NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bùBs. Nhữ Thu Hà Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù (difference between compensated and decompensated cirrhosis)
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bùBs. Nhữ Thu Hà Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù (difference between compensated and decompensated cirrhosis)
Khuyến cáo xử trí xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính không do tăng áp lực tĩnh...nataliej4Khuyến Cáo Xử Trí Xuất Huyết Tiêu Hóa Trên Cấp Tính Không Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa
1. NGHIÊN ĐẶC ĐIỂM CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ
XỬ TRÍ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH
DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH TUẤN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU VIỆT ANH
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
XHTH do TALTMC chiếm 30% các loại XHTH nói chung.
20% bệnh nhân TALTMC có giãn TMDD1
Việt Nam: giãn tĩnh mạch quanh dạ dày chiếm 23,6% bệnh nhân
xơ gan2
Xuất huyết do vỡ giãn TMDD.
- Diễn biến cấp tính, tỷ lệ tử vong chiếm 14 – 45%
- XHTH do vỡ giãn TMDD mức độ nặng chiếm 50%3
1.Sarin SK, Lahoti D, Saxena SP, Murthy NS, Makwana UK. Prevalence, classification and natural history of gastric varices: a long-term follow-up study in
568 portal hypertension patients.
2. Vũ Trường Khanh ĐVL. Nghiên cứu những thay đổi của tĩnh mạch thực quản và phình vị dạ dày trên siêu âm nội soi doppler màu ở bệnh nhân xơ gan. Luận
văn Tiến sĩ Y học. Published online 2012:157.
3. Đặng Quang Nam VTK. Đánh giá kết quả tiêm Histoacryl trong điều trị giãn tĩnh mạch phình vị ở bệnh nhân xơ gan. Luận văn Thạc sỹ y hoc. Published
online 2014:85.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị: Duy trì huyết động, đảm bảo oxy, kiểm soát nguồn
chảy máu, ngăn ngừa biến chứng.
• Hiệp hội Nội soi Tiêu hóa Hoa Kỳ năm 20141
• Tuyên bố đồng thuận quốc tế Baveno2
• Hiệp hội Tiêu hóa Anh năm 20153
• Hướng dẫn của Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh gan Hoa Kỳ năm
20164
Đánh giá diễn biến điều trị và mức độ giãn, mối liên quan triệu
chứng lâm sàng với kết quả điều trị, tiên lượng tử vong XHTH
do vỡ giãn TMDD.
1. Tripathi D, Stanley AJ, Hayes PC, et al. U.K. guidelines on the management of variceal haemorrhage in cirrhotic patients. Gut. 2015;64(11):1680-1704.
2. de Franchis R, Baveno VI Faculty. Expanding consensus in portal hypertension: Report of the Baveno VI Consensus Workshop: Stratifying risk and
individualizing care for portal hypertension. J Hepatol. 2015;63(3):743-752.
3. Hwang JH, Shergill AK, Acosta RD, et al. The role of endoscopy in the management of variceal hemorrhage. Gastrointestinal Endoscopy.
4. Garcia-Tsao G, Abraldes JG, Berzigotti A, Bosch J. Portal hypertensive bleeding in cirrhosis: Risk stratification, diagnosis, and management: 2016
practice guidance by the American Association for the study of liver diseases. Hepatol Baltim Md. 2017;65(1):310-335.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất
huyết tiêu hóa vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày.
2. Nhận xét kết quả xử trí xuất huyết tiêu hóa vỡ giãn
tĩnh mạch dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai.
5. TỔNG QUAN
Giải phẫu hệ tĩnh mạch
cửa.
- Dài: 6 – 9 cm, ĐK: 10 – 12
mm
- Là tĩnh mạch chức phận.
Các vòng nối cửa – chủ.
- Vòng nối quanh dạ dày –
thực quản.
- Vòng nối quanh rốn.
- Vòng nối hậu môn – trực
tràng.
6. TỔNG QUAN
1.Kumar A, Sharma P, Sarin SK. Hepatic venous pressure gradient measurement: time to learn!
