ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
HỆ NỘI TIẾT
Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ
Khoa Y
Bộ môn Mô Phôi
Cần Thơ, 25 tháng 08 năm 2019
MỤC TIÊU
1. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng chính của tuyến yên.
2. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến giáp.
3. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến cận giáp.
4. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến thượng thận.
Hệ thần kinh
Hệ miễn dịch
Hệ nội tiết
Nội tiết
Cận tiết
Tự tiết
Hormon
ĐẠI CƯƠNG
protein
a.a
steroid
Junqueira’s Basic Histology, Text and Atlas 14th, 2016
TUYẾN YÊN
NOTE
Hypothalamus: Vùng dưới đồi
Mammillary body: Thể Vú
Median eminence: Lồi, mõm
Infundibulum: Phễu
Optic chiasm: Giao thoa thị giác
Anterior pituitary: Tuyến yên trước
Pars tuberalis: Phần củ
Pars intermedia: Phần trung gian
Pars distalis: Phần xa
Posterior pituitary: Tuyến yên sau
Infudibular stalk: Cuống phễu
Pars nervosa: Phần thần kinh
Sella turnica: Yên bướm
Sphenoid bone: Mào gò má (X. bướm)Junqueira’s Basic Histology, Text and Atlas 14th, 2016
Sơ đồ cấu tạo tuyến yên
Tuyến Yên Trước
Phần Xa
Phần Củ
Phần Trung Gian
√ 75% P của tuyến yên trước
√ TB chế tiết xếp thành dây và đan với nhau thành lưới hoặc nang
√ Có nhiều mao mạch kiểu xoang
√ Có 3 loại tế bào: ưa acid, ưa bazơ và kỵ màu
√ Gồm những tế bào có kích thước nhỏ.
√ Các dây tế bào chạy theo chiều dọc theo các mao mạch.
√ Hầu hết tế bào thuộc loại chế tiết hormon hướng sinh dục (FSH và LH).
√ Vùng mỏng giữa phần xa và phần thần kinh của tuyến yên.
√ Melanotrop tiết MSH và những túi nhỏ chứa chất keo.
Cấu trúc vi thể phần xa tuyến yên trước
(A) TB ưa acid. Chiếm 40%, bào tương bắt màu đỏ,
Golgi và lưới nội bào hạt phát triển. Gồm 2 loại
somatotrop tiết GH và mammotrop tiết prolactin.
(B) TB ưa bazơ. Chiếm 10%, bào tương có nhiều hạt
bắt màu bazơ. Gồm 3 loại: gonadotrop tiết FSH và
LH, thyrotrop tiết TSH và corticotrop tiết ACTH.
(C) TB kỵ màu. Chiếm 50%, bào tương không bắt
màu thuốc nhuộm. Dự trữ có thể biệt hóa thành TB
ưa acid hay bazơ.
(S) Mao mạch hay xoang mao mạch.
Vị trí đích của các hormon được
tiết từ phần xa của tuyến yên trước
cụ thể như thế nào ?
* GH ?
* Prolactin ?
* FSH, LH ?
* ACTH ?
* TSH ?
* MSH ?
Cấu trúc vi thể phần trung gian tuyến yên trước
(PI) Phần trung gian của tuyến yên trước
(PD) Phần xa của tuyến yên trước
(PN) Phần thần kinh của tuyến yên sau
(B) Tế bào ưa bazơ
(C) Túi chứa chất keo
Tuyến Yên Sau
√ Gồm phần thần kinh và cuống phễu.
√ Cấu tạo: tế bào tuyến yên (pituicytes), tế bào
thần kinh đệm, sợi trục của các tế bào thần kinh.
√ Sản phẩm: Vasopressin và Oxytoxin.
√ Các chất tiết thường tập trung thành những
khối bắt màu nằm trong khoảng gian bào. Đó là
những tiểu thể Herring.
QUAN HỆ GIỮA VÙNG
DƯỚI ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN
TUYẾN GIÁP
+ Giàu mạch máu và mạch bạch huyết.
+ Tuyến giáp  2 thùy  những tiểu thùy
không rõ rệt.
