Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noiNguyen Thai BinhTán sỏi mật trong và ngoài gan qua da bằng laser. Phương pháp can thiệp tối thiểu trong điều trị sỏi mật.
BS Nguyễn Thái Bình
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện ĐH Y Hà Nội
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh - Trường ĐH Y Hà Nội
1. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Bài giảng lý thuyết lâm sàng
Bs Lê Hùng
2. Giải phẫu-Sinh lý
• Ruột giữa
• Túi ngách của đáy manh tràng
• Hội tụ 3 dãi cơ dọc
• Dài 2-20, TB 9 cm
• Lớp dưới niêm: hạch bạch huyết
• Gốc cố định: điểm Mc Burney
• Đầu RT: 30% ở vùng chậu, 7% sau phúc mạc
• RT người trưởng thành: không chức năng
4. Dịch tể học
• Bệnh lý ngoại khoa thường gặp nhất
• Các nước phương Tây có tần suất bị VRT cao hơn các nước
Châu Á và Châu Phi
• Tỉ suất bị VRT: 1/10.000 mỗi năm
• Trẻ mới sinh đến người già, tuổi TB: 22t
5. Lịch sử
• 1886: Reginald Fitz đưa ra thuật ngữ viêm ruột thừa
• Richard Hall: cắt thành công ca VRT đầu tiên
• 1889: Chester McBurney mô tả điểm đau và sự chuyển vùng
đau
• 1940s: KS phổ rộng làm giảm tỉ lệ tử vong
• 1982: Kurt Semm cắt RT nội soi
7. Sinh lý bệnh
• Tắc nghẽn lòng ruột
thừa (do sỏi phân,
viêm hạch bạch
huyết)
8. Vi khuẩn học
• Đa khuẩn
• Yếm khí
(Bacteroides fragilis)
• Hiếu khí (E. coli)
9. Chẩn đoán lâm sàng
• Đau chuyển
• Buồn nôn, nôn ói
• Sốt nhẹ
• HC đáp ứng viêm toàn thân
• MB (+)
• Có dấu hiệu kích thích/viêm lá phúc mạc thành HCP
10. Cận lâm sàng (chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt)
• Số lượng bạch cầu, tỉ lệ
neutrophile
• CRP (C-reactive protein)
• U-5-HIAA
• U-Beta-HCG
• TPTNT
• Xét nghiệm chức năng gan: AST,
ALT, bilitubin, AP
• Lipase, amylase huyết tương
• X-quang bụng
• Xạ hình
• X-quang đại tràng với ba-rýt
• Siêu âm: dấu hình bia, dấu ấn
ngón tay
• CT scan: ruột thừa căng to,
thành dày và phân lớp, dịch
quanh ruột thừa, phản ứng
viêm quanh ruột thừa
18. Thái độ điều trị
• Phẫu thuật cắt ruột thừa là phương pháp điều trị duy nhất
• Cắt nội soi: chưa là tiêu chuẩn vàng
19. Nguyên tắc phẫu thuật cắt ruột thừa
• Tìm ruột thừa, xác định gốc ruột thừa
• Cắt mạc treo trước khi cắt gốc ruột thừa
• Xử lý gốc ruột thừa: kẹp rồi cắt, buộc hay khâu buộc
• Vùi gốc ruột thừa: không là yêu cầu bắt buộc
24. Biến chứng sau mổ
• Nhiễm trùng vết mổ
• Tụ dịch, áp-xe tồn lưu
• Chảy máu
• Tắc ruột sớm sau mổ
• Viêm phúc mạc do bục gốc ruột thừa, thủng hay hoại tử
muộn hồi tràng hoặc manh tràng (mổ nội soi)
25. Dự hậu và tiên lượng
• Biến chứng 4-15%, 1/3 số này là nhiễm trùng vết mổ
• Tử vong 0,2-0,8%, có thể tăng đến 20%/BN trên 70
• Ruột thừa chưa vỡ mủ: tử vong 0,1%. Ruột thừa hoại tử: tử
vong 0,6%