Indian J Gastroenterol. 2008
Sinh lý
Lưu lượng: 1500 ml/phút; ¼ cung lượng tim
Áp lực: Đo bằng chênh áp TM cửa – chủ
Độ chênh áp tĩnh mạch gan (HVPG)1
HVPG = WHVP – FHVP
7. TỔNG QUAN
Sinh lý bệnh TALTMC, hình thành và vỡ giãn TMDD
Đề kháng trong gan Tăng dòng chảy trong
tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Giãn tĩnh mạch tồn
tại trước đó
Hình thành giãn tĩnh
mạch
Yếu tố tăng
trương nội mạch
Giãn lớn tĩnh mạch
Các yếu tố làm tăng
áp tĩnh mạch cửa: chế
độ ăn, rượu bia, áp lực
ổ bụng…
Vỡ giãn tĩnh mạch
HVPG ≥ 12 mmHg
HVPG ≥ 10 mmHg
8. TỔNG QUAN
Hệ thống TM cấp máu và TM
dẫn lưu của dạ dày
Tĩnh mạch cấp máu cho dạ
dày:
TM dạ dày, TM dạ dày trái,
TM dạ dày sau, TM dạ dày
ngắn, TM cửa, TM lách. TM
treo tràng trên.
Các tĩnh mạch dẫn máu ra
khỏi dạ dày bao gồm :
TM đơn, TM chủ dưới, TM
dưới cơ hoành, TM thận trái,
TM cạnh thực quản.
9. TỔNG QUAN
Phân loại giãn TM dạ dày
Phân loại Sarin1:
1. GOV-1 : Gastroesophageal varix
type 1 - Giãn tĩnh mạch dạ dày thực
quản type 1 - Giãn tĩnh mạch thực
quản lan xuống cong nhỏ dạ dày.
2. GOV-2 : Gastroesophageal varix
type 2 - Giãn tĩnh mạch dạ dày thực
quản type 2 - Giãn tĩnh mạch thực
quản lan xuống phình vị dạ dày.
3. IVG-1 : Isolated gastric varix type
1 - Giãn tĩnh mạch phình vị dạ dày.
4. IVG-2 : Isolated gastric varix type
2 - Giãn tĩnh mạch nơi khác của dạ
dày.
1. Prevalence, classification and natural history of gastric varices: a long-term follow-up study in 568 portal hypertension patients. Sarin SK, Lahoti D, Saxena
SP, Murthy NS, Makwana UK Hepatology. 1992 Dec; 16(6):1343-9
Phân loại giãn TM dạ dày
Phân loại Sarin1:
10. Phân loại theo kích thước búi giãn
theo Hiệp hội Nghiên cứu về bệnh
gan Hoa Kỳ :
- Giãn nhỏ ( Độ I): Đường kính
giãn TM < 5 mm.
- Giãn trung bình ( Độ II ) : Đường
kính giãn TM 5 - 10 mm.
- Giãn lớn ( Độ III): Đường kính
giãn TM > 10 mm.
TỔNG QUAN
11. TỔNG QUAN
Lâm sàng:
- Nôn ra máu.
- Đi ngoài phân
đen hoặc ra máu
- Mạch nhanh, HA
tụt.
Cận lâm sàng:
- Hồng cầu, HST,
HCT giảm..
- Nội soi: tiêu
chuẩn vàng.
Chẩn đoán
xác định
Chẩn đoán mức độ XHTH
Nhẹ Trung
bình
Nặng
HA tối đa (mmHg) > 100 80 - 99 <80
Mạch (lần/phút) 90 - 100 100 -120 >120
Hồng cầu (T/L) > 3 2 - 3 < 2
Hematocrit (L/L) 0,3 - 0,4 0,2 – 0,3 <0,2
Mất máu(% thể tích
tuần hoàn)
< 20 20 - 30 >30
12. TỔNG QUAN
Điều trị
Hướng dẫn Hiệp hội Nội soi Tiêu hóa Hoa Kỳ (2014), Tuyên bố đồng thuận quốc tế
2015 (Baveno VI) và hướng dẫn Hiệp hội Tiêu hóa Anh (2015), Hiệp hội nghiên cứu bệnh
gan Hoa Kỳ (2016), Tuyên bố đồng thuận quốc tế 2021 (Baveno VII).
13. TỔNGV QUAN TÀI LIỆU
Chảy máu
TMDD cấp tính
Hồi sức cấp
cứu
Nội soi can
thiệp
Kiểm soát
Thành công Thất bại
Dự phòng thứ
phát
Nội soi
tiêm xơ
TIPS/BRTO/
phẫu thuật
TIPS/BRTO/
phẫu thuật
Tái chảy máu
Dự phòng thứ phát
Thuốc chẹn
beta
Xem xét chỉ
định tiêm xơ
Quy trình điều trị vỡ giãn tĩnh
mạch dạ dày
TỔNG QUAN
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân được chẩn đoán XHTH do
vỡ giãn TMDD tại– Bv Bạch Mai từ
tháng 7/2021 đến tháng 8 /2022.