+ Đơn vị cấu tạo và chức năng là những nang
tuyến giáp ( BM vuông đơn gồm: tế bào nang
và tế bào cận nang)
+ Chất keo giáp là sản phẩm chế tiết của biểu
mô tuyến giáp, chủ yếu là thyroglobulin.
+ Nhân hình cầu nằm ở trung tâm.
+ Cực đáy: lưới nội bào hạt rất phong phú.
+ Cực ngọn chứa bộ Golgi, hạt chế tiết và nhiều vi nhung mao.
+ Tổng hợp và chế tiết: Thyroglobulin, hormon Thyroxin (T4) và Tri-iodothyronine (T3).
Tế bào nang tuyến giáp
Tế bào cận nang
+ Tế bào cận nang lớn hơn và nhuộm màu hơn so với tế bào nang tuyến.
+ Lưới nội bào có hạt khá phong phú, ti thể hình que dài và bộ golgi chiếm diện tích
rộng, nhiều hạt chứa hormon.
+ Nằm rãi rác hoặc tập trung thành đám nhỏ nằm trong mô liên kết giữa các nang.
+ Tổng hợp và chế tiết cancitonin và somatostatin.
Cấu trúc vi thể tuyến giáp
Sự tông hợp và chế tiết hormon
Quá trình tổng hợp hormon này có 4 giai đoạn:
Tổng hợp thyroglobulin: ở lưới nội bào có các hạt và phức hợp Golgi từ các acid
amin, Thyroglobulin được tích lũy trong các hạt chế tiết rồi dần dần xuất bào ở cực
ngọn vào lòng nang tuyến.
Lấy iodua từ máu: bằng cơ chế chủ động vận chuyển bởi bơm iodua. Thyrotropin là
hormon hoạt hóa bơm iodua, còn một số thuốc (perchlorate, thiocyanate) thì ức chế
hoạt động của các bơm này.
Oxy hoá iod: iodua được oxy hóa nhờ peropxydase
Sự iod hóa tyrosin thừa của thyroglobulin: xảy ra trong chất keo cũng bởi xúc tác là
men peroxidase. T3 và T4 được sản xuất ra là một bộ phận của phân tử thyroglobulin.
TSH  Tế bào biểu mô nang tuyến giáp  ẩm bào  hòa nhập với lysosom  T3
và T4 sẽ được giải phóng khỏi thyroglobulin vào trong bào tương  thẩm thấu qua
màng bào tương để vào mạch máu.
Trong máu, T4 chiếm 90% lượng hormon tuyến giáp, mặc dù T3 tác động mạnh
hơn.
Sự giải phóng T3, T4
TUYẾN CẬN GIÁP
√ Kích thướt 3 x 6 mm.
√ Vai trò hết sức quan trọng đối với cơ thể người.
√ Vỏ xơ mỏng bọc ngoài ngăn cách với tuyến giáp.
√ Nhu mô gồm những dây tế bào nối với nhau tạo
thành lưới tế bào.
√ Có 2 loại tế bào:
+ Tế bào chính: Số lượng nhiều, kích thích nhỏ,
hình đa diện.
+ Tế bào ưa acid: Tế bào ưa acid có dạng đa
diện, kích thước lớn hơn tế bào chính, bào tương
chứa nhiều hạt ưa acid.
Hormon tuyến cận giáp
Parahormon (PTH), có tác dụng điều hòa quá trình chuyển hóa, đảm bảo cân bằng
canxi và phosphat trong máu.
Canxi trong máu giảm  tuyến cận giáp chế tiết PTH (+)  tăng số lượng hủy cốt
bào  giải phóng canxi  máu.
Canxi trong máu tăng  tuyến cận giáp chế tiết PTH (-)  ức chế chế tiết hormon
cận giáp.
PTH  tăng bài tiết phosphat  giảm nồng độ phosphat trong máu.
TUYẾN THƯỢNG THẬN
+ Tuyến thượng thận có hình
bán nguyệt, dài 4 - 6 cm, rộng
1 - 2 cm, dày 4 - 6 cm, nặng
khoảng 8g.
+ Cấu tạo kiểu lưới, mao
mạch kiểu xoang.
+ Thượng thận vỏ màu vàng,
khá dày.
+ Thượng thận tủy mỏng,
nằm giữa có màu nâu thẩm.
