ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
QUẢN LÝ
BỆNH NHÂN SUY TIM NGOẠI VIỆN
TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
Đặc điểm bệnh nhân tim mạch
• Ước tính tại VN có đến 1,6 triệu người bị ST và 50% số
BN sẽ tử vong trong vòng 5 năm sau khi được chẩn
đoán.
• BN ST do bệnh van tim, cơ tim, mạch vành, tim bẩm
sinh… sau khi được điều trị nội khoa (thuốc) hoặc ngoại
khoa (can thiệp mạch, phẫu thuật, điện sinh lý…) vẫn là
người có bệnh tim.
• Việc quản lý BN ST đến nay vẫn chưa có quy trình, đặc
biệt là việc phục hồi chức năng tim để họ phục hồi tốt
hơn, nhanh hơn sau phẫu thuật, can thiệp... nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Vì sao cần quản lý BN suy tim ngoại viện
 theo dõi và can thiệp sau xuất viện giúp giảm tái nhập viện
NỘI DUNG CHÍNH
• MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ SUY TIM
 Định nghĩa
 Phân loại - Phân độ - Giai đoạn ST
 Phác đồ điều trị suy tim mạn
• CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BN SUY TIM NGOẠI VIỆN
 Phục hồi chức năng
 Thuốc - Theo dõi đáp ứng với điều trị
 Một số điểm cần lưu ý
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ SUY TIM
ĐỊNH NGHĨA
Theo ESC 2016:
“Suy tim (ST) là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các
triệu chứng điển hình (khó thở, phù chân, mệt mỏi…), có
thể đi kèm với các dấu hiệu (TM cổ nổi, ran phổi, phù ngoại
vi..) gây ra bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim
mạch, dẫn đến cung lượng tim giảm và/hoặc áp lực trong
tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/stress.”
PHÂN LOẠI SUY TIM
• Theo diễn tiến: ST cấp – ST mạn
• ST cung lượng cao – ST cung lượng thấp
• ST trái – ST phải
• Theo phân suất tống máu EF (siêu âm tim):
o Suy tim EF giảm (HFrEF) < 40%
o Suy tim EF khoảng giữa (HFmrEF) 40-49%
o Suy tim EF bảo tồn (HFpEF) ≥ 50%
PHÂN ĐỘ SUY TIM THEO NYHA
NYHA I- không giới hạn hoạt động thể lực, hoạt động
thông thường không gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp
NYHA II- giới hạn nhẹ hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ
nhưng hoạt động thể lực thông thường có thể gây khó thở,
mệt hoặc hồi hộp
NYHA III- giới hạn đáng kể hoạt động thể lực, dễ chịu khi
nghỉ nhưng hoạt động thể lực nhẹ có thể gây khó thở, mệt
hoặc hồi hộp
NYHA IV- không thể làm bất kỳ hoạt động thể lực nào, triệu
chứng xảy ra cả khi nghỉ, bất kỳ hoạt động nào cũng gây
khó chịu.
9
Các giai đoạn trong sự tiến triển của suy tim
Giai ñoaïn A
Nguycô cao ST, khoâng
beänh tim thöïc theå hoặc
trieäu chöùngcô naêng ST
Giai ñoaïn B
Coù beänh tim thöïc theå
nhöngkhoângtrieäu
chöùngST
Giai ñoaïn C
Coùbeänh tim thöïc theå
tröôùc hoặc hieän taïi coù
trieäu chöùngcô naêng ST
Giai ñoaïn D
STkhaùngtrò, caàn can
thieäp ñặcbieät
. THA
. beänh XVĐM
. ÑTÑ
. beùo phì
. HCCH
. sử duïng thuoác ñoäc vôùi
tim; tieàn sử coùbeänh cô
tim
. Tieànsử
NMCT
. Taùi caáu truùc
thaát traùi
. Beänh vantim
khoângtrieäu
chöùngcô
naêng
BN coùbeänh
tim thöïc theå
keøm
khoùthở, meät
khigaéng söùc
BN coùtrieäu
chöùngcô naêng
raát nặngluùcnghæ
mặcduø ñieàu trò
noäi toái ña (nhaäp
vieän nhieàu laàn)
Beänh
tim
thöïc
theå
Tieán
trieån
ñeán
trieäu
chöùng
cô
naêng
suytim
Trieäu
chöùng
cô naêng
khaùng
tròluùc
nghæ
Coù nguycôsuy tim Suy tim
TL : Hunt SA et al. ACC/AHA 2005 Guideline update for chronic heart failure. Circulation 2005; 112 Sept
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
Các biện pháp điều trị / giai đoạn của suy tim
Jessup M, Brozena S. N Engl J Med 348: 2007, 2003
Qui trình điểu trị suy tim tâm thu mạn có triệu chứng theo ESC 2016
PSTM = phân suất tống máu; TST = tần số tim.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
BN SUY TIM NGOẠI VIỆN
• Mục tiêu quan trọng trong chiến lược điều trị ST là phục
hồi chức năng tim nhằm cải thiện chất lượng sống, tăng
khả năng hoạt động thể chất và làm chậm lại tiến trình
bệnh.