- Nôn ra máu đỏ tươi hoặc máu cục.
- Đi ngoài phân đen hoặc phân có máu.
- Nội soi:
+ Xuất huyết cấp: Có tia máu phụt ra hay
chảy rỉ từ giãn TMDD.
+ Máu ngừng chảy nhưng quan sát có cục
máu đông trên thành giãn TMDD hoặc
nội soi có giãn TMDD không xuất huyết
nhưng có máu đọng ở dạ dày.
- Tiền sử đặt TIPS hoặc
phẫu thuật nối thông cửa –
chủ.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Xuất huyết do vỡ giãn
TMTQ.
- Ung thư dạ dày.
- Các bệnh lý rồi loạn đông
máu nặng.
- Các bệnh lý phối hợp
nặng.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu.
Cỡ mẫu: chọn tất cả bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn trong
thời gian nghiên cứu.
Thu thập thông tin
Bộ câu hỏi gồm có 4 phần :
- Phần 1: Thông tin cá nhân.
- Phần 2: Đặc điểm lâm sàng.
- Phần 3: Đặc điểm cận lâm sàng.
- Phần 4: Kết quả điều trị.
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Biến số và nội dung nghiên cứu
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
• Tuổi.
• Giới.
• Nguyên nhân xơ gan.
• Tiền sử xuất huyết tiêu hóa.
• Bệnh kèm theo.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Biến số và nội dung nghiên cứu
Mục tiêu 1: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất
huyết tiêu hóa vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày.
Đặc điểm lâm sàng:
• Ý thức.
• Mạch, huyết áp.
• Nôn ra máu.
• Đi ngoài phân đen.
• Cổ chướng.
Đặc điểm cận lâm sàng:
• Hồng cầu, Hemoglobin, Hematocrit.
• Tiểu cầu, Tỷ lệ Prothrombin, INR.
• Bilirubin toàn phần , albumin, creatinine.
• Kết quả nội soi.
• Điểm Child –Pugh, Phân loại mức đô mất máu
18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Biến số và nội dung nghiên cứu
Mục tiêu 2: Nhận xét kết quả xử trí xuất huyết tiêu hóa vỡ giãn
tĩnh mạch dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai.
Điều trị:
• Đặt ống nội khí quản.
• Truyền Hồng cầu khối, tiểu cầu khối, huyết tương.
• Thuốc giảm áp tĩnh mạch cửa.
• Đặt ống thông Stengtaken – blakemore.
• Nội soi can thiệp.
• TIPS , BRTO, Phẫu thuật.
Kết quả điều trị:
• Số ngày điều trị
• Bệnh nhân ổn định cầm máu.
• Tử vong – nặng xin về.
• Tái chảy máu sớm
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu được phân tích theo phương pháp thông kê y học.
Biến định tính: tính tỉ lệ %, so sánh tỷ lệ % bằng χ2 (hoặc Fisher
exact test).
Biến định lượng: tính trung bình SD, so sánh trung bình bằng t-
test student, ANOVA
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đạo đức nghiên cứu
Mọi thông tin của đối tượng nghiên cứu đều được giữ bí mật và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Đây là nghiên cứu mô tả nên không có bất kỳ một can thiệp nào vào
đối tượng nghiên cứu.
Luận văn nghiên cứu được sự đồng ý của Bộ môn Hồi sức cấp Cứu-
Trường Đại học Y Hà Nội.
