ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEV...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc AnhThuốc Tracleer là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.
Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị dọa sẩy thai từ 8 đến 12 tuần
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí 20.000đ
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ T...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEV...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG CHUYỂN DẠ ĐẺ BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG LEVOBUPIVACAIN PHỐI HỢP VỚI FENTANYL Ở CÁC NỒNG ĐỘ VÀ LIỀU LƯỢNG KHÁC NHAU
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc AnhThuốc Tracleer là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.
Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị dọa sẩy thai từ 8 đến 12 tuần
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí 20.000đ
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ T...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Kể tên được các loại BPTT nội tiết
2. Trình bày được các vấn đề khó khăn và
cách xử trí khi dùng thuốc viên nội tiết kết
hợp
3. Trình bày điều kiện và giới hạn dùng
của từng biện pháp tránh thai
12. KHÁI NIỆM NỘI TIẾT TRÁNH THAI
Là BPTT tạm thời, sử dụng nội tiết để ngăn
chặn hiện tượng thụ thai và làm tổ của trứng.
2 loại:
Thuốc kết hợp
Thuốc chỉ có progestin
Nhiều đường dùng: uống, tiêm, dán da, cấy
dưới da, vòng đặt âm đạo, dụng cụ tử cung.
13. NHÓM NỘI TIẾT TRÁNH THAI
Phát triển mạnh mẽ
Nhiều đường dùng khác nhau
Hiệu quả cao
Giảm tác dụng phụ
Thêm lợi ích cộng thêm
18. VIÊN THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP
COC (Combined Oral Contraceptive): chứa 2
loại nội tiết là estrogen và progestin.
Chỉ định
Phụ nữ muốn sử dụng một BPTT tạm thời có
hiệu quả cao.
19. VIÊN THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP (TT)
Chống chỉ định tuyệt đối:
Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Đang cho con bú 6 tuần sau sinh.
Lớn tuổi (≥ 35 tuổi) và hút thuốc lá ≥ 15 điếu/ngày.
Có nhiều nguy cơ bị bệnh mạch vành
Tăng huyết áp ≥ 160/100mmHg
Đã hoặc đang bị bệnh lý tim mạch và đông máu
Sắp phẫu thuật phải nằm trên 1 tuần.
Đau nửa đầu
Đang bị ung thư vú.
Đái tháo đường có biến chứng
Đang bị lupus ban đỏ hệ thống
Đang bị bệnh gan nặng
20. VIÊN THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP (TT)
Chống chỉ định tương đối:
Đang cho con bú sau sinh từ 6 tuần đến 6 tháng hoặc
không cho con bú trong vòng 4 tuần sau sinh.
Lớn tuổi (≥ 35 tuổi) và hút thuốc lá dưới 15 điếu/ngày.
Đã hoặc đang bị tăng huyết áp
Đã hoặc đang bị tăng lipid máu hoặc tăng cholesterol
Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát
trong vòng 5 năm trở lại.
Sỏi mật đang điều trị nội khoa hoặc xơ gan còn bù
Đang sử dụng một số loại thuốc: điều trị lao, HIV,
chống co giật
21. NHỮNG KHÓ KHĂN KHI UỐNG THUỐC VÀ
CÁCH XỬ TRÍ
1. Quên uống thuốc
2. Rối loạn kinh nguyệt
- Kinh không đều
- Mất kinh
- Cường kinh
3. Các vấn đề khác: nhức đầu, buồn
nôn, chóng mặt, căng ngực, mụn,
nghi ngờ có thai…
22. VIÊN TRÁNH THAI CHỈ CÓ PROGESTIN
(POP- Progestin-Only Pill)
o Chỉ định:
Phụ nữ muốn sử dụng BPTT tạm thời có hiệu quả,
đặc biệt thích hợp:
+ phụ nữ đang cho con bú
+ hoặc chống chỉ định thuốc kết hợp
Chống chỉ định tuyệt đối
- Có thai.
- Đang bị ung thư vú.
23. VIÊN TRÁNH THAI CHỈ CÓ PROGESTIN (TT)
Chống chỉ định tương đối
Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu
Đang bị lupus ban đỏ hệ thống, có giảm tiểu cầu
trầm trọng.
Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái
phát trong vòng 5 năm trở lại.
Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm
trọng
Đang sử dụng một số loại thuốc: điều trị lao, HIV,
chống co giật
24. BPTT TÁC DỤNG KÉO DÀI VÀ HỒI PHỤC
LARCs: long-acting reversible contraceptives):
Thuốc tiêm
Miếng dán da
Vòng đặt âm đạo (NuvaRing@)
Que cấy dưới da
Dụng cụ tử cung phóng thích progestogen
25. Rối loạn kinh
nguyệt
Nang buồng
trứng
Thai ngoài
TC
Viêm vùng
chậu
Ung thư nội
mạc TC
Ung thư buồng
trứng
CÁC LỢI ÍCH KHÁC CỦA THUỐC VIÊN TRÁNH THAI
Ngừa thai
hiệu quả
Thay đổi lành
tính vú
26. DỤNG CỤ TỬ CUNG
Thế hệ I: DCTC trơ (vòng Dana, HP)
Thế hệ II: DCTC chứa đồng (Multiload, TCu380A)
Thế hệ III: DCTC phóng thích nội tiết
levonorgestrel (Mirena®)
29. Cơ chế tránh thai của DCTC trơ là
gây ra một phản ứng viêm tại chỗ
do hiện diện của dị vật, ảnh hưởng
đến giao tử và tiến trình làm tổ.
Cơ chế đơn độc này của IUD trơ dẫn
đến hiệu quả tránh thai khá thấp.
30. Cơ chế tránh thai chủ yếu của DCTC
T-Cu là phản ứng viêm.
Đồng trong DCTC T-Cu sẽ được oxy
hóa một cách chậm rãi và phóng thích
ion Cu++.
Cu++ tác động trên năng lực của giao
tử và hợp tử, làm tăng đáp ứng viêm,
không thuận lợi cho sự làm tổ.
31. Cơ chế tránh thai của DCTC phóng
thích chậm levonorgestrel là một cơ
chế kép, gồm cơ chế tránh thai của
DCTC trơ và của levonorgestrel tại chỗ
32. TÁC DỤNG BẤT LỢI CỦA DCTC
Tai biến khi đặt và tháo DCTC:
- Thủng tử cung: hiếm
- Nguy cơ nhiễm trùng : tuân thủ nguyên tắc phòng
chống nhiễm khuẩn
o Đau vùng chậu
o Trằn bụng dưới
o Kinh nguyệt nhiều hơn (đối với DCTC chứa đồng)