1. Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Khoa Y
Bộ Môn Mô Phôi
HỆ HÔ HẤP
GV: Hồ Điền
Cần Thơ, ngày 25 tháng 8 năm 2019
2. CHUẨN ĐẦU RA
1. Trình bày được đặc điểm chung của đường dẫn
khí
2. Mô tả được cấu tạo mô học của hệ hô hấp
3. Trình bày được cấu tạo và chức năng chính của
3 loại phế bào thành phế nang
4. ĐƯỜNG DẪN KHÍ NGOÀI PHỔI
- Nhạy cảm với các chất kích thích cơ học,
nhiệt độ và thành phần khí.
- Chức năng: dẫn khí, làm sạch, làm ẩm và
làm ấm không khí đi vào
1. Hốc mũi
- Tiền đình mũi: BM lát tầng không sừng hóa
có lông và một ít tuyến bã, tuyến mồ hôi.
5. - Phần hô hấp: BM trụ giả tầng có lông chuyển,
có tuyến nhày hoặc tuyến nước kiểu chùm nho
nhỏ, nhiều mô lympho và mạch máu.
- Phần khứu giác: BM khứu giác là BM trụ giả
tầng gồm 3 loại TB:
+ TB chống đỡ
+ TB đáy
+ TB khứu giác: là nơron 2 cực, túi khứu
giác ở tận cùng sợi nhánh có các lông khứu
giác
8. 2. Hầu
- Phần hầu tiếp xúc không khí: BM trụ giả tầng
có lông chuyển.
- Lớp đệm ở hầu có nhiều tuyến nước bọt
nhỏ, mô lympho rất phát triển, tạo thành hạnh
nhân và đám tế bào lympho (vòng Waldeyer).
- Phần hầu tiếp xúc thức ăn: BM lát tầng không
sừng hóa
9. 3. Thanh ản
Thành có 2 lớp:
- Lớp niêm mạc: BM trụ giả tầng có lông
chuyển. Các dây thanh âm được phủ bởi BM
lát tầng không sừng hóa.
- Lớp sụn và xơ: gồm sụn trong và sụn chun
có MLK xơ xung quanh.
10. 4. Khí ản và phế ản gốc
Thành gồm 3 lớp: niêm mạc, dưới niêm
mạc, sụn và xơ
- Lớp niêm mạc:
+ BM trụ giả tầng có lông chuyển có 8
loại TB: trụ có lông chuyển, đài, đáy, mâm
khía, trung gian, chế tiết thanh dịch, Clara,
nội tiết (Kultchizky).
+ Lớp đệm: MLK thưa nhiều mạch, một
số bó cơ trơn.
11. - Lớp dưới niêm: MLK có nhiều nang
tuyến pha
- Lớp sụn và xơ: có 16 - 20 vòng sụn trong
hình chữ C xếp chồng lên nhau, 2 đầu tự do
nối với nhau bằng những bó sợi cơ trơn.
Bên ngoài: 1 lớp MLK xơ.
25. 5. Phế nang
Thành phế nang
- BM phế nang: gồm 2 loại
TB: phế bào I và phế bào II
- Vách gian phế nang: MLK
mỏng giữa các phế nang
26. - BM phế nang:
+ Phế bào I: chiếm 97% diện tích bề mặt PN
Mỏng, trải rộng trên màng đáy
Góp phần tạo thành hàng rào không khí-máu
Không còn khả năng phân chia
+ Phế bào II: thường phân bố ở gần miệng phế
nang
Hình cầu, hoặc đa diện lồi vào lòng phế nang, có
vi nhung mao.
Tiết surfactant
PB II phân chia để cho ra các PB II mới, hoặc có
thể biệt hoá thành PB I.
27. - Vách gian phế nang: có lỗ thông, gồm:
+ Lưới mao mạch hô hấp
+ Một ít sợi liên kết, sợi cơ trơn, TB sợi
+ Đại thực bào PN: TB lớn, nhô lên trên bề
mặt thành phế nang, có nhiều không bào,
nhiều hạt bụi, còn được gọi là tế bào bụi,
nguồn gốc từ mono bào
32. MÀNG PHỔI
- Màng phổi gồm hai lớp thanh mạc:
+ Lá tạng: phủ mặt ngoài phổi, ngăn cách các thùy
phổi, gắn liền với MLK của nhu mô phổi
+ Lá thành: bao phủ mặt trong của khoang ngực &
trung thất.
- CT mô học chung gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu mô dạng lát đơn
+ Lớp dưới biểu mô: MLK thưa, rất ít TB và không
có mạch máu.
+ Lớp xơ-chun: có nhiều TB LK và mạch
- Giữa 2 lá là khoang màng phổi
34. TÀI LIÊU THAM KHẢO
1. Trịnh Bình (2007), Mô Phôi - Phần mô học, tr. 71 –
84, NXB Y học.
2. Phan Chiến Thắng, Trần Công Toại (2012), Mô
học, tr.67 – 73, NXB Hồng Đức.
3. Anthony L. Mescher (2010), Junqueira’s Basis
Histology, 12th edition, Mc Graw Hill.