ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Công ty Cổ phần Hệ thống 1-V
www.1vs.vn

Giải pháp phần mềm

1C:QUẢN LÝ VĂN BẢN (ECM)
THEO DÕI SỰ CỐ

Người thuyết trình:
Khái niệm sự cố

 Sự cố được hiểu là sự kiện xảy ra thường mang tính tiêu cực và cần
phải có hành động nhanh chóng để giải quyết.
 Khái niệm sự cố thường được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thông
tin (CNTT) đối với các vi phạm khác nhau trong công việc của hạ tầng
CNTT.
 Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét sự cố dưới góc nhìn của lĩnh vực CNTT.
Các sự cố trong các lĩnh vực khác cũng có thể áp dụng các phương
pháp và cách tiếp cận như vậy.

2
ITIL

 Công việc quản lý sự cố trong lĩnh vực CNTT được mô tả chi tiết trong
thư viện ITIL.
 ITIL (Information Technology Infrastructure Library) là thư viện
trong đó mô tả các tình huống thực tế khi cung cấp dịch vụ trong lĩnh
vực CNTT.
 Được soạn bởi tổ chức của Anh là Office of Government Commerce
(OGC) từ cuối những năm 1980.
 Hiện tại là tiêu chuẩn mặc định trong lĩnh vực quản lý dịch vụ СNTT.

3
Quản lý sự cố
 Thư viện ITIL mô tả việc quản lý dịch vụ CNTT như là bộ các quy trình
liên quan.
 Vị trí trung tâm là quy trình quản lý sự cố.
 Sự cố là sự kiện mà không phải là một phần trong việc cung cấp dịch
vụ và dẫn đến hoặc có thể dẫn đến việc ngưng trệ hoặc giảm chất
lượng của dịch vụ này:
 Ví dụ, không truy cập tới cơ sở thông tin;
 Không nhận được E-mail;
 Không in được ra máy in;
 Hết chỗ trên đĩa cứng trong mạng cục bộ…
 Mục đích của việc quản lý sự cố là làm sao có thể nhanh chóng phục
hồi chức năng bình thường để cung cấp dịch vụ và giảm thiểu các ảnh
hưởng tiêu cực của sự cố tới các quy trình nghiệp vụ.
4
Xử lý sự cố

Theo dõi và giao tiếp

Phát hiện và đăng ký
Phân loại và
hỗ trợ ban đầu
Điều tra và chẩn đoán

Giải quyết và phục hồi

Đóng sự cố

 Chúng ta cùng thử xem cách thực thi các bước trên trong giải pháp
“1C:Quản lý văn bản (ECM)”.
5
Tiếp nhận và đăng ký sự cố

 Việc tiếp nhận và đăng ký sự cố được thực hiện bởi nhân viên bộ phận
hỗ trợ (Service Desk):
 thông tin về sự cố được chuyến đến bằng nhiều cách khác nhau,
 Theo E-mail, điện thoại, trực tiếp...
 Các thông tin sự cố được đăng ký trong 1C:ECM bằng các văn bản nội
bộ:
 Vì sao lại là văn bản bản nội bộ, chúng ta cùng xem xét sau,
 Có sử dụng dạng văn bản với dấu hiệu Tiến hành ghi nhận theo đối
tác.
 Cần lập ra cấu trúc thư mục để thuận tiện cho việc đăng ký sự cố:
 Ví dụ, theo đối tác (nếu như đang phục vụ cho
khách hàng bên ngoài,
 Theo các dạng sự cố…

6
Tại sao lại là văn bản nội bộ mà không phải là văn bản đến
 Văn bản đến được gắn kết chặt chẽ với những gì nhận được từ phía
người sử dụng:
 Sự cố có thể thay đổi, ví dụ được bổ sung thêm mô tả, đính kèm
thêm các tệp tin…
 Nếu sự cố được ghi nhận như là văn bản đến và việc liên lạc trao đổi sau
này cũng được lập ra dưới dạng văn bản đến thì rất khó để nhận ra đâu
là dang sách sự cố, đâu là liên lạc trao đổi theo sự cố.
 Trong trường hợp phục vụ khách hàng nội bộ thì việc ghi nhận sự cố
không thể là văn bản đến, bởi vì sự cố được chuyển đến từ nhân viên
khác trong nội bộ công ty (cũng giống như các ghi chép công việc, đơn
đề nghị...).