Hệ nội tiết 2019-2020
Thượng thận vỏ
Chiếm 15% khối lượng của thượng thận.
Tế bào tuyến tập trung thành cuộn, cung hoặc đám tế bào.
Nhân hình cầu nằm giữa, lưới nội bào không hạt rất phát triển.
Chiếm 65% khối lượng tuyến thượng thận.
Tế bào đa diện, nhân nằm giữa và bào tương hơi ưa bazơ.
Lưới nội bào không hạt ở vùng này phát triển hơn vùng cung.
Tế bào vùng bó có 2 loại: tế bào đậm và tế bào sáng
Ti thể tế bào vùng lưới hình que kích thước khá lớn.
Bào tương tế bào vùng lưới ưa acid, chứa ít mỡ và glycogen.
Corticoid khoáng (mineralocorticoid): Tác dụng duy trì cân bằng
nước và các chất điện giải (Na+ được tái hấp thu ở ống lượn xa và
ống góp trong vùng vỏ của thận).
Corticoid đường (glucocorticoid): Gồm có cortisol, cortison,
corticosterone. Điều hòa chuyển hóa đường, protein và lipid. Tác
dụng làm giảm đường huyết; làm giảm mô bạch huyết,chống viêm,
ức chế phản ứng dị ứng.
Hormon sinh dục: chủ yếu là androgen.
Thượng thận tủy
Thương thận tủy chiếm 12% khối lượng tuyến thượng thận.
Nó được cấu tạo từ những tế bào lớn, ít bắt màu.
Trong bào tương có những hạt ưa crôm hay hạt sinh adrenalin.
Nguồn gốc từ mào thần kinh, chúng có thể được xem như những tế bào thần kinh sau hạch của các
hạch giao cảm và phó giao cảm.
Nhân lớn, lưới nội bào hạt, bộ Golgi phát triển, nhiều ti thể hình bầu dục. Bào tương có nhiều hạt chế
tiết với kích thước 150 - 350 nm. Các hạt này chứa catecholamin, hoặc epinephrin hoặc norepinephrin.
Trong các hạt này còn có ATP, chromogranin...
Người ta phân biệt tế bào sáng và tế bào đậm. Tế bào sáng màu có kích thước nhỏ hơn và chứa hạt
chế tiết epinephrin. Tế bào đậm màu thì có kích thước nhỏ hơn và chứa hạt chế tiết norepinephrin.
Trong thượng thận tủy có nhiều mao mạch kiểu xoang lớn và tiểu tĩnh mạch.
Alrenalin có tác dụng làm co mạch, tăng huyến áp, tăng tốc độ co bóp tim, làm tê liệt cơ phế quản và
ruột, kích thích tiết nước bọt, nước mắt và làm giản đồng tử.
Hình ảnh vi thể của thượng thận tủy
Phân bố thần kinh ở tuyến thượng
thận chủ yếu thuộc hệ giao cảm. Các
sợi thần kinh giao cảm sau hạch
(không myelin) phân bố ở thượng
thận vỏ, còn các sợi thần kinh giao
cảm trước hạch (myelin) thì phân bố
ở thượng thận tủy. Trong vỏ xơ có
một ít hạch nhỏ, tế bào thần kinh
hạch đơn độc rãi rác. Trong thượng
thận tủy cũng có một số tế bào hạch
giao cảm đứng riêng lẻ.
Tuần hoàn và phân bố thần kinh
TUYẾN TÙNG
Tuyến nội tiết có nguồn gốc ngoại bì thần kinh.
Vỏ bọc tuyến cùng là một màng liên kết quan hệ chặt chẽ với màng mềm của não.
Nhiều mao mạch không lỗ thủng, một ít tế bào thần kinh đệm loại tế bào sao sợi xơ.
2 loại tế bào tuyến tùng: (1) tế bào sáng, (2) tế bào đậm màu có kích thước nhỏ hơn.
Quan sát lâm sàng và thực nghiệm cho thấy tuyến tùng làm chậm phát triển hệ sinh dục. Tuyến tùng
kém phát triển hoặc cắt bỏ tuyến tùng đều làm cho hệ sinh dục trưởng thành sớm. Ảnh hưởng ức chế đó
được thực hiện bởi melatonin (bắt nguồn từ serotonin); melatonin ức chế sự chế tiết gonadotroppin. Tuyến
tùng còn chế tiết hormon kháng gonadotroppin làm giảm chế tiết LH. Hormon làm tăng Kali máu và một số
hormon khác cũng được tổng hợp và chế tiết ở đây.
