Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
1. Xét nghiệm Đông Máu
BS. Phạm Quý Trọng
Nguyên, Bộ môn Huyết học
Khoa Y - ĐHYD TP. HCM
2017
THEO DÕI
TRONG LÂM SÀNG SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG
2. Mục tiêu
1. Nhắc lại ý nghĩa của các xét nghiệm đông
máu theo dõi điều trị kháng đông
2. Biết khai thác các xét nghiệm đông máu và
huyết khối
3. Theo dõi được BN dùng kháng đông
3. Cách trình bày : FAQ
Nêu vấn đề dưới hình thức câu hỏi (FAQ :
Frequently Asked Questions)
Giải đáp các câu hỏi ấy
4. Thuật ngữ (1)
aPTT = TCK , TCA
PT = TQ (thời gian Quick) format thời gian (giây)
= TP (tỷ lệ Prothrombin) format %
= format INR
TT = Thời gian thrombin
5. Thuật ngữ (2)
F. II = factor II = yếu tố II đông máu
F. Xa , Xa = activated factor X
= yếu tố X hoạt hóa
6. 1.- Làm sao biết : tube máu này đông
theo đường nội sinh hay ngoại sinh
hay cả hai ... ?
Không biết ! Vì sản phẩm cuối cùng
là fibrin thì như nhau
7. 2.- Vậy làm sao biết là : có 2 đường
nội ~ ngoại sinh khác nhau ?
8. Xét nghiệm (xưa kia) với máu toàn bộ
(whole blood), để máu đông tự nhiên
Quan sát bằng mắt ;
370C
10. Dùng plasma (thay vì máu nguyên
vẹn)
Cho kháng đông, ly tâm, chiết
plasma ra riêng
11. 370C
Dùng plasma (thay vì máu nguyên
vẹn), kích hoạt cho đông nhanh :
cephalin, kaolin
Quan sát plasma ;
Phát hiện sớm
TCK ≈ 38 - 42 sec
12. Dùng plasma, kích hoạt cho đông nhanh :
cephalin, hạt célite, hạt thủy tinh …
Quan sát bằng máy ;
Phát hiện sớm
TCA, aPTT ≈ 28 - 32 sec
13. * Thời gian céphaline (chưa có kaolin)
= (PTT : Partial Thromboplastin Time)
14. * Thời gian céphaline-kaolin ( TCK )
= (aPTT : activated PTT)
= TCA : Temps de céphaline activé)
# 28” - 32”
Đến đây tưởng là MÁU không thể đông
nhanh hơn 30” được
15. * Nhưng không phải !
* MÁU có thể đông nhanh hơn
* Từ nhận xét … qua các vết thương dập nát …
17. Từ đó đưa ra nhận xét :
* Nếu có yếu tố mô (từ ngoài, không có sẵn
trong dòng máu) tham gia vô
* Thì máu đông nhanh hơn
* Phát hiện ra đường đông máu thứ 2
* Đường đông máu ngoại sinh
18. Các format khác :
* Tỷ lệ Prothrombin (taux de Prothrombin)
(Prothrombin time : PT )
* INR ( International Normalized Ratio )
19. 12 14 16 18 20 22 giây
100% _
50% _
Đường “Thivolle”
Tương quan TQ với Tỷ lệ Prothrombin TP
Bình thường: TP > 70%
20. TQ BN
INR =
TQ T
ISI*
BT = 1 - 1.2
Mục đích : theo dõi điều trị kháng đông anti-vit. K
(Warfarin, Sintrom …)
Lưu ý : INR không phải là một xét nghiệm,
chỉ là một thuật toán
* ISI : International Sensitivity Index (Tom B. Kirkwood, 1983)
44. 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa
-Xa : -IIa
* Heparin UFH 1 : 1
* Nadroparin 3 : 1
* Enoxaparin 4 : 1
Thường được diễn giải là
Hoạt tính anti Xa của LMWH mạnh hơn
Heparin UFH 3 hay 4 lần
45. 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa
anti Xa : anti IIa
* Heparin UFH 1 : 1 1 : 1
* Nadroparin 3 : 1 1 : 1/3
* Enoxaparin 4 : 1 1 : 1/4
Thật ra không phải như vậy, phải ghi lại là
T/d anti-IIa dịu hơn Heparin UFH
46. 8.- Ý nghĩa của tỷ số anti Xa : anti IIa
anti Xa : anti IIa
* Heparin UFH 1 : 1 1 : 1
* Enoxaparin 4 : 1 1 : 1/4
Nhờ vậy :
1- Nguy cơ chảy máu giảm hẳn, và
2- Không cần XN theo dõi
47. 9.- Vì sao với Heparin phải XN theo dõi,
còn LMWH thì không cần ?