7
Thẻ sự cố

8
Liên lạc trao đổi theo sự cố
 Để chọn làm địa chỉ liên lạc với
bộ phận hỗ trợ, có thể sử dụng
hộp thư điện tử sẵn có trong
1C:ECM.
 Sự cố có thể được tạo nhanh
trên cơ sở E-mail đến gửi vào
địa chỉ bộ phận hỗ trợ.
 Toàn bộ các liên lạc trao đổi
theo sự cố sẽ được lưu trong
1C:ECM và có thể mở ra từ thẻ
sự cố khi bấm vào nút lệnh Lịch
sử liên lạc.

9
Phân loại
 Dạng văn bản – được dùng để tạo ra các dạng tương ứng với các dịch
vụ CNTT được cung cấp.
 Dự án mà liên quan đến sự cố:
 Cho phép phân tích thông kế các sự cố theo từng dự án.
 Tác động – biện pháp quyết liệt để giải quyết (thường được đo bằng số
lượng nhân viên tham gia vào việc giải quyết).
 Mức độ cấp thiết – tốc độ cần để giải quyết sự cố.
 Ưu tiên – được xác định bởi tổ hợp về mức độ cấp thiết và tác động.
 Và các cách phân loại khác.

10
Gắn kết
 Sự cố được gắn kết với các sự cố khác và các đối tượng khác bằng cơ
chế liên kết.
 Ví dụ, nếu như sự cố này đã được điều tra và giải quyết trước đây thì có
thể chỉ ra tham chiếu đến lần trước.

11
Chỉ định thời hạn

 Hạn chót để giải quyết sự cố được chỉ ra trong trường Thời hạn thực
hiện.
 Thời hạn được thiết lập tự động từ tùy chỉnh dạng văn bản.
 Dạng văn bản được tùy chỉnh sao cho để có thể xác định trong đó thời
hạn thực hiện mặc định.

12
Điều tra và giải quyết

 Sau khi tiếp nhận và phân
loại, sự cố được gửi đi điều
tra và giải quyết.
 Để làm việc này, nhân viên bộ
phận hỗ trợ cần tạo ra và khởi
động quy trình Xem xét cho
người phụ trách nhóm chuyên
gia kỹ thuật:
 Có thể tùy chỉnh để khởi
tạo một cách tự động.
 Sự cố được chuyển sang
trạng thái Đang xem xét.

13
Điều tra và giải quyết
 Khi nhận được nhiệm vụ, người phụ trách chỉ định ra người thực hiện
cụ thể để giải quyết sự cố. Trong chương trình có tạo ra quy trình Thực
hiện cho người được chỉ định này.
 Có thể chỉ ra nhiều người
thực hiện với nhiệm vụ cho
mỗi người.
 Sự cố được chuyển sang
trạng thái Đang thực hiện.

14
Điều tra và giải quyết

 Người thực hiện nhận được
nhiệm vụ và bắt tay vào việc điều
tra sự cố, giải quyết sự cố và
đánh dấu đã thực hiện vào nhiệm
vụ của mình.

 Sự cố được chuyển sang
trạng thái Đã thực hiện.
 Người thực hiện có thể ghi
nhận thời hạn thực tế đã
dùng để giải quyết sự cố.