1.GS.Trương Đình Kiệt, 1994, Mô Học, NXB Y học.
2.PGS.TS.BS. Nguyễn Trí Dũng, TS.BS. Phan Chiến Thắng, 2005, Mô học, NXB Y học.
3.GS.TS. Trịnh Bình, 2007, Mô – Phôi - Phần mô học, NXB Y học.
4.Alan Stevens, James Lowe, 2005, Human Histology, Third Edition, Elsevier Mosby.
5.Liz Carlos Junqueira, José Carneiro, 2003, Basic Histology, Tenth Edition, Language Medical Books
McGraw-Hill, , United States of American.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ad

Recommended

EBOOK MODULE HÔ HẤP - KHOA Y - P1
EBOOK MODULE HÔ HẤP - KHOA Y - P1
SoM
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
MÔ HỌC HỆ NỘI TIẾT
SoM
Basics of Veterinary Anatomy & Physiology
Basics of Veterinary Anatomy & Physiology
Growel Agrovet Private Limited
Cơ chi trên
Cơ chi trên
Hai Phong University of Medicine and Pharmacy
GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬN
SoM
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
SoM
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giáp
Lê Tuấn
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha
[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
tailieuhoctapctump
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003
Le Tran Anh
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
tailieuhoctapctump
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
SoM
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
SoM
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
SoM
MÀNG NÃO TỦY
Tín Nguyễn-Trương
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
SoM
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
tailieuhoctapctump
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
TBFTTH
MẠCH MÁU CHI DƯỚI
MẠCH MÁU CHI DƯỚI
Tín Nguyễn-Trương
Giai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bung
Le Khac Thien Luan
GAN MẬT
GAN MẬT
SoM
He sinh duc nu
He sinh duc nu
Ngọc Hà Hoàng
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
tailieuhoctapctump
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
Nguyễn Hạnh
Báo cáo gan
Báo cáo gan
Tý Cận
Giai phau he sinh duc
Giai phau he sinh duc
Vũ Thanh
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
SoM
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Thanh Liem Vo
Hệ nội tiết
Hệ nội tiết
Lam Nguyen
Hệ nội tiết 1.ppt
Hệ nội tiết 1.ppt
XunThng31

More Related Content

What's hot (20)

[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
tailieuhoctapctump
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003
Le Tran Anh
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
tailieuhoctapctump
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
SoM
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
SoM
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
SoM
MÀNG NÃO TỦY
Tín Nguyễn-Trương
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
SoM
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
tailieuhoctapctump
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
TBFTTH
MẠCH MÁU CHI DƯỚI
MẠCH MÁU CHI DƯỚI
Tín Nguyễn-Trương
Giai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bung
Le Khac Thien Luan
GAN MẬT
GAN MẬT
SoM
He sinh duc nu
He sinh duc nu
Ngọc Hà Hoàng
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
tailieuhoctapctump
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
Nguyễn Hạnh
Báo cáo gan
Báo cáo gan
Tý Cận
Giai phau he sinh duc
Giai phau he sinh duc
Vũ Thanh
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
SoM
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Thanh Liem Vo
[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
[Bài giảng, ngực bụng] sd nam
tailieuhoctapctump
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
[Bài giảng, ngực bụng] trung thất
tailieuhoctapctump
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
SoM
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
SoM
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