• Phục hồi chức năng tim là một giải pháp đồng bộ bao
gồm: tập thể dục, giảm căng thẳng, thay đổi lối sống theo
chiều hướng tích cực, chế độ dinh dưỡng khoa học và sử
dụng thuốc điều trị đúng theo chỉ dẫn
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TIM MẠCH
• Mục tiêu: giúp BN tim mạch ngoại trú đạt được các điều
kiện tốt nhất về thể chất, tinh thần và xã hội
 Có thể giảm 50% nguy cơ tử vong.
• BN được tư vấn những kiến thức liên quan đến bệnh tim
mạch của mình, tự theo dõi một số dấu hiệu bất thường.
• Hướng dẫn tập vận động an toàn, phù hợp.
• Đòi hỏi hợp tác chặt chẽ thầy thuốc – BN – gia đình.
Hoạt động thể lực: lợi ích
• BN hồi phục tốt hơn sau NMCT hay các bệnh tim khác.
• Ít tái phát cơn NMCT hay các bệnh tim khác.
• Cải thiện sức khỏe, cảm thấy tự tin, thư giãn hơn.
• Kiểm soát được cân nặng.
• Có nồng độ cholesterol máu, đường huyết tốt hơn.
• Có tần số tim và HA ổn định hơn.
Hoạt động thể lực: phù hợp mức độ ST
• ST độ I: tránh các lao động gắng sức mạnh như gánh nặng,
chạy việt dã...
• ST độ II: tránh các lao động GS vừa như đi bộ xa trên 50 m,
mang xách các vật nặng, tránh thể thao phải GS nhiều...
• ST độ III: chỉ cho phép thực hiện các hoạt động tự chăm sóc
bản thân.
• ST độ IV: phải nghỉ ngơi trên giường. Thời gian nằm nghỉ
tuyệt đối cần được hạn chế đến mức tối thiểu để tránh các
biến chứng: viêm phổi do ứ đọng, nghẽn tắc tĩnh mạch, nhồi
máu phổi...
Biện pháp dễ làm nhất và có hiệu quả là đi bộ, bắt đầu từ từ
và tăng dần từng tí một. Dừng ngay nếu hơi khó thở, đau
ngực hoặc hoa mắt.
Chế độ ăn uống - sinh hoạt ở BN suy tim
• Ăn uống đủ dinh dưỡng, đủ vitamin.
• Cần hạn chế muối, nhất là khi suy tim nặng lên, chỉ nên
cho 2 - 4g muối/ngày vì ứ natri gây ứ nước  tăng tiền
gánh ST nặng lên (ăn mặn, đồ khô, đồ hộp...)
• Lượng nước uống theo nhu cầu của bệnh nhân và độ ST,
tránh truyền dịch nếu không cần thiết.
Chế độ ăn uống - sinh hoạt ở BN suy tim (tt)
• Hạn chế các thức ăn có chứa nhiều chất béo bão hòa.
• Giảm cân nếu thừa cân. Tăng cân là dấu hiệu sớm cho
biết tình trạng ứ nước trong cơ thể, suy tim nặng lên.
• Không uống rượu, bỏ thuốc lá.
• Tâm lý trị liệu người bệnh: Chế độ chăm sóc hợp lý, tránh
các lo âu căng thẳng kéo dài.
THUỐC VÀ THEO DÕI
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
 Các thuốc thường dùng điều trị suy tim
 Hướng dẫn dùng thuốc và đáp ứng của BN
Ức chế men chuyển / chẹn thụ thể AGII
ST tâm thu (Loại I, MCC: A)
• Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%
• Chống chỉ định:
o Tiền sử phù mạch
o Hẹp ĐM thận 2 bên
o K+ > 5 mmol/L
o Creatinine máu > 220 mmol/L (~2,5mg/L)
o Hẹp van ĐMC nặng
• Liều từ thấp đến cao. Thử lại
creatinine 2 tuần sau.
• Ngưng UCMC nếu creatinine tăng ≥
50% trị số ban đầu (hoặc K+ > 5.5
mmol/L).
Theo dõi:
- Creatinin máu
- Kali máu
Chẹn bêta
ST tâm thu (Loại I, MCC: A)
• Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%,
NYHA II → IV
• Đã được dùng liều đầy đủ UCMC
hoặc chẹn thụ thể AG II ± đối kháng
aldoslerone
• Lâm sàng đang ổn định
• Không bị:
 Suyễn
 Blốc NT II,III, hội chứng suy nút xoang,
nhịp xoang chậm (< 50/phút)
Theo dõi:
- Nhịp tim
- Tình trạng ST
trên lâm sàng
Thuốc đối kháng aldosterone
ST tâm thu (Loại I, MCC: B)
• Chỉ định (spironolactone, eplerenone)
đối với tất cả bn suy tim đã sử dụng
liều tốt nhất chẹn bêta và UCMC mà
vẫn còn triệu chứng cơ năng
• Chống chỉ định:
o K+ > 5 mmol/L
o Creatinine máu > 220 Mmol/L (~2.5 mg/dL)
o Dùng chung viên Kali
o Phối hợp với UCMC và chẹn thụ thể
angiotensin II
Theo dõi:
- tăng Kali máu
(đặc biệt BN
suy thận)
Digoxin
ST tâm thu
• Loại I, MCC C:
 PXTM ≤ 40%, có triệu chứng
cơ năng kèm rung nhĩ
• Loại IIa, MCC B:
 PXTM ≤ 40%, có triệu chứng
cơ năng, nhịp xoang
• Có thể dùng sớm ở BN rung nhĩ
kèm với chẹn β
Theo dõi ngộ độc:
- triệu chứng:chán ăn,
nôn, tiêu chảy...
