bước
2 thực hiện
• Cho phép thay đổi tham số boot khi khởi
động máy
18. Các tham số khi boot
• Vga: các chế độ màn hình text khi boot
• Root: chỉ ra ổ đĩa sẽ là hệ ٳDz tệp /
• Label: tên lựa chọn HĐH khi khởi động
• Các thông số thiết bị khác
20. 2. Khởi động các tác vụ hệ
ٳDz và mức thực hiện
• Các mức thực hiện
– Sau khi tải nhân hệ điều hành, một số các tác
vụ được thực hiện
– Tác vụ đầu tiên là tác vụ init (chạy pstree để
xem)
– Các tác vụ khác được tải vào theo cấu hình
yêu cầu của NSD
– Các yêu cầu khác nhau được định nghĩa theo
6 mức thực hiện
– Mỗi mức thực hiện bao gồm các tác vụ khác
nhau được kích hoạt
21. Các mức thực hiện-run level
Mức thực hiện Mô tả
0 Tắt máy
1 Đơn NSD, không đồ họa, không mạng, không dịch vụ
2 Đa NSD, không đồ họa, không mạng
3 Đa NSD, không đồ họa, mạng
4 Chưa dùng
5 Đa NSD, đồ họa, mạng
6 Khởi động lại
S Đơn NSD, không đồ họa, không mạng, không dịch vụ
22. Mức thực hiện-Debian
Mức thực hiện Mô tả
0 Halt
1 Đơn NSD, không đồ họa, không mạng
2-5 Đa NSD, đồ họa, mạng
6 Khởi động lại
23. Các mức thực hiện-redhat
Mức thực hiện Mô tả
0 Tắt máy
1 Đơn NSD, không đồ họa, không mạng, không dịch vụ
2 Đa NSD, không đồ họa, không mạng
3 Đa NSD, không đồ họa, mạng
4 Chưa dùng
5 Đa NSD, đồ họa, mạng
6 Khởi động lại
S Đơn NSD, không đồ họa, không mạng, không dịch vụ
24. Câu lệnh quản lý mức thực hiện
• runlevel
• init
• telinit
• initctl
25. Các tác vụ hệ ٳDz
init levelStartup
INIT /etc/inittab
Run
levels 0-6
30. rc: startup directories
• rc.d/ thư mục chứa các script, mỗi script
cho một dịch vụ
• Các dịch vụ này được rc gọi khi khởi động
• rc.shutdown tắt các dịch vụ này khi
shutdown
• Các script cũng được gọi khi thực hiện
các hoạt động stop, start, restart, reload…
điều khiển các dịch vụ
31. Login
• Để đăng nhập vào hệ ٳDz, NSD cần có
tài khoản
• Có thể đăng nhập vào terminal
• Mặc định, hệ ٳDz linux có 6 terminal
(tty1-tty6), tty; teletype writer
• tty 7 cho giao diện đồ họa
• Chuyển đổi giữa các giao diện, dùng Alt-
Fx
• Thay đổi số lượng tty trong inittab
33. Dịch vụ đơn lẻ
• Chương trình được thực hiện bởi hệ
ٳDz
• Thực hiện bởi một script đặt trong thư
mục /etc/rc.d/init.d/ hoặc /etc/init.d/
• Các thư mục /etc/rx#.d/ chứa các liên kết
biểu tượng tới các script của dịch vụ
• K-tắt, S-bật
34. Script thực hiện dịch vụ
• Cung cấp các thao tác
– Bật, tắt, khởi động lại, cấu hình lại, khởi động
lại có điều kiện, trạng thái
– Tạo ra các tệp log để lưu trạng thái dịch vụ
– Kiểm tra các điều kiện cần thiết để thực hiện
dịch vụ
• Ví dụ: pico /etc/init.d/crond
35. Các dịch vụ thực hiện khi khởi
động
• Trong thư mục của các mức thực hiện, có
các liên kết tới các script thực hiện các
dịch vụ
• K=kill
• S=start
• Số thứ tự quyết định dịch vụ nào được
khởi động trước
• Có thể được cấu hình
– Bằng tay, câu lệnh, giao diện tương tác
36. chkconfig
• Công cụ quản lý các startup directory rc.d
• 5 thao tác
– Hiển thị trạng thái khởi động của dịch vụ
– Thêm dịch vụ
– Bớt dịch vụ
– Thay đổi trạng thái khởi động của dịch vụ
• On/Off/Reset
• Trạng thái khởi động mặc định của dịch vụ
– Lưu trong script của dịch vụ
37. TCP daemon
• Theo dõi các yêu cầu thiết lập kết nối
• Nếu cần thiết, khởi tạo dịch vụ để xử lý
yêu cầu
– Chuyển điều khiển cho dịch vụ (theo yêu cầu)
– Chuyển điều khiển cho dịch vụ (một lần)
• à siêu server
– inetd, xinetd
38. Chức năng của TCP daemon
• Tiết kiệm tài nguyên hệ ٳDz
• Quản lý danh sách truy cập, logging, ….
• Các dịch vụ thông dụng được khai báo
trong /etc/services
39. inetd
• Nghe các cổng được quy định cho các dịch vụ Internet:
FTP, POP3, Telnet, …
• Khi có gói tin TCP hoặc UDP đến một trong các cổng
này, inetd kích hoạt server dịch vụ tương ứng
• Inet nối stdin, stdout, stderr của server dịch vụ với socket
tại cổng
– Dịch vụ ít tải: sử dụng bộ nhớ hiệu quả vì server dịch vụ không
cần lo phần kết nối mạng do inetd chịu trách nhiệm
– Dịch vụ tải lớn, thường xuyên: server riêng nghe cổng này. VD:
httpd
40. Quản lý truy cập
• Inetd quản lý truy cập mạng thông qua 2
danh sách
– /etc/host.allow
– /etc/host.deny