GIẢI PHẪU DẠ DÀY
SoM
MÀNG NÃO TỦY
Tín Nguyễn-Trương
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
SoM
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
[Bài giảng, ngực bụng] phoi t.that 2014a
tailieuhoctapctump
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
TBFTTH
GAN MẬT
GAN MẬT
SoM
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
tailieuhoctapctump
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
Nguyễn Hạnh
Giai phau he sinh duc
Giai phau he sinh duc
Vũ Thanh
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
SoM
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Giai phau sinh ly mau bach huyet
Thanh Liem Vo

Similar to Hệ nội tiết 2019-2020 (20)

Hệ nội tiết
Hệ nội tiết
Lam Nguyen
Hệ nội tiết 1.ppt
Hệ nội tiết 1.ppt
XunThng31
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tâm Hoàng
Tuyen giap
Tuyen giap
Hieu Pham Trung
Bài giản về hệ nội tiết của con người bao gồm hormone
Bài giản về hệ nội tiết của con người bao gồm hormone
dothuytien0918
Tuyến yên tuyến giáp
Tuyến yên tuyến giáp
Hoàng Văn Bắc
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
SoM
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
TBFTTH
Mophoi tuyen giap pdf
Mophoi tuyen giap pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
Ly thuyet he noi tiet, y4
Ly thuyet he noi tiet, y4
Vũ Thanh
bài thuyết trình lí thuyết mô học tuyến giáp
bài thuyết trình lí thuyết mô học tuyến giáp
Dr K-OGN
Henoitiet
Henoitiet
drnobita
Henoitiet
Henoitiet
Phaolo Nguyen
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiết
Đức Hoàng
GP tuyến nội tiết _ Sinh viên cộng
GP tuyến nội tiết _ Sinh viên cộng
mainguyentranxuan11b
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
MaiXunNguyn4
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
HongBiThi1
Hệ nội tiết
Hệ nội tiết
youngunoistalented1995
giaiphausinhly he noitiet
giaiphausinhly he noitiet
Khanh Nguyễn
Hệ nội tiết 1.ppt
Hệ nội tiết 1.ppt
XunThng31
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tâm Hoàng
Bài giản về hệ nội tiết của con người bao gồm hormone
Bài giản về hệ nội tiết của con người bao gồm hormone
dothuytien0918
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
SoM
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
TBFTTH
Ly thuyet he noi tiet, y4
Ly thuyet he noi tiet, y4
Vũ Thanh
bài thuyết trình lí thuyết mô học tuyến giáp
bài thuyết trình lí thuyết mô học tuyến giáp
Dr K-OGN
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiết
Đức Hoàng
GP tuyến nội tiết _ Sinh viên cộng
GP tuyến nội tiết _ Sinh viên cộng
mainguyentranxuan11b
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
MaiXunNguyn4
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
HongBiThi1
Ad

More from Ngọc Hà Hoàng (11)

mô phôi thực hành
mô phôi thực hành
Ngọc Hà Hoàng
Mô học tuyến tiêu hóa
Mô học tuyến tiêu hóa
Ngọc Hà Hoàng
Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Mô học hệ hô hấp -2019-2020
Ngọc Hà Hoàng
Co quan tao huyet va mien dichok
Co quan tao huyet va mien dichok
Ngọc Hà Hoàng
Sinh ly thi giac.ppt
Sinh ly thi giac.ppt
Ngọc Hà Hoàng
Sinh ly cam_giac_2019
Sinh ly cam_giac_2019
Ngọc Hà Hoàng
Sinh l th_n_nhi_t_2019
Sinh l th_n_nhi_t_2019
Ngọc Hà Hoàng
Sinh l i_c_ng_2019
Sinh l i_c_ng_2019
Ngọc Hà Hoàng
Sinh ly vi giac.ppt
Sinh ly vi giac.ppt
Ngọc Hà Hoàng
Sinh ly thinh giac.ppt
Sinh ly thinh giac.ppt
Ngọc Hà Hoàng
Neurology physiology 2017
Neurology physiology 2017
Ngọc Hà Hoàng
Ad

Hệ nội tiết 2019-2020

  • 1. HỆ NỘI TIẾT Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ Khoa Y Bộ môn Mô Phôi Cần Thơ, 25 tháng 08 năm 2019
  • 2. MỤC TIÊU 1. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng chính của tuyến yên. 2. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến giáp. 3. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến cận giáp. 4. Mô tả được cấu tạo mô học và chức năng của tuyến thượng thận.