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Sơ đồ nghiên
cứu
Chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa
do vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày
Kết quả điều trị, đánh giá mối
liên quan
Loại trừ nguyên nhân
XHTH khác
Mục tiêu 2
Vào viện triệu chứng xuất
huyết tiêu hóa
Khám Lâm sàng, Cận lâm
sàng
Phương pháp điều trị
Mục tiêu 1
22. 1. Đặc điểm chung
Phân bố theo nhóm tuối
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2
5
22.8
34.7
24.8
10.9
0
5
10
15
20
25
30
35
40
<30 30 - 39 40 - 49 50 - 59 60 - 69 ≥ 70
- Tuổi mắc bệnh TB: 55,03± 11,98 tuổi
- Nguyễn Thành Nam (2019) là 52,86 ± 10,89 tuổi (2019)
- Fang Wagna và Cs : 56,8 ± 11,8 tuổi. (2018)
23. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân bố theo giới
Nam
96%
Nữ
4%
Nam
Nữ
Tổng số bệnh nhân n = 101
- Tỷ lệ nam/nữ = 24/1
- Nguyễn Thành Nam 96% (2019), Nguyễn Công Long 93,7% (2021)
24. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nguyên nhân xơ gan
- Nguyễn Văn Thủy rượu 53,2% rượu và virus thì chiếm 71,7%. (2014)
- Trần Phạm Chí rượu đơn thuần chiếm 69,6%, rượu + virus : 88,2% (2014)
16,8%
9,9%
56,4%
8,9%
1% 1%
5,9%
VGB VGC Do rượu VGB + Rượu VGC + Rượu VGB + VGC Khác
25. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Mức độ mất máu, mức độ xơ gan
12,8%
64,4%
22,8%
Nhẹ
Vừa
Nặng
Hoàng Nam: nặng 48,84%, vừa 40,48%,
nhẹ 9,3% (2011)
Ng.Văn Thủy, A/B/C: 16,8/51,1/ 32,1% (2014)
E. J Kang, A/B/C: 33,1/46,4/20,5% (2011)
14,9%
48,5%
36,6%
Child -pugh A
Child -pugh B
Child -pugh C
Mức độ xơ gan
Mức độ mất máu
26. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm xét nghiệm công thức máu
Lúc
vào viện
Trước khi
ra viện
p
Hồng cầu (T/L) 2,61 ± 0,74 2,916 ± 0,54 <0,01
Hemoglobin (g/l) 77,43 ±22,35 86,13 ± 15,62 <0,01
Hematocrit (l/l) 23,45 ±6,35 25,863 ± 4,65 <0,01
Tiểu cầu (G/L) 114,09 ± 52,75 107,48 ± 57,58 >0,05
- Mã Phước Nguyên giá trị dự đoán số lượng tiều cầu là 130 G/L (2005)
- Hoàng Trọng Thảng cũng cho kết quả với giá trị cắt tiểu cẩu 97 G/L (2008)
27. Đặc điểm xét nghiệm đông máu và sinh hóa
Xét nghiệm Kết quả
Tỉ lệ Prothromnin (%) 58,22 ± 19,04
INR 1,61 ± 0,79
Bilirubin toàn phần (mmol/l) 65,17 ± 121,35
Albumin (g/l) 25,77 ± 5,29
Creatinin (µmol/l) 84,67 ± 26,27
- INR : Trần Phạm Chí : 1,72 ± 0,57 (2014), Nguyễn Hương Giang: 1,22 ±0,19 (2015)
- Bilirubin: Trần Phạm Chí 34,24 ± 33,12, Nguyễn Hương Giang 22,44 ± 11,66
- Albumin: Trần Phạm Chí 28,85 ± 6,94 , Nguyễn Hương Giang 35,01 ± 7,26
- Creatinin: Choudhury creatinin có khả năng tiên lượng độc lập tỉ lệ tử vong trong 28
ngày (2017)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
28. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm nội soi vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày
Vị trí giãn GOV – 1 GOV – 2 IVG – 1
p
Kích
thước
giãn
n =28 % n = 42 % n = 31 %
Độ I 0 0 0 0 0 0 -
Độ II 4 14,3 5 11,9 5 16,1 > 0,05
Độ III 24 85,7 37 88,1 26 83,9 > 0,05
- Giãn độ II chiếm 13,8% , độ III 86,2%.
- Đặng Quang Nam giãn độ II 14,3% , độ III là 85,7% (2014)
- Choudhri và cs giãn độ III 86,4% (2010)
29. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp điều trị.