- ECG: NTT thất, bloc
AV...
Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2008.
Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
Lợi tiểu
ST tâm thu (Loại I, MCC: B)
• Suy tim kèm triệu chứng cơ năng của
sung huyết
• Liều lượng: thay đổi theo từng bệnh
nhân và tình trạng lâm sàng
• Lợi tiểu quai: rất hiệu quả
• Lợi tiểu: hoạt hoá hệ RAA → nên
phối hợp với UCMC hoặc chẹn thụ
thể AG II
Theo dõi:
- Rối loạn điện
giải: giảm natri,
kali.
- Tăng acid uric
Ivabradine
Suy tim
• Ức chế kênh If ở nút xoang  chậm
tần số tim ở nhịp xoang
• Chỉ định: BN nhịp xoang, tần số tim
>75/ph (đã dùng hoặc không dung
nạp chẹn β) - ESC 2012
• Liều lượng: 5mg x 2  7.5mg x 2
Tác dụng phụ:
mờ mắt, chóng
mặt, nhiều hình
ảnh, hồi hộp…
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC
• Tuân thủ điều trị: uống thuốc đều theo đơn. Không tự ý
ngừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng nếu không có chỉ
dẫn của BS. Nên uống thuốc vào các giờ nhất định tuỳ
theo công việc hay hoạt động để tránh quên thuốc.
• Tái khám ngay nếu có các biểu hiện bất thường hoặc khi
các dấu hiệu ST nặng lên ( mệt, phù, tiểu ít..). Đối với ST,
điều trị càng sớm càng dễ dàng và càng hiệu quả.
THEO DÕI và TÁI KHÁM
• Đánh giá lâm sàng khả năng thực hiện các công việc
hằng ngày và gắng sức.
• Tình trạng ứ dịch và cân nặng.
• Tình trạng dinh dưỡng, ăn mặn, thuốc lá, hóa trị và các
biện pháp điều trị khác.
• Siêu âm tim nhằm khảo sát phân suất tống máu, tình
trạng tái cấu trúc tâm thất, mới bị biến cố lâm sàng hoặc
đã có điều trị có thể ảnh hưởng đến chức năng tim.
• Kiểm soát HA và tần số tim, đường huyết, các chỉ số lipid
máu.
THEO DÕI và TÁI KHÁM:
các yếu tố thúc đẩy suy tim
• Không tuân thủ chế độ ăn,
thuốc
• TMCT hoặc NMCT
• HA tăng cao
• RL nhịp tim
• Nhiễm trùng hệ thống
• Viêm, nhiễm trùng tim:
viêm cơ tim, VNTMNT…
• Độc tố (rượu, hóa trị K)
• Thuốc giữ muối NSAIDS,
giảm co cơ tim (chẹn β,
chẹn calci...)
• Thuyên tắc phổi
• Tăng cung lượng tim: thai,
cường giáp, thiếu máu...
• Sự tiến triển của bệnh kết
hợp: thận, phổi, tuyến
giáp...
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Những điều BN cần biết khi uống thuốc
kháng đông
• Các loại kháng đông:
- Kháng vitamin K: Sintrom
(Acenocoumarol) và
Coumadin (Warfarin)
- Kháng đông uống mới:
Pradaxa (Dabigatran) và
Xarelto (Rivaroxaban),
không dùng cho van cơ
học và hẹp van 2 lá
• Chỉ định:
- Van tim cơ học
- Rung nhĩ
- Huyết khối TM chân
- Thuyên tắc phổi,
tăng áp ĐMP tiên
phát
Những điều BN cần biết khi uống thuốc
kháng vitamin K
• Theo dõi INR (International
Normalized Ratio)
• INR mục tiêu:
- Van ĐMC cơ học: 2 -3
- Van 2 lá cơ học: 2,5 = 3,5
- Rung nhĩ, HKTM sâu, thuyên
tắc phổi: 2 – 3
- Già, nhẹ cân: 2
• Khi ổn định, thử INR mỗi
2-4 tuần một lần.
• Tương tác thuốc:
- Tăng: ASA, Paracetamol,
NSAIDS, Amiodarone,
Bactrim, Corticosteroid...
- Giảm: Girseofulvin,
Rifampicin, thuốc ngừa thai
• Chế độ ăn:
- Nên ổn định, ít thay đổi.
- Hạn chế loại có nhiều vit K:
rau xanh, bắp cải, rau
muống, gan heo, đậu nành,
bơ thực vật...
