Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015bthnguyen11293Bài giảng Ankin tiết 2 sử dụng làm bt lớn trong môn tin học ứng dụng hk2 năm 2014 2015
2. Câu 1 : Trình bày khái niệm amin.
Câu 2 : Viết các đồng phân amin của
C3H9N.
3. Câu 1 : Trình bày khái niệm amin.
Trả lời : Khi thay thế một hay nhiều nguyên
tử hidro trong phân tử NH3 bằng một hay
nhiều gốc hidrocacbon ta được amin.
4. Câu 2 : Viết các đồng phân amin của C3H9N.
Trả lời :
9. Phân tử Amin có nguyên tử N còn đôi e chưa liên
kết Amin thể hiện tính bazo
Trong phân tử Amin, nguyên tử N có số oxi hóa -3
nên dễ bị oxi hóa
Các Amin thơm (anilin…) dễ dàng tham gia vào
phản ứng thế vào nhân thơm
1. Cấu tạo phân tử
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
10. 1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
Thí nghiệm 1: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống
nghiệm đựng dung dịch propylamin.
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
11. Thí nghiệm 1: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm
đựng dung dịch propylamin.
Hiện tượng: Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
Giải thích: Propylamin và nhiều amin khác khi tan trong
nước tác dụng với nước cho ion OH- :
CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ + OH-
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
12. Thí nghiệm 2: Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung
dịch HCl đậm đặc lên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2
đậm đặc.
Hiện tượng: xung quang đũa thủy tinh bay lên một làn
khói trắng.
Giải thích: Khí metylamin bay lên gặp hơi axit đã xảy ra
phản ứng tạo muối.
CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+Cl-
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
13. 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
Thí nghiệm 3: Nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ.
Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch anilin. Nhỏ dung
dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Hiện tượng: Anilin hầu như không tan trong nước, nó
vẩn đục rồi lắng xuống. Màu quỳ tím không đổi. Khi nhỏ
dd HClđ, anilin tan dần.
Giải thích: Anilin có tính bazo yếu. Anilin tác dụng với dd
HCLđ tạo muối
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3
+Cl-
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
14. Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có
khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn
amoniac.
Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung
dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và
phenolphtalein.
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
15. 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
Lực bazo: CnH2n+1 –NH2 > H-NH2 > C6H5 –NH2
.. .. ..
Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron
ở nguyên tử nitơ làm tăng lực bazo.
Nhóm phenyl (C6H5) có ảnh hưởng làm giảm mật độ
electron ở nguyên tử nitơ làm giảm lực bazo.
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
16. Mùi tanh của cá đặc biệt là cá
mè là do hỗn hợp một số
amin, nhiều nhất là
trimetylamin (CH3)3N. Giải
pháp để khử mùi tanh của
cá????
17. Cách 1: Dùng giấm để khử mùi tanh (axit axetic).
Cách 2: Dùng chanh để khử mùi tanh (axit tactric).
18. 1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
b. Phản ứng với axit nitrơ
19. 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
b. Phản ứng với axit nitrơ
Amin bậc 1 tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ
thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng khí
nitơ
PTTQ :
R-NH2 + HONO ROH + N2 + H2O
Ví dụ:
CH3NH2 + HONO CH3OH + N2 + H2O
C2H5NH2 + HONO CH3CH2OH + N2 + H2O
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
20. III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
b. Phản ứng với axit nitrơ
Anilin và các amin thơm bậc 1 tác dụng với axit
nitro ở nhiệt độ thấp (0-50C) cho muối điazoni
0
0 5 C
2 2 2A NHr HONO HCl Ar 2N C H Ol
PTTQ:
VD:
0
0 5 C
6 5 2 6 5 2 2C H NH HONO HCl C H N Cl 2H O
21. 1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
b. Phản ứng với axit nitrơ
c. Phản ứng ankyl hóa
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
22. 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
c. Phản ứng ankyl hóa
- Khi cho amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl
halogenua, nguyên tử nhóm amin có thể bị thay thế bởi
gốc ankyl
C2H5NH2 + CH3I C2H5NHCH3 + HI
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
23. 1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
b. Phản ứng với axit nitrơ
c. Phản ứng ankyl hóa
d. Phản ứng thế ở nhân thơm anilin
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
24. 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Thí nghiệm: nhỏ vài giọt nươc brom vào ống
nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch anilin.
III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
26. III. Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin
c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Giải thích: do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự
nhóm OH trong phenol), 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho
và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã
bị thay thế bởi 3 nguyên tử brom
Phản ứng nhận biết anilin
27. 1. Ứng dụng
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ,
đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp
polime.
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp
phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin…), polime (nhựa
anilin-fomandehit…), dược phẩm ( sunfaguanidin,
antifebrin, streptoxit,…).
IV. Ứng dụng và điều chế
29. Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl
halogenua.
Ví dụ:
2. Điều chế
a. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
3 3CH I CH ICH3I
3 3 2 3 2 3 3HI HI HI
NH CH NH (CH ) NH (CH ) N
IV. Ứng dụng và điều chế
30. 2. Điều chế
b. Khử hợp chất nitro
Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng
cách khửu nitrobenzen ( hoặc dẫn xuất nitro tương
ứng) bởi hidro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại với
axit HCl
Ví dụ:
0
Fe HCl
6 5 2 6 5 2 2t
C H NO 6H C H NH 2H O
IV. Ứng dụng và điều chế
33. Có bao nhiêu đồng phân amin của
C4H11N.
Câu 1:
Đáp án
8 đồng phân.
34. Câu 2:
So sánh tính bazo của các amin sau:
CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2, NH3
Đáp án
C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
35. Đáp án
Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên
tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm
NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay
thế bởi 3 nguyên tử brom.
Câu 3:
Nêu ảnh hưởng của nhóm –NH2 lên vòng
benzen trong phân tử anilin.
36. Câu 4:
Nêu những ứng dụng của anilin.
Đáp án
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công
nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin…),
polime (nhựa anilin-fomandehit…), dược
phẩm (sunfaguanidin, antifebrin, streptoxit,…).
39. Câu 7:
Hiện tượng khi cho dung dịch brom vào
dung dịch anilin.
Đáp án
Xuất hiện kết tủa trắng.
40. Câu 8:
Nêu hiện tượng khi cho quỳ tím vào các
chất sau: metylamin, propylamin, anilin.
Đáp án
Metylamin, propylamin : quỳ tím hóa hồng.
Anilin: quỳ tím không đổi màu.
41. Câu 9:
Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ
với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 11,95 (g) B. 12,95 (g)
C.12,59 (g) D. 11,85
Đáp án
B. 12,95 (g)