15
Tùy chỉnh khuôn mẫu quy trình
 Đối với mỗi quy trình nêu trên đều có các tùy chỉnh riêng theo từng
khuôn mẫu quy trình:
 Khuôn mẫu quy trình được gắn kết với các dạng sự cố:
 Có tạo ra nhiều dạng khác nhau đối với các sự cố với lộ trình xử lý
khác nhau.
 Điều này cho phép đảm bảo việc lộ trình hóa các bước giải quyết sự cố
một cách chắc chắn, trong đó bao gồm những người thực hiện đúng
chức năng và thời hạn thực hiện tiêu chuẩn trong mỗi bước.

16
Leo thang
 Leo thang là việc chuyển giao sự cố sang mức hỗ trợ tiếp theo.
 Được thực hiện khi không đủ chuyên môn ở mức hỗ trợ hiện tại.
 Để leo thang cho sự cố, trong chương trình 1C:ECM có sử dụng cơ chế
chuyển hướng nhiệm vụ hoặc tạo ra quy trình con trên cơ sở nhiệm vụ
hiện tại.
 Toàn bộ cây quy trình và nhiệm vụ đều được thể hiện và tính đến “leo
thang” trong thẻ sự cố.

17
Kiểm soát
 Một điểm cực kỳ quan trọng là giải quyết sự cố trong thời hạn được đặt
ra:
 Kiểm soát thời hạn thực hiện sự cố:
 được thực hiện bằng các báo cáo.
 có thể tô màu các sự cố quá hạn trong danh sách bằng cơ chế
trang trí quy ước (trang trí có điều kiện).

 Kiểm soát thời hạn nhiệm vụ theo sự cố:
 bằng cách sử dụng báo cáo theo nhiệm vụ,
 nhiệm vụ quá hạn được tách biệt trong danh sách,
 bằng cách chỉ định người kiểm soát,
 thông báo về việc sắp hết thời hạn thực hiện và gửi qua E-mail.
18
Báo cáo theo sự cố
 Bằng cách sử dụng cơ chế báo cáo, có thể thiết lập ra các báo cáo trong
doanh nghiệp về các sự cố, ví dụ:
 tổng số các sự cố,
 thời gian trung bình cần dùng để giải quyết sự cố,
 tỷ lệ sự cố được giải quyết đúng trong thời hạn đặt ra,
 tỷ lệ sự cố được đóng bởi bộ phận hộ trợ,
 Và các thông tin khác…

19
Áp dụng trong công ty 1VS
 Cơ chế ghi nhận và theo dõi sự cố được áp dụng trong công ty 1VS, tại
bộ phận triển khai và hỗ trợ khách hàng.

20
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Phòng 1507, tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội

Xin chân thành cảm ơn!

Người thuyết trình:
Trình chiếu minh họa

Trình chiếu minh họa

More Related Content

Similar to Quản lý sự cố trong “1C:Quản lý văn bản (ECM)” (20)