Hướng dẫn và theo dõi
sử dụng kháng đông uống
• Tư vấn cho BN tự theo dõi, đặc biệt khi có các dấu hiệu
chảy máu (các nốt thâm tím bất thường, đi ngoài phân
đen, tiểu ra máu, chảy máu cam, chảy máu lợi khi đánh
răng, chảy máu ở kết mạc, đờm hoặc chất nôn có máu),
 phải đến gặp BS.
• Hạn chế các hoạt động rủi ro như tập thể thao mạnh,
hoặc làm các công việc như sửa chữa/ làm vườn mà
không có phương tiện bảo vệ.
• Sử dụng một tấm thẻ ghi rõ đang dùng thuốc kháng đông,
xuất trình cho nhân viên y tế khi xảy ra tai nạn, tránh tiêm
bắp do có thể gây các vết thâm tím.
Suy tim mạn ở người cao tuổi
• ST là một bệnh chính ở người cao tuổi, chiếm ít nhất 20%
số NV nhập viện> 65 tuổi. Khoảng 85% tử vong vì ST xảy ra
ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
• Tần suất ST PSTM bảo tồn gia tăng ở người cao tuổi, có
thể đến 80%, do đó chẩn đoán xác định dễ bỏ sót (SÂT,
BNP).
ST mạn người cao tuổi: điều trị
• Các thuốc chính: LT, ƯCMC/ƯCTT, chẹn bêta
• Lưu ý:
 Lợi tiểu: t/d cân nặng, ion đồ. Chú ý hạ HA tư thế,
tăng a.uric.
 ƯCMC: cần lựa chọn liều đầu, tránh tụt HA.
 Digoxin: hạ kali máu làm tăng nguy cơ ngộ độc, nhất
là BN có dùng LT. Cần chỉnh liều theo eGFR. BN > 70
tuổi, dù không bệnh thận, liều duy trì nên là 0,0625
mg/ngày.
 Ức chế calci: hạn chế dùng. Diltiazem và Verapamil
không được dùng.
Kết luận
• Quản lý BN suy tim ngoại viện rất cần thiết để giảm tỷ lệ
tái nhập viện vì đợt ST cấp, cải thiện chất lượng cuộc
sống của BN.
• Tùy từng giai đoạn bệnh, mức độ trầm trọng của từng BN
mà BS có kế hoạch chăm sóc cụ thể khác nhau.
• Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa thầy thuốc - BN – gia
đình  kết quả tốt hơn.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ VỊ

More Related Content

What's hot (20)

Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Thanh Liem Vo
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
SoM
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin K
Thanh Liem Vo
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨCTHUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
SoM
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCHTÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
Great Doctor
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
banbientap
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Hải An Nguyễn
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊPCÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
SoM
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trịTăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
Tăng huyết áp: tiếp cận và khởi trị
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
SoM
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
SoM
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
SoM
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNGHỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
SoM
Sốc phản vệ
Sốc phản vệSốc phản vệ
Sốc phản vệ
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngViêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng histaminThuốc kháng histamin
Thuốc kháng histamin
Le Khac Thien Luan
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNGCHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
SoM
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Huyết áp và nguy cơ tim mạch
Thanh Liem Vo
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
SoM
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨCTHUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
SoM
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCHTÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
TÂY Y - KHÁM VÀ LÀM BỆNH ÁN TIM MẠCH
Great Doctor
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
banbientap
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Hải An Nguyễn
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊPCÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
SoM
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM (CVC)
SoM
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
SoM
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
SoM
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNGHỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG
SoM
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNGCHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
CHÓNG MẮT TRUNG ƯƠNG
SoM

Similar to quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện (20)

Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
HA VO THI
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim man
Thanh Liem Vo
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
drhotuan
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Ngân Lượng
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Thuy Linh
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
long le xuan
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
long le xuan
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
tran hoang
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VNKhuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
tran hoang
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
SoM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
SoM
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoaTuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
BuiDung50
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
Tín Nguyễn-Trương
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Update Y học
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
The Trinh
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
documentoflmt
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒNGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
SoM
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdfĐái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
HiLm32
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptxĐái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
HiLm32
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
HA VO THI
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim man
Thanh Liem Vo
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẦN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
drhotuan
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Chẩn đoán và điều trị Suy tim mạn
Ngân Lượng
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Thuy Linh
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
long le xuan
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
long le xuan
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
Sử dụng thuốc điều trị Suy Tim 2018
tran hoang
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VNKhuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
Khuyến cáo điều trị THA hội tim mạch học VN
tran hoang
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TI...