  • 3. Hệ thần kinh Hệ miễn dịch Hệ nội tiết Nội tiết Cận tiết Tự tiết Hormon ĐẠI CƯƠNG protein a.a steroid
  • 4. Junqueira’s Basic Histology, Text and Atlas 14th, 2016
  • 6. NOTE Hypothalamus: Vùng dưới đồi Mammillary body: Thể Vú Median eminence: Lồi, mõm Infundibulum: Phễu Optic chiasm: Giao thoa thị giác Anterior pituitary: Tuyến yên trước Pars tuberalis: Phần củ Pars intermedia: Phần trung gian Pars distalis: Phần xa Posterior pituitary: Tuyến yên sau Infudibular stalk: Cuống phễu Pars nervosa: Phần thần kinh Sella turnica: Yên bướm Sphenoid bone: Mào gò má (X. bướm)Junqueira’s Basic Histology, Text and Atlas 14th, 2016 Sơ đồ cấu tạo tuyến yên
  • 7. Tuyến Yên Trước Phần Xa Phần Củ Phần Trung Gian √ 75% P của tuyến yên trước √ TB chế tiết xếp thành dây và đan với nhau thành lưới hoặc nang √ Có nhiều mao mạch kiểu xoang √ Có 3 loại tế bào: ưa acid, ưa bazơ và kỵ màu √ Gồm những tế bào có kích thước nhỏ. √ Các dây tế bào chạy theo chiều dọc theo các mao mạch. √ Hầu hết tế bào thuộc loại chế tiết hormon hướng sinh dục (FSH và LH). √ Vùng mỏng giữa phần xa và phần thần kinh của tuyến yên. √ Melanotrop tiết MSH và những túi nhỏ chứa chất keo.
  • 8. Cấu trúc vi thể phần xa tuyến yên trước (A) TB ưa acid. Chiếm 40%, bào tương bắt màu đỏ, Golgi và lưới nội bào hạt phát triển. Gồm 2 loại somatotrop tiết GH và mammotrop tiết prolactin. (B) TB ưa bazơ. Chiếm 10%, bào tương có nhiều hạt bắt màu bazơ. Gồm 3 loại: gonadotrop tiết FSH và LH, thyrotrop tiết TSH và corticotrop tiết ACTH. (C) TB kỵ màu. Chiếm 50%, bào tương không bắt màu thuốc nhuộm. Dự trữ có thể biệt hóa thành TB ưa acid hay bazơ. (S) Mao mạch hay xoang mao mạch.
  • 9. Vị trí đích của các hormon được tiết từ phần xa của tuyến yên trước cụ thể như thế nào ? * GH ? * Prolactin ? * FSH, LH ? * ACTH ? * TSH ? * MSH ?
  • 10. Cấu trúc vi thể phần trung gian tuyến yên trước (PI) Phần trung gian của tuyến yên trước (PD) Phần xa của tuyến yên trước (PN) Phần thần kinh của tuyến yên sau (B) Tế bào ưa bazơ (C) Túi chứa chất keo
  • 11. Tuyến Yên Sau √ Gồm phần thần kinh và cuống phễu. √ Cấu tạo: tế bào tuyến yên (pituicytes), tế bào thần kinh đệm, sợi trục của các tế bào thần kinh. √ Sản phẩm: Vasopressin và Oxytoxin. √ Các chất tiết thường tập trung thành những khối bắt màu nằm trong khoảng gian bào. Đó là những tiểu thể Herring.
  • 12. QUAN HỆ GIỮA VÙNG DƯỚI ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN
  • 14. + Giàu mạch máu và mạch bạch huyết. + Tuyến giáp  2 thùy  những tiểu thùy không rõ rệt. + Đơn vị cấu tạo và chức năng là những nang tuyến giáp ( BM vuông đơn gồm: tế bào nang và tế bào cận nang) + Chất keo giáp là sản phẩm chế tiết của biểu mô tuyến giáp, chủ yếu là thyroglobulin.
  • 15. + Nhân hình cầu nằm ở trung tâm. + Cực đáy: lưới nội bào hạt rất phong phú. + Cực ngọn chứa bộ Golgi, hạt chế tiết và nhiều vi nhung mao. + Tổng hợp và chế tiết: Thyroglobulin, hormon Thyroxin (T4) và Tri-iodothyronine (T3). Tế bào nang tuyến giáp Tế bào cận nang + Tế bào cận nang lớn hơn và nhuộm màu hơn so với tế bào nang tuyến. + Lưới nội bào có hạt khá phong phú, ti thể hình que dài và bộ golgi chiếm diện tích rộng, nhiều hạt chứa hormon. + Nằm rãi rác hoặc tập trung thành đám nhỏ nằm trong mô liên kết giữa các nang. + Tổng hợp và chế tiết cancitonin và somatostatin.