Part 16 sercurity template - audit -www.key4_vip.info
Part 16   sercurity template - audit -www.key4_vip.infoPart 16   sercurity template - audit -www.key4_vip.info
Part 16 sercurity template - audit -www.key4_vip.info
laonap166
Chapter 8 fault tolerance full
Chapter 8   fault tolerance fullChapter 8   fault tolerance full
Chapter 8 fault tolerance full
Trần Thanh Huyền
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự án
dinhtrongtran39
Core java 1
Core java 1Core java 1
Core java 1
. .
Tshoot module1
Tshoot module1Tshoot module1
Tshoot module1
Cong Nguyen
Profile longphat vn
Profile longphat vnProfile longphat vn
Profile longphat vn
CTY PHẦN MỀM LONG PHÁT CRM | CRMOnline
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
trucntt02
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
El Pi
Luận văn thạc sĩ Kiếm toán hàng tồn kho, 9 ĐIỂM, HAY
Luận văn thạc sĩ Kiếm toán hàng tồn kho, 9 ĐIỂM, HAYLuận văn thạc sĩ Kiếm toán hàng tồn kho, 9 ĐIỂM, HAY
Luận văn thạc sĩ Kiếm toán hàng tồn kho, 9 ĐIỂM, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
phan tich thiet ke he thong
phan tich thiet ke he thongphan tich thiet ke he thong
phan tich thiet ke he thong
vantinhkhuc
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docxCơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
Phan Tich Httt Bang Uml
Phan Tich Httt Bang UmlPhan Tich Httt Bang Uml
Phan Tich Httt Bang Uml
hbgfd
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
Tin10_Chuong01_Bai_8
Tin10_Chuong01_Bai_8Tin10_Chuong01_Bai_8
Tin10_Chuong01_Bai_8
Nguyễn Successful
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
Part 16 sercurity template - audit -www.key4_vip.info
Part 16   sercurity template - audit -www.key4_vip.infoPart 16   sercurity template - audit -www.key4_vip.info
Part 16 sercurity template - audit -www.key4_vip.info
laonap166
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự án
dinhtrongtran39
Core java 1
Core java 1Core java 1
Core java 1
. .
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
Tài liệu vận hành phần mềm nhân sự ONLINE (chương 11)
trucntt02
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương11
El Pi
phan tich thiet ke he thong
phan tich thiet ke he thongphan tich thiet ke he thong
phan tich thiet ke he thong
vantinhkhuc
Phan Tich Httt Bang Uml
Phan Tich Httt Bang UmlPhan Tich Httt Bang Uml
Phan Tich Httt Bang Uml
hbgfd

More from Công ty cổ phần Hệ thống 1-V (9)

Bán lẻ trong hệ thống thông tin doanh nghiệp
Bán lẻ trong hệ thống thông tin doanh nghiệpBán lẻ trong hệ thống thông tin doanh nghiệp
Bán lẻ trong hệ thống thông tin doanh nghiệp
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Phương pháp tiến hành giao dịch thương mại trong 1C:QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
Phương pháp tiến hành giao dịch thương mại trong 1C:QUẢN LÝ THƯƠNG MẠIPhương pháp tiến hành giao dịch thương mại trong 1C:QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
Phương pháp tiến hành giao dịch thương mại trong 1C:QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Quy trình nghiệp vụ bán lẻ
Quy trình nghiệp vụ bán lẻQuy trình nghiệp vụ bán lẻ
Quy trình nghiệp vụ bán lẻ
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Sơ đồ kế toán sản xuất trong 1C:KẾ TOÁN 8
Sơ đồ kế toán sản xuất trong 1C:KẾ TOÁN 8Sơ đồ kế toán sản xuất trong 1C:KẾ TOÁN 8
Sơ đồ kế toán sản xuất trong 1C:KẾ TOÁN 8
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Giới thiệu phần mềm 1C:KẾ TOÁN 8
Giới thiệu phần mềm 1C:KẾ TOÁN 8Giới thiệu phần mềm 1C:KẾ TOÁN 8
Giới thiệu phần mềm 1C:KẾ TOÁN 8
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Phần mềm quản lý bán hàng 1C:BÁN LẺ 8
Phần mềm quản lý bán hàng 1C:BÁN LẺ 8Phần mềm quản lý bán hàng 1C:BÁN LẺ 8
Phần mềm quản lý bán hàng 1C:BÁN LẺ 8
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Phần mềm 1C:HIỆU THUỐC
Phần mềm 1C:HIỆU THUỐCPhần mềm 1C:HIỆU THUỐC
Phần mềm 1C:HIỆU THUỐC
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V
Phần mềm quản lý cửa hàng điện máy
Phần mềm quản lý cửa hàng điện máyPhần mềm quản lý cửa hàng điện máy
Phần mềm quản lý cửa hàng điện máy
Công ty cổ phần Hệ thống 1-V

Quản lý sự cố trong “1C:Quản lý văn bản (ECM)”