SoM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
SoM
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoaTuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
Tuần hoàn-suy-tim-yđk- ở trẻ em - nhi khoa
BuiDung50
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Update Y học
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHEĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH DRTHE
The Trinh
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
ᱫ۷̂-Đ̂̀-Ѱ-հ̂̉-5.ٳ
documentoflmt
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒNGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
SoM
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdfĐái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở NCT.pdf
HiLm32
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptxĐái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
Đái tháo đường biến chứng mạn tính ở người cao tuổi.pptx
HiLm32

More from SauDaiHocYHGD (20)

Cập nhật chẩn đoán mề đay
Cập nhật chẩn đoán mề đayCập nhật chẩn đoán mề đay
Cập nhật chẩn đoán mề đay
SauDaiHocYHGD
Tật vẹo cột sống
Tật vẹo cột sốngTật vẹo cột sống
Tật vẹo cột sống
SauDaiHocYHGD
Tatkhucxa
TatkhucxaTatkhucxa
Tatkhucxa
SauDaiHocYHGD
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
SauDaiHocYHGD
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng caoPhương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
SauDaiHocYHGD
Giang ly thuyet giang duong
Giang ly thuyet giang duongGiang ly thuyet giang duong
Giang ly thuyet giang duong
SauDaiHocYHGD
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan BCập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
SauDaiHocYHGD
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ ganDinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
SauDaiHocYHGD
Chăm sóc đa ngành
Chăm sóc đa ngànhChăm sóc đa ngành
Chăm sóc đa ngành
SauDaiHocYHGD
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đườngxây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
SauDaiHocYHGD
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
Xét nghiệm thăm dò sắt
Xét nghiệm thăm dò sắtXét nghiệm thăm dò sắt
Xét nghiệm thăm dò sắt
SauDaiHocYHGD
YB10 - Điều trị thải sắt
YB10 - Điều trị thải sắtYB10 - Điều trị thải sắt
YB10 - Điều trị thải sắt
SauDaiHocYHGD
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
SauDaiHocYHGD
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đôngXét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
SauDaiHocYHGD
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
Sư dung thuoc thoa trong da lieuSư dung thuoc thoa trong da lieu
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
SauDaiHocYHGD
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroidsCách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
SauDaiHocYHGD
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻChẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
SauDaiHocYHGD
Cập nhật chẩn đoán mề đay
Cập nhật chẩn đoán mề đayCập nhật chẩn đoán mề đay
Cập nhật chẩn đoán mề đay
SauDaiHocYHGD
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
SauDaiHocYHGD
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng caoPhương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
SauDaiHocYHGD
Giang ly thuyet giang duong
Giang ly thuyet giang duongGiang ly thuyet giang duong
Giang ly thuyet giang duong
SauDaiHocYHGD
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan BCập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
SauDaiHocYHGD
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ ganDinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
SauDaiHocYHGD
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đườngxây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
SauDaiHocYHGD
Bệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đườngBệnh thận đái tháo đường
Bệnh thận đái tháo đường
SauDaiHocYHGD
Xét nghiệm thăm dò sắt
Xét nghiệm thăm dò sắtXét nghiệm thăm dò sắt
Xét nghiệm thăm dò sắt
SauDaiHocYHGD
YB10 - Điều trị thải sắt
YB10 - Điều trị thải sắtYB10 - Điều trị thải sắt
YB10 - Điều trị thải sắt
SauDaiHocYHGD
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
SauDaiHocYHGD
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đôngXét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
SauDaiHocYHGD
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
Sư dung thuoc thoa trong da lieuSư dung thuoc thoa trong da lieu
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
SauDaiHocYHGD
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroidsCách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
SauDaiHocYHGD
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻChẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
SauDaiHocYHGD

quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện

  • 1. QUẢN LÝ BỆNH NHÂN SUY TIM NGOẠI VIỆN TS. BS. NGUYỄN THỊ HẬU
  • 2. Đặc điểm bệnh nhân tim mạch • Ước tính tại VN có đến 1,6 triệu người bị ST và 50% số BN sẽ tử vong trong vòng 5 năm sau khi được chẩn đoán. • BN ST do bệnh van tim, cơ tim, mạch vành, tim bẩm sinh… sau khi được điều trị nội khoa (thuốc) hoặc ngoại khoa (can thiệp mạch, phẫu thuật, điện sinh lý…) vẫn là người có bệnh tim. • Việc quản lý BN ST đến nay vẫn chưa có quy trình, đặc biệt là việc phục hồi chức năng tim để họ phục hồi tốt hơn, nhanh hơn sau phẫu thuật, can thiệp... nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • 3. Vì sao cần quản lý BN suy tim ngoại viện  theo dõi và can thiệp sau xuất viện giúp giảm tái nhập viện
  • 4. NỘI DUNG CHÍNH • MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ SUY TIM  Định nghĩa  Phân loại - Phân độ - Giai đoạn ST  Phác đồ điều trị suy tim mạn • CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BN SUY TIM NGOẠI VIỆN  Phục hồi chức năng  Thuốc - Theo dõi đáp ứng với điều trị  Một số điểm cần lưu ý
  • 5. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ SUY TIM
  • 6. ĐỊNH NGHĨA Theo ESC 2016: “Suy tim (ST) là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu chứng điển hình (khó thở, phù chân, mệt mỏi…), có thể đi kèm với các dấu hiệu (TM cổ nổi, ran phổi, phù ngoại vi..) gây ra bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghỉ hoặc khi gắng sức/stress.”