  • 16. Cấu trúc vi thể tuyến giáp
  • 17. Sự tông hợp và chế tiết hormon Quá trình tổng hợp hormon này có 4 giai đoạn: Tổng hợp thyroglobulin: ở lưới nội bào có các hạt và phức hợp Golgi từ các acid amin, Thyroglobulin được tích lũy trong các hạt chế tiết rồi dần dần xuất bào ở cực ngọn vào lòng nang tuyến. Lấy iodua từ máu: bằng cơ chế chủ động vận chuyển bởi bơm iodua. Thyrotropin là hormon hoạt hóa bơm iodua, còn một số thuốc (perchlorate, thiocyanate) thì ức chế hoạt động của các bơm này. Oxy hoá iod: iodua được oxy hóa nhờ peropxydase Sự iod hóa tyrosin thừa của thyroglobulin: xảy ra trong chất keo cũng bởi xúc tác là men peroxidase. T3 và T4 được sản xuất ra là một bộ phận của phân tử thyroglobulin.
  • 18. TSH  Tế bào biểu mô nang tuyến giáp  ẩm bào  hòa nhập với lysosom  T3 và T4 sẽ được giải phóng khỏi thyroglobulin vào trong bào tương  thẩm thấu qua màng bào tương để vào mạch máu. Trong máu, T4 chiếm 90% lượng hormon tuyến giáp, mặc dù T3 tác động mạnh hơn. Sự giải phóng T3, T4
  • 20. √ Kích thướt 3 x 6 mm. √ Vai trò hết sức quan trọng đối với cơ thể người. √ Vỏ xơ mỏng bọc ngoài ngăn cách với tuyến giáp. √ Nhu mô gồm những dây tế bào nối với nhau tạo thành lưới tế bào. √ Có 2 loại tế bào: + Tế bào chính: Số lượng nhiều, kích thích nhỏ, hình đa diện. + Tế bào ưa acid: Tế bào ưa acid có dạng đa diện, kích thước lớn hơn tế bào chính, bào tương chứa nhiều hạt ưa acid.
  • 21. Hormon tuyến cận giáp Parahormon (PTH), có tác dụng điều hòa quá trình chuyển hóa, đảm bảo cân bằng canxi và phosphat trong máu. Canxi trong máu giảm  tuyến cận giáp chế tiết PTH (+)  tăng số lượng hủy cốt bào  giải phóng canxi  máu. Canxi trong máu tăng  tuyến cận giáp chế tiết PTH (-)  ức chế chế tiết hormon cận giáp. PTH  tăng bài tiết phosphat  giảm nồng độ phosphat trong máu.
  • 23. + Tuyến thượng thận có hình bán nguyệt, dài 4 - 6 cm, rộng 1 - 2 cm, dày 4 - 6 cm, nặng khoảng 8g. + Cấu tạo kiểu lưới, mao mạch kiểu xoang. + Thượng thận vỏ màu vàng, khá dày. + Thượng thận tủy mỏng, nằm giữa có màu nâu thẩm.
  • 25. Thượng thận vỏ Chiếm 15% khối lượng của thượng thận. Tế bào tuyến tập trung thành cuộn, cung hoặc đám tế bào. Nhân hình cầu nằm giữa, lưới nội bào không hạt rất phát triển. Chiếm 65% khối lượng tuyến thượng thận. Tế bào đa diện, nhân nằm giữa và bào tương hơi ưa bazơ. Lưới nội bào không hạt ở vùng này phát triển hơn vùng cung. Tế bào vùng bó có 2 loại: tế bào đậm và tế bào sáng Ti thể tế bào vùng lưới hình que kích thước khá lớn. Bào tương tế bào vùng lưới ưa acid, chứa ít mỡ và glycogen.