  • 1. Công ty Cổ phần Hệ thống 1-V www.1vs.vn Giải pháp phần mềm 1C:QUẢN LÝ VĂN BẢN (ECM) THEO DÕI SỰ CỐ Người thuyết trình:
  • 2. Khái niệm sự cố  Sự cố được hiểu là sự kiện xảy ra thường mang tính tiêu cực và cần phải có hành động nhanh chóng để giải quyết.  Khái niệm sự cố thường được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) đối với các vi phạm khác nhau trong công việc của hạ tầng CNTT.  Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét sự cố dưới góc nhìn của lĩnh vực CNTT. Các sự cố trong các lĩnh vực khác cũng có thể áp dụng các phương pháp và cách tiếp cận như vậy. 2
  • 3. ITIL  Công việc quản lý sự cố trong lĩnh vực CNTT được mô tả chi tiết trong thư viện ITIL.  ITIL (Information Technology Infrastructure Library) là thư viện trong đó mô tả các tình huống thực tế khi cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực CNTT.  Được soạn bởi tổ chức của Anh là Office of Government Commerce (OGC) từ cuối những năm 1980.  Hiện tại là tiêu chuẩn mặc định trong lĩnh vực quản lý dịch vụ СNTT. 3
  • 4. Quản lý sự cố  Thư viện ITIL mô tả việc quản lý dịch vụ CNTT như là bộ các quy trình liên quan.  Vị trí trung tâm là quy trình quản lý sự cố.  Sự cố là sự kiện mà không phải là một phần trong việc cung cấp dịch vụ và dẫn đến hoặc có thể dẫn đến việc ngưng trệ hoặc giảm chất lượng của dịch vụ này:  Ví dụ, không truy cập tới cơ sở thông tin;  Không nhận được E-mail;  Không in được ra máy in;  Hết chỗ trên đĩa cứng trong mạng cục bộ…  Mục đích của việc quản lý sự cố là làm sao có thể nhanh chóng phục hồi chức năng bình thường để cung cấp dịch vụ và giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực của sự cố tới các quy trình nghiệp vụ. 4
  • 5. Xử lý sự cố Theo dõi và giao tiếp Phát hiện và đăng ký Phân loại và hỗ trợ ban đầu Điều tra và chẩn đoán Giải quyết và phục hồi Đóng sự cố  Chúng ta cùng thử xem cách thực thi các bước trên trong giải pháp “1C:Quản lý văn bản (ECM)”. 5
  • 6. Tiếp nhận và đăng ký sự cố  Việc tiếp nhận và đăng ký sự cố được thực hiện bởi nhân viên bộ phận hỗ trợ (Service Desk):  thông tin về sự cố được chuyến đến bằng nhiều cách khác nhau,  Theo E-mail, điện thoại, trực tiếp...  Các thông tin sự cố được đăng ký trong 1C:ECM bằng các văn bản nội bộ:  Vì sao lại là văn bản bản nội bộ, chúng ta cùng xem xét sau,  Có sử dụng dạng văn bản với dấu hiệu Tiến hành ghi nhận theo đối tác.  Cần lập ra cấu trúc thư mục để thuận tiện cho việc đăng ký sự cố:  Ví dụ, theo đối tác (nếu như đang phục vụ cho khách hàng bên ngoài,  Theo các dạng sự cố… 6
  • 7. Tại sao lại là văn bản nội bộ mà không phải là văn bản đến  Văn bản đến được gắn kết chặt chẽ với những gì nhận được từ phía người sử dụng:  Sự cố có thể thay đổi, ví dụ được bổ sung thêm mô tả, đính kèm thêm các tệp tin…  Nếu sự cố được ghi nhận như là văn bản đến và việc liên lạc trao đổi sau này cũng được lập ra dưới dạng văn bản đến thì rất khó để nhận ra đâu là dang sách sự cố, đâu là liên lạc trao đổi theo sự cố.  Trong trường hợp phục vụ khách hàng nội bộ thì việc ghi nhận sự cố không thể là văn bản đến, bởi vì sự cố được chuyển đến từ nhân viên khác trong nội bộ công ty (cũng giống như các ghi chép công việc, đơn đề nghị...). 7
  • 9. Liên lạc trao đổi theo sự cố  Để chọn làm địa chỉ liên lạc với bộ phận hỗ trợ, có thể sử dụng hộp thư điện tử sẵn có trong 1C:ECM.  Sự cố có thể được tạo nhanh trên cơ sở E-mail đến gửi vào địa chỉ bộ phận hỗ trợ.  Toàn bộ các liên lạc trao đổi theo sự cố sẽ được lưu trong 1C:ECM và có thể mở ra từ thẻ sự cố khi bấm vào nút lệnh Lịch sử liên lạc. 9