  • 7. PHÂN LOẠI SUY TIM • Theo diễn tiến: ST cấp – ST mạn • ST cung lượng cao – ST cung lượng thấp • ST trái – ST phải • Theo phân suất tống máu EF (siêu âm tim): o Suy tim EF giảm (HFrEF) < 40% o Suy tim EF khoảng giữa (HFmrEF) 40-49% o Suy tim EF bảo tồn (HFpEF) ≥ 50%
  • 8. PHÂN ĐỘ SUY TIM THEO NYHA NYHA I- không giới hạn hoạt động thể lực, hoạt động thông thường không gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp NYHA II- giới hạn nhẹ hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực thông thường có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp NYHA III- giới hạn đáng kể hoạt động thể lực, dễ chịu khi nghỉ nhưng hoạt động thể lực nhẹ có thể gây khó thở, mệt hoặc hồi hộp NYHA IV- không thể làm bất kỳ hoạt động thể lực nào, triệu chứng xảy ra cả khi nghỉ, bất kỳ hoạt động nào cũng gây khó chịu.
  • 9. 9 Các giai đoạn trong sự tiến triển của suy tim Giai ñoaïn A Nguycô cao ST, khoâng beänh tim thöïc theå hoặc trieäu chöùngcô naêng ST Giai ñoaïn B Coù beänh tim thöïc theå nhöngkhoângtrieäu chöùngST Giai ñoaïn C Coùbeänh tim thöïc theå tröôùc hoặc hieän taïi coù trieäu chöùngcô naêng ST Giai ñoaïn D STkhaùngtrò, caàn can thieäp ñặcbieät . THA . beänh XVĐM . ÑTÑ . beùo phì . HCCH . sử duïng thuoác ñoäc vôùi tim; tieàn sử coùbeänh cô tim . Tieànsử NMCT . Taùi caáu truùc thaát traùi . Beänh vantim khoângtrieäu chöùngcô naêng BN coùbeänh tim thöïc theå keøm khoùthở, meät khigaéng söùc BN coùtrieäu chöùngcô naêng raát nặngluùcnghæ mặcduø ñieàu trò noäi toái ña (nhaäp vieän nhieàu laàn) Beänh tim thöïc theå Tieán trieån ñeán trieäu chöùng cô naêng suytim Trieäu chöùng cô naêng khaùng tròluùc nghæ Coù nguycôsuy tim Suy tim TL : Hunt SA et al. ACC/AHA 2005 Guideline update for chronic heart failure. Circulation 2005; 112 Sept
  • 11. Các biện pháp điều trị / giai đoạn của suy tim Jessup M, Brozena S. N Engl J Med 348: 2007, 2003
  • 12. Qui trình điểu trị suy tim tâm thu mạn có triệu chứng theo ESC 2016 PSTM = phân suất tống máu; TST = tần số tim.
  • 13. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BN SUY TIM NGOẠI VIỆN
  • 14. • Mục tiêu quan trọng trong chiến lược điều trị ST là phục hồi chức năng tim nhằm cải thiện chất lượng sống, tăng khả năng hoạt động thể chất và làm chậm lại tiến trình bệnh. • Phục hồi chức năng tim là một giải pháp đồng bộ bao gồm: tập thể dục, giảm căng thẳng, thay đổi lối sống theo chiều hướng tích cực, chế độ dinh dưỡng khoa học và sử dụng thuốc điều trị đúng theo chỉ dẫn
  • 15. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TIM MẠCH • Mục tiêu: giúp BN tim mạch ngoại trú đạt được các điều kiện tốt nhất về thể chất, tinh thần và xã hội  Có thể giảm 50% nguy cơ tử vong. • BN được tư vấn những kiến thức liên quan đến bệnh tim mạch của mình, tự theo dõi một số dấu hiệu bất thường. • Hướng dẫn tập vận động an toàn, phù hợp. • Đòi hỏi hợp tác chặt chẽ thầy thuốc – BN – gia đình.
  • 16. Hoạt động thể lực: lợi ích • BN hồi phục tốt hơn sau NMCT hay các bệnh tim khác. • Ít tái phát cơn NMCT hay các bệnh tim khác. • Cải thiện sức khỏe, cảm thấy tự tin, thư giãn hơn. • Kiểm soát được cân nặng. • Có nồng độ cholesterol máu, đường huyết tốt hơn. • Có tần số tim và HA ổn định hơn.
  • 17. Hoạt động thể lực: phù hợp mức độ ST • ST độ I: tránh các lao động gắng sức mạnh như gánh nặng, chạy việt dã... • ST độ II: tránh các lao động GS vừa như đi bộ xa trên 50 m, mang xách các vật nặng, tránh thể thao phải GS nhiều... • ST độ III: chỉ cho phép thực hiện các hoạt động tự chăm sóc bản thân. • ST độ IV: phải nghỉ ngơi trên giường. Thời gian nằm nghỉ tuyệt đối cần được hạn chế đến mức tối thiểu để tránh các biến chứng: viêm phổi do ứ đọng, nghẽn tắc tĩnh mạch, nhồi máu phổi... Biện pháp dễ làm nhất và có hiệu quả là đi bộ, bắt đầu từ từ và tăng dần từng tí một. Dừng ngay nếu hơi khó thở, đau ngực hoặc hoa mắt.