Số lượng máu và chế phẩm máu cần truyền
Chế phẩm máu Số lượng BN cần
truyền
Thể tích trung bình
X ± SD (ml)
Hồng cầu khối 80 1108,38 ± 645,88
Tiểu cầu 20 347 ± 141,31
Huyết tương tươi đông lạnh 31 667,74 ± 456,94
- Hồng cầu khối: 4,4 ± 2,6 đv
- Hồng cầu khối : Đặng Quang Nam 1377,8 ± 728,5 ml (5,5 ± 2,9 đv) (2014),
Jing Wang 4,5 ± 3,32 đơn vị (2013), Prachayakul 3,5 ± 2,8 đv (2014)
- Huyết tương tươi : Prachayakul 611,76 ± 724,89 ml ( 2014)
30. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mối liên quan mức độ mất máu và chế phẩm máu cần truyền
Nhẹ
(n=13)
Vừa
(n=65)
Nặng
(n=23)
p
Khối hồng
cầu (ml)
700
(n=1)
927,14 ± 558,49
(=56)
1567,39 ± 639,75
(n=23) < 0,01
Huyết tương
tươi (ml)
533,33± 230,94
(n=3)
700,00 ± 537,48
(n=20)
637,50 ± 255,99
(n=8) > 0,05
Tiểu cầu
(ml)
400
(n =1)
335,45 ± 158,83
(n=11)
347 ± 141,31
(n=8) > 0,05
- Mối liên quan thể tích hồng cầu truyền với các mức độ mất máu có ý nghĩa thống kê với
p < 0,01.
31. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mối liên quan mức độ xơ gan và các chế phẩm máu cần
truyền
Child-Pugh A
(n=15)
Child-Pugh B
(n=49)
Child-Pugh C
(n=37)
p
Khối hồng cầu
(ml)
925,0 ± 466,64
(n=6)
967,95 ± 679,06
(n=39)
1296,3 ± 579,48
(n=35)
> 0,05
Huyết tương
tươi (ml)
0
(n=15)
500,00 ± 207,02
(n=8)
740,91 ± 507,11
(n=22)
> 0,05
Tiểu cầu
(ml)
287,5 ± 75
(n=4)
437,5 ± 182,74
(n=8)
285,25 ± 52,90
(n=8)
> 0,05
Không có mối liên quan giữa mức độ xơ gan và các chế phẩm máu cần truyền với p > 0,05
32. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các biện pháp điều trị nội khoa cơ bản và can thiệp.
Phương pháp điều trị
Nhóm nghiên cứu
n = 101 %
Đặt nội khí quản 10 9,9
Ống thông Stengstaken –
Blakemore
0 0
Thuốc giảm áp tĩnh mạch cửa 101 100
Kháng sinh dự phòng 101 100
Nội soi thắt vòng cao su 47 46,5
Nội soi tiêm xơ 41 40,6
BRTO 7 6,9
Nối thông cửa chủ (TIPS) 0 0
33. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. Kết quả điều trị
Thời gian điều trị và mức độ mất máu
Mức độ mất máu Nhóm nghiên cứu Số ngày điều trị (ngày) p
Nhẹ 13
4,39 ± 3,07
>0,05
Vừa 65
5,98 ± 3,65
Nặng 23
5,04 ±3,65
Tổng 101
5,56 ± 3,69
Đinh Thị Thu Hương nhóm 1 là nhóm sử dụng Glypressin: 6,65 ± 2,91 ngày, nhóm 2
không sử dụng Glypressin là: 6,75 ± 2,49 ngày (2010)
34. 21,8%
78,2%
Tái chảy
máu
Không tái
chảy máu
95%
5%
Thành công
Thất bại
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tái chảy máu sớm và kiểm soát nguồn chảy máu
Tái chảy máu sớm Kiểm soát nguồn chảy máu
- Đinh Thị Thu Hương nhóm 1 là nhóm sử
dụng Glypressin 96,7% và nhóm 2 không
sử dụng Glypressin là 76,7%. (2010)
- Tan và cs là 93,3%. (2006)
- K. Oho, GH. Lo, Shiv. K.Sarin dao động
từ 18,5 - 31,0%. (2004)
- Yeon Seok Seo và cs là 4,2% (2008)
- Nozomi Sugimoto là 11,1%(2007)
35. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mối liên quan tỉ lệ tái chảy máu sớm với kích thước búi giãn
Tái chảy máu Có Không p
(n=22) % (n=79) %
Kích thước
búi giãn
Độ I 0 0 0 0 -
Độ II 0 0 14 17,7 < 0,05
Độ III 22 100 65 82,3 < 0,05