  • 10. Phân loại  Dạng văn bản – được dùng để tạo ra các dạng tương ứng với các dịch vụ CNTT được cung cấp.  Dự án mà liên quan đến sự cố:  Cho phép phân tích thông kế các sự cố theo từng dự án.  Tác động – biện pháp quyết liệt để giải quyết (thường được đo bằng số lượng nhân viên tham gia vào việc giải quyết).  Mức độ cấp thiết – tốc độ cần để giải quyết sự cố.  Ưu tiên – được xác định bởi tổ hợp về mức độ cấp thiết và tác động.  Và các cách phân loại khác. 10
  • 11. Gắn kết  Sự cố được gắn kết với các sự cố khác và các đối tượng khác bằng cơ chế liên kết.  Ví dụ, nếu như sự cố này đã được điều tra và giải quyết trước đây thì có thể chỉ ra tham chiếu đến lần trước. 11
  • 12. Chỉ định thời hạn  Hạn chót để giải quyết sự cố được chỉ ra trong trường Thời hạn thực hiện.  Thời hạn được thiết lập tự động từ tùy chỉnh dạng văn bản.  Dạng văn bản được tùy chỉnh sao cho để có thể xác định trong đó thời hạn thực hiện mặc định. 12
  • 13. Điều tra và giải quyết  Sau khi tiếp nhận và phân loại, sự cố được gửi đi điều tra và giải quyết.  Để làm việc này, nhân viên bộ phận hỗ trợ cần tạo ra và khởi động quy trình Xem xét cho người phụ trách nhóm chuyên gia kỹ thuật:  Có thể tùy chỉnh để khởi tạo một cách tự động.  Sự cố được chuyển sang trạng thái Đang xem xét. 13
  • 14. Điều tra và giải quyết  Khi nhận được nhiệm vụ, người phụ trách chỉ định ra người thực hiện cụ thể để giải quyết sự cố. Trong chương trình có tạo ra quy trình Thực hiện cho người được chỉ định này.  Có thể chỉ ra nhiều người thực hiện với nhiệm vụ cho mỗi người.  Sự cố được chuyển sang trạng thái Đang thực hiện. 14
  • 15. Điều tra và giải quyết  Người thực hiện nhận được nhiệm vụ và bắt tay vào việc điều tra sự cố, giải quyết sự cố và đánh dấu đã thực hiện vào nhiệm vụ của mình.  Sự cố được chuyển sang trạng thái Đã thực hiện.  Người thực hiện có thể ghi nhận thời hạn thực tế đã dùng để giải quyết sự cố. 15
  • 16. Tùy chỉnh khuôn mẫu quy trình  Đối với mỗi quy trình nêu trên đều có các tùy chỉnh riêng theo từng khuôn mẫu quy trình:  Khuôn mẫu quy trình được gắn kết với các dạng sự cố:  Có tạo ra nhiều dạng khác nhau đối với các sự cố với lộ trình xử lý khác nhau.  Điều này cho phép đảm bảo việc lộ trình hóa các bước giải quyết sự cố một cách chắc chắn, trong đó bao gồm những người thực hiện đúng chức năng và thời hạn thực hiện tiêu chuẩn trong mỗi bước. 16
  • 17. Leo thang  Leo thang là việc chuyển giao sự cố sang mức hỗ trợ tiếp theo.  Được thực hiện khi không đủ chuyên môn ở mức hỗ trợ hiện tại.  Để leo thang cho sự cố, trong chương trình 1C:ECM có sử dụng cơ chế chuyển hướng nhiệm vụ hoặc tạo ra quy trình con trên cơ sở nhiệm vụ hiện tại.  Toàn bộ cây quy trình và nhiệm vụ đều được thể hiện và tính đến “leo thang” trong thẻ sự cố. 17
  • 18. Kiểm soát  Một điểm cực kỳ quan trọng là giải quyết sự cố trong thời hạn được đặt ra:  Kiểm soát thời hạn thực hiện sự cố:  được thực hiện bằng các báo cáo.  có thể tô màu các sự cố quá hạn trong danh sách bằng cơ chế trang trí quy ước (trang trí có điều kiện).  Kiểm soát thời hạn nhiệm vụ theo sự cố:  bằng cách sử dụng báo cáo theo nhiệm vụ,  nhiệm vụ quá hạn được tách biệt trong danh sách,  bằng cách chỉ định người kiểm soát,  thông báo về việc sắp hết thời hạn thực hiện và gửi qua E-mail. 18
  • 19. Báo cáo theo sự cố  Bằng cách sử dụng cơ chế báo cáo, có thể thiết lập ra các báo cáo trong doanh nghiệp về các sự cố, ví dụ:  tổng số các sự cố,  thời gian trung bình cần dùng để giải quyết sự cố,  tỷ lệ sự cố được giải quyết đúng trong thời hạn đặt ra,  tỷ lệ sự cố được đóng bởi bộ phận hộ trợ,  Và các thông tin khác… 19
  • 20. Áp dụng trong công ty 1VS  Cơ chế ghi nhận và theo dõi sự cố được áp dụng trong công ty 1VS, tại bộ phận triển khai và hỗ trợ khách hàng. 20
  • 21. Công ty cổ phần Hệ thống 1-V Phòng 1507, tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Xin chân thành cảm ơn! Người thuyết trình:
  • 22. Trình chiếu minh họa Trình chiếu minh họa