  • 18. Chế độ ăn uống - sinh hoạt ở BN suy tim • Ăn uống đủ dinh dưỡng, đủ vitamin. • Cần hạn chế muối, nhất là khi suy tim nặng lên, chỉ nên cho 2 - 4g muối/ngày vì ứ natri gây ứ nước  tăng tiền gánh ST nặng lên (ăn mặn, đồ khô, đồ hộp...) • Lượng nước uống theo nhu cầu của bệnh nhân và độ ST, tránh truyền dịch nếu không cần thiết.
  • 19. Chế độ ăn uống - sinh hoạt ở BN suy tim (tt) • Hạn chế các thức ăn có chứa nhiều chất béo bão hòa. • Giảm cân nếu thừa cân. Tăng cân là dấu hiệu sớm cho biết tình trạng ứ nước trong cơ thể, suy tim nặng lên. • Không uống rượu, bỏ thuốc lá. • Tâm lý trị liệu người bệnh: Chế độ chăm sóc hợp lý, tránh các lo âu căng thẳng kéo dài.
  • 20. THUỐC VÀ THEO DÕI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ  Các thuốc thường dùng điều trị suy tim  Hướng dẫn dùng thuốc và đáp ứng của BN
  • 21. Ức chế men chuyển / chẹn thụ thể AGII ST tâm thu (Loại I, MCC: A) • Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40% • Chống chỉ định: o Tiền sử phù mạch o Hẹp ĐM thận 2 bên o K+ > 5 mmol/L o Creatinine máu > 220 mmol/L (~2,5mg/L) o Hẹp van ĐMC nặng • Liều từ thấp đến cao. Thử lại creatinine 2 tuần sau. • Ngưng UCMC nếu creatinine tăng ≥ 50% trị số ban đầu (hoặc K+ > 5.5 mmol/L). Theo dõi: - Creatinin máu - Kali máu
  • 22. Chẹn bêta ST tâm thu (Loại I, MCC: A) • Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%, NYHA II → IV • Đã được dùng liều đầy đủ UCMC hoặc chẹn thụ thể AG II ± đối kháng aldoslerone • Lâm sàng đang ổn định • Không bị:  Suyễn  Blốc NT II,III, hội chứng suy nút xoang, nhịp xoang chậm (< 50/phút) Theo dõi: - Nhịp tim - Tình trạng ST trên lâm sàng
  • 23. Thuốc đối kháng aldosterone ST tâm thu (Loại I, MCC: B) • Chỉ định (spironolactone, eplerenone) đối với tất cả bn suy tim đã sử dụng liều tốt nhất chẹn bêta và UCMC mà vẫn còn triệu chứng cơ năng • Chống chỉ định: o K+ > 5 mmol/L o Creatinine máu > 220 Mmol/L (~2.5 mg/dL) o Dùng chung viên Kali o Phối hợp với UCMC và chẹn thụ thể angiotensin II Theo dõi: - tăng Kali máu (đặc biệt BN suy thận)
  • 24. Digoxin ST tâm thu • Loại I, MCC C:  PXTM ≤ 40%, có triệu chứng cơ năng kèm rung nhĩ • Loại IIa, MCC B:  PXTM ≤ 40%, có triệu chứng cơ năng, nhịp xoang • Có thể dùng sớm ở BN rung nhĩ kèm với chẹn β Theo dõi ngộ độc: - triệu chứng:chán ăn, nôn, tiêu chảy... - ECG: NTT thất, bloc AV... Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
  • 25. Lợi tiểu ST tâm thu (Loại I, MCC: B) • Suy tim kèm triệu chứng cơ năng của sung huyết • Liều lượng: thay đổi theo từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng • Lợi tiểu quai: rất hiệu quả • Lợi tiểu: hoạt hoá hệ RAA → nên phối hợp với UCMC hoặc chẹn thụ thể AG II Theo dõi: - Rối loạn điện giải: giảm natri, kali. - Tăng acid uric
  • 26. Ivabradine Suy tim • Ức chế kênh If ở nút xoang  chậm tần số tim ở nhịp xoang • Chỉ định: BN nhịp xoang, tần số tim >75/ph (đã dùng hoặc không dung nạp chẹn β) - ESC 2012 • Liều lượng: 5mg x 2  7.5mg x 2 Tác dụng phụ: mờ mắt, chóng mặt, nhiều hình ảnh, hồi hộp…
  • 27. HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC • Tuân thủ điều trị: uống thuốc đều theo đơn. Không tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng nếu không có chỉ dẫn của BS. Nên uống thuốc vào các giờ nhất định tuỳ theo công việc hay hoạt động để tránh quên thuốc. • Tái khám ngay nếu có các biểu hiện bất thường hoặc khi các dấu hiệu ST nặng lên ( mệt, phù, tiểu ít..). Đối với ST, điều trị càng sớm càng dễ dàng và càng hiệu quả.