Đinh Thị Thu Hương(2010) tất cả nhưng bệnh nhân tái chảy máu đều giãn độ
II và độ III
36. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mối liên quan mức độ xơ gan với kết quả điều trị
Kết quả điều trị Ra viện Nặng xin về
p
OR
(95% CI)
Mức độ
xơ gan
(n=83) % (n=18) %
Child pugh A 14 16,9 1 5,6 > 0,05 0,29
(0,04 – 2,36)
Child pugh B 45 54,2 4 22,2 < 0,05 0,24
(0,07 – 0,79)
Child pugh C 24 28,9 13 72,2 < 0,01 6,39
(2,05 –19,89)
- Hoàng Nam: tỉ lệ bệnh nhân thất bại chủ yếu ở nhóm có điểm Child -pugh B và C (2011)
- Moon Young Kim : điểm Child - pugh với tỉ lệ tử vong - p < 0,001 (2013)
37. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mối liên quan vị trí vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày với kết quả điều trị
Kết quả
điều trị
Ra viện Nặng xin về
P
OR
(95%CI)
Vị
trí
giãn
tĩnh
mạch
(n=83) % (n=18) %
GOV-1 26 31,3 2 11,1 > 0,05 0,14
(0,06 – 1,28)
GOV-2 29 34,9 13 72,2 < 0,05 4,84
(1,57 – 14,92)
IVG-1 28 33,7 3 16,7 > 0,05 0,39
(0,105 – 1,47)
- Moon Young Kim : vị trí vỡ giãn TMDD với kết quả điểu trị p > 0,05 (2013)
38. Mối liên quan giữa tái cháy máu và kết quả điều trị
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Yeon Seok Seo (2008)
- Moon Young Kim: Mối liên quan giữa tái cháy máu và kết quả điều trị với
p < 0,001 (2013)
Kết quả điều trị Ra viện Nặng xin về
p
OR
(95% CI)
Tái
chảy
máu
(n=83) % (n=18) %
Có 8 9,6 14 77,8 < 0,01 32,81
(8,69 – 123,94)
Không 75 90,4 4 22,2 < 0,01 0,03
(0,01 – 0,12)
39. Mối liên quan biến chứng khác của xơ gan với kết quả điều trị
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Sự khác biệt ở bệnh nhân không có biến chứng của xơ gan và kết quả điều trị có ý
nghĩa thống kê với p < 0,01.
- Sự khác biệt ở bệnh nhân hội chứng não gan và kết quả điều trị có ý nghĩa thống
kê với p < 0,01.
Kết quả điều trị Ra viện Nặng xin về
p
OR
(95% CI)
Biến
chứng
xơ
gan
(n=83) % (n=18) %
Không có 70 84,3 3 16,7 < 0,01 0,04
(0,01 – 0,15)
Não gan 4 4,8 12 66,7 < 0,01 39,50
(9,71 – 160,72)
Gan thận 0 0 1 5,6 > 0,01 -
Ung thư 9 10,8 2 11,1 > 0,01 1,03
(0,20 – 5,22)
40. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng XHTH do vỡ giãn TMDD
- Độ tuổi của XHTH do vỡ giãn TMDD là 55,03 ± 11,98 tuổi.
- Nam/nữ: 97/4.
- Nguyên nhân: đa số xơ gan là rượu, viêm gan B và C.
- Tiền sử XHTH: 81,2%.
- Mức độ mất máu nhập viện: nhẹ 12,8%, vừa 64,4%,nặng 22,8%.
- Nội soi: GOV1 27,7%, GOV2 41,6%, IVG1 30,7%,
- Mức độ: Không có BN giãn độ I, II 13,9%, III 86,1%.
41. KẾT LUẬN
2. Kết quả xử trí XHTH vỡ giãn TMDD
Phương pháp điều trị:
- 100% BN đều sử dụng thuốc giảm áp TMC Octreotide hoặc Terlipressin,
kháng sinh dự phòng.
Tiêm xơ bằng Histoacryl 40,5%, thắt vòng cao su 46,5%.
- BRTO 6,9%, không có BN nào làm TIPS.
Kết quả:
- BN ra viện 82,2%, nặng xin về 17,8%,
- Tỉ lệ BN kiểm soát được nguồn chảy máu 95%.
- BN tái chảy máu lần thứ 1 21,8%.
- Yếu tố ảnh hưởng : vị trí giãn, thời gian kiểm soát nguồn chảy máu từ lúc
nhập viện, tái chảy máu, mức độ xơ gan, các biến chứng của xơ gan