Heparin UFH
Vì Sinh Khả Dụng (bioavailability) ≈ 30%
rất khác nhau giữa các cá thể
không dự báo được hiệu lực thuốc
không dự báo được nguy cơ chảy máu
48. LMWH
Vì Sinh Khả Dụng ≈ 100%, rất thuần nhất
dự báo được hiệu lực kháng đông
ước lượng được nguy cơ chảy máu
49. 10.- Nếu vẫn muốn XN theo dõi LMWH
thì được không ?
Được, nhưng đo aPTT sẽ không thấy
“nhúc nhích”
Thực nghiệm anti-Xa assay được,
nhưng không có giá trị thực hành
LMWH
50. 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ?
… đang 2,63
51. 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ?
… vọt lên 8,15 !
52. 11.- Vì sao PT, INR, “nhảy múa” khi dùng AVK ?
11.1- Vì BN không tuân thủ đúng
11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống
thuốc khác kèm
53. 11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống
thuốc khác kèm …
a) Làm tăng giảm lượng vitamin K
thiên nhiên theo khẩu phần ăn
vit. K
* PIVKA : Protein Induced by Vitamin K Antagonist
GAN PIVKA F.II, VII, IX, X (INR )
54. 11.2- Vì BN thay đổi nếp ăn uống, uống
thuốc khác kèm
b) Làm lệch tỷ lệ kết gắn protein/máu
99% lượng thuốc kết gắn protein
Phần t/d : 1%
55. Kháng đông uống : Anti - vitamin K
Tên T1/2 Khởi t/d Thời gian
Nhóm 4-OH-Coumarin
Acenocoumarol (Sintrom ®) 10G 24-48 G 2- 4ngày
Warfarin (Coumadine ®) 40 36-72 2- 5
Uống bao nhiêu lần/ngày ? - 1 duy nhất
Sao có nơi cho 2 lần/ngày : - được, nhưng không cần thiết
Lý do ?
56. Thuốc và các yếu tố gây tăng tác dụng
Thuốc Tình huống
Acetaminophen Omeprazole Cao tuoåi
Anabolic steroids Metronidazole Bệnh gan
KS phổ rộng Phenylbutazone Bệnh mật
Cimetidine Indometacine $ kém hấp thu
Lovastatine ASA Suy DD
Clofibrate Propranolol Thiếu vit. K
Quinine Quinidine Cường giáp
Thuốc Thyroid Amiodarone Ung thư
57. Thuốc và các yếu tố gây giảm tác dụng
Thuốc Tình huống
Corticoids Griseofulvine Excess dietary
Barbiturate Rifampicin Vitamin K
Carbamazepine Sucralfate Nhược giáp
Chlordiazepoxide Cholestyramine $ thận hư
59. 12.- Xét nghiệm nào cho nhóm thuốc NOAC
(Novel Oral Anti-Coagulants) ?
11.1- Trong thực hành: KHÔNG CÓ
11.2- Về khảo sát chuyên biệt : anti-Xa assay
và anti-IIa assay
61. 13.- ACT là gì ?
ACT : Activated Clotting Time
Cũng là test dùng máu toàn bộ có
kaolin, celite kích hoạt
Không chuyên biệt
Ngay tại LS, phòng chạy thận… theo
dõi hoạt tính heparin
62. 14.- Trơ với Heparin : nguyên nhân ?
Một số nguyên nhân chính :
1- Kháng thể chống Heparin do dùng
trước kia
63. 14.- Trơ với Heparin : nguyên nhân ?
Một số nguyên nhân chính :
2- Giảm AT III do Suy gan
3- Giảm AT III bẩm sinh
…. heparin
Antithrombin
Thrombin
x 1000
64. Cảm ơn sự kiên nhẫn
của quý đồng nghiệp!
Xin mời đặt câu hỏi