  • 28. THEO DÕI và TÁI KHÁM • Đánh giá lâm sàng khả năng thực hiện các công việc hằng ngày và gắng sức. • Tình trạng ứ dịch và cân nặng. • Tình trạng dinh dưỡng, ăn mặn, thuốc lá, hóa trị và các biện pháp điều trị khác. • Siêu âm tim nhằm khảo sát phân suất tống máu, tình trạng tái cấu trúc tâm thất, mới bị biến cố lâm sàng hoặc đã có điều trị có thể ảnh hưởng đến chức năng tim. • Kiểm soát HA và tần số tim, đường huyết, các chỉ số lipid máu.
  • 29. THEO DÕI và TÁI KHÁM: các yếu tố thúc đẩy suy tim • Không tuân thủ chế độ ăn, thuốc • TMCT hoặc NMCT • HA tăng cao • RL nhịp tim • Nhiễm trùng hệ thống • Viêm, nhiễm trùng tim: viêm cơ tim, VNTMNT… • Độc tố (rượu, hóa trị K) • Thuốc giữ muối NSAIDS, giảm co cơ tim (chẹn β, chẹn calci...) • Thuyên tắc phổi • Tăng cung lượng tim: thai, cường giáp, thiếu máu... • Sự tiến triển của bệnh kết hợp: thận, phổi, tuyến giáp...
  • 30. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
  • 31. Những điều BN cần biết khi uống thuốc kháng đông • Các loại kháng đông: - Kháng vitamin K: Sintrom (Acenocoumarol) và Coumadin (Warfarin) - Kháng đông uống mới: Pradaxa (Dabigatran) và Xarelto (Rivaroxaban), không dùng cho van cơ học và hẹp van 2 lá • Chỉ định: - Van tim cơ học - Rung nhĩ - Huyết khối TM chân - Thuyên tắc phổi, tăng áp ĐMP tiên phát
  • 32. Những điều BN cần biết khi uống thuốc kháng vitamin K • Theo dõi INR (International Normalized Ratio) • INR mục tiêu: - Van ĐMC cơ học: 2 -3 - Van 2 lá cơ học: 2,5 = 3,5 - Rung nhĩ, HKTM sâu, thuyên tắc phổi: 2 – 3 - Già, nhẹ cân: 2 • Khi ổn định, thử INR mỗi 2-4 tuần một lần. • Tương tác thuốc: - Tăng: ASA, Paracetamol, NSAIDS, Amiodarone, Bactrim, Corticosteroid... - Giảm: Girseofulvin, Rifampicin, thuốc ngừa thai • Chế độ ăn: - Nên ổn định, ít thay đổi. - Hạn chế loại có nhiều vit K: rau xanh, bắp cải, rau muống, gan heo, đậu nành, bơ thực vật...
  • 33. Hướng dẫn và theo dõi sử dụng kháng đông uống • Tư vấn cho BN tự theo dõi, đặc biệt khi có các dấu hiệu chảy máu (các nốt thâm tím bất thường, đi ngoài phân đen, tiểu ra máu, chảy máu cam, chảy máu lợi khi đánh răng, chảy máu ở kết mạc, đờm hoặc chất nôn có máu),  phải đến gặp BS. • Hạn chế các hoạt động rủi ro như tập thể thao mạnh, hoặc làm các công việc như sửa chữa/ làm vườn mà không có phương tiện bảo vệ. • Sử dụng một tấm thẻ ghi rõ đang dùng thuốc kháng đông, xuất trình cho nhân viên y tế khi xảy ra tai nạn, tránh tiêm bắp do có thể gây các vết thâm tím.
  • 34. Suy tim mạn ở người cao tuổi • ST là một bệnh chính ở người cao tuổi, chiếm ít nhất 20% số NV nhập viện> 65 tuổi. Khoảng 85% tử vong vì ST xảy ra ở bệnh nhân trên 65 tuổi. • Tần suất ST PSTM bảo tồn gia tăng ở người cao tuổi, có thể đến 80%, do đó chẩn đoán xác định dễ bỏ sót (SÂT, BNP).
  • 35. ST mạn người cao tuổi: điều trị • Các thuốc chính: LT, ƯCMC/ƯCTT, chẹn bêta • Lưu ý:  Lợi tiểu: t/d cân nặng, ion đồ. Chú ý hạ HA tư thế, tăng a.uric.  ƯCMC: cần lựa chọn liều đầu, tránh tụt HA.  Digoxin: hạ kali máu làm tăng nguy cơ ngộ độc, nhất là BN có dùng LT. Cần chỉnh liều theo eGFR. BN > 70 tuổi, dù không bệnh thận, liều duy trì nên là 0,0625 mg/ngày.  Ức chế calci: hạn chế dùng. Diltiazem và Verapamil không được dùng.
  • 36. Kết luận • Quản lý BN suy tim ngoại viện rất cần thiết để giảm tỷ lệ tái nhập viện vì đợt ST cấp, cải thiện chất lượng cuộc sống của BN. • Tùy từng giai đoạn bệnh, mức độ trầm trọng của từng BN mà BS có kế hoạch chăm sóc cụ thể khác nhau. • Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa thầy thuốc - BN – gia đình  kết quả tốt hơn.
  • 37. CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ VỊ

Editor's Notes