  • 26. Corticoid khoáng (mineralocorticoid): Tác dụng duy trì cân bằng nước và các chất điện giải (Na+ được tái hấp thu ở ống lượn xa và ống góp trong vùng vỏ của thận). Corticoid đường (glucocorticoid): Gồm có cortisol, cortison, corticosterone. Điều hòa chuyển hóa đường, protein và lipid. Tác dụng làm giảm đường huyết; làm giảm mô bạch huyết,chống viêm, ức chế phản ứng dị ứng. Hormon sinh dục: chủ yếu là androgen.
  • 27. Thượng thận tủy Thương thận tủy chiếm 12% khối lượng tuyến thượng thận. Nó được cấu tạo từ những tế bào lớn, ít bắt màu. Trong bào tương có những hạt ưa crôm hay hạt sinh adrenalin. Nguồn gốc từ mào thần kinh, chúng có thể được xem như những tế bào thần kinh sau hạch của các hạch giao cảm và phó giao cảm. Nhân lớn, lưới nội bào hạt, bộ Golgi phát triển, nhiều ti thể hình bầu dục. Bào tương có nhiều hạt chế tiết với kích thước 150 - 350 nm. Các hạt này chứa catecholamin, hoặc epinephrin hoặc norepinephrin. Trong các hạt này còn có ATP, chromogranin... Người ta phân biệt tế bào sáng và tế bào đậm. Tế bào sáng màu có kích thước nhỏ hơn và chứa hạt chế tiết epinephrin. Tế bào đậm màu thì có kích thước nhỏ hơn và chứa hạt chế tiết norepinephrin. Trong thượng thận tủy có nhiều mao mạch kiểu xoang lớn và tiểu tĩnh mạch. Alrenalin có tác dụng làm co mạch, tăng huyến áp, tăng tốc độ co bóp tim, làm tê liệt cơ phế quản và ruột, kích thích tiết nước bọt, nước mắt và làm giản đồng tử.
  • 28. Hình ảnh vi thể của thượng thận tủy
  • 29. Phân bố thần kinh ở tuyến thượng thận chủ yếu thuộc hệ giao cảm. Các sợi thần kinh giao cảm sau hạch (không myelin) phân bố ở thượng thận vỏ, còn các sợi thần kinh giao cảm trước hạch (myelin) thì phân bố ở thượng thận tủy. Trong vỏ xơ có một ít hạch nhỏ, tế bào thần kinh hạch đơn độc rãi rác. Trong thượng thận tủy cũng có một số tế bào hạch giao cảm đứng riêng lẻ. Tuần hoàn và phân bố thần kinh
  • 31. Tuyến nội tiết có nguồn gốc ngoại bì thần kinh. Vỏ bọc tuyến cùng là một màng liên kết quan hệ chặt chẽ với màng mềm của não. Nhiều mao mạch không lỗ thủng, một ít tế bào thần kinh đệm loại tế bào sao sợi xơ. 2 loại tế bào tuyến tùng: (1) tế bào sáng, (2) tế bào đậm màu có kích thước nhỏ hơn. Quan sát lâm sàng và thực nghiệm cho thấy tuyến tùng làm chậm phát triển hệ sinh dục. Tuyến tùng kém phát triển hoặc cắt bỏ tuyến tùng đều làm cho hệ sinh dục trưởng thành sớm. Ảnh hưởng ức chế đó được thực hiện bởi melatonin (bắt nguồn từ serotonin); melatonin ức chế sự chế tiết gonadotroppin. Tuyến tùng còn chế tiết hormon kháng gonadotroppin làm giảm chế tiết LH. Hormon làm tăng Kali máu và một số hormon khác cũng được tổng hợp và chế tiết ở đây.
  • 32. 1.GS.Trương Đình Kiệt, 1994, Mô Học, NXB Y học. 2.PGS.TS.BS. Nguyễn Trí Dũng, TS.BS. Phan Chiến Thắng, 2005, Mô học, NXB Y học. 3.GS.TS. Trịnh Bình, 2007, Mô – Phôi - Phần mô học, NXB Y học. 4.Alan Stevens, James Lowe, 2005, Human Histology, Third Edition, Elsevier Mosby. 5.Liz Carlos Junqueira, José Carneiro, 2003, Basic Histology, Tenth Edition, Language Medical Books McGraw-Hill, , United States of American. TÀI LIỆU THAM KHẢO