Editor's Notes

  • #4: ITIL- Information Technology Infrastructure Library: Thư viện cơ sở hạ tầng CNTT là một tập hợp các hoạt động (set of practices) để quản lý dịch vụ IT (ITSM- Information Technology Service Management) tập trung vào đáp ứng các hoạt động kinh doanh đặc biệt đối với các công ty cung cấp dịch vụ IT. Hiện nay ITIL có 3 phiên bản khác nhau: ITIL 2007 Edition (version 3), ITIL version 2. Thực chất ITIL là nền tảng tiêu chuẩn ISO/IEC 20000 (trước đây là BS15000) quản lý quốc tế về chất lượng dịch vụ CNTT. Tuy nhiên mỗi phiên bản có tiêu chuẩn quản lý khác nhau Tóm lại, ITIL mô tả quy trình, thủ tục, công việc và danh sách kiểm tra được doanh nghiệp áp dụng để thực hiện chiến lược, nâng cao giá trị và chất lượng dịch vụ. ITIL 2007 Edition (Phiên bản 3) tập trung vào 5 giá trị cốt lõi: Service Strategy, Service Design, Service Transition, Service Operation và Continual Service Improvement. Trong khi đó ITIL (Phiên bản 2) tập trung vào 2 tiêu chuẩn quản lý dịch vụ IT: Hỗ trợ dịch vụ (Service Support), cung cấp dịch vụ (Service Delivery) và 4 hướng dẫn vận hành: Quản lý hạ tầng CNTT (ICT infrastructure management), Quản lý an toàn (Security Management), Quản lý ứng dụng (Application Management), Quản lý tài sản phần mềm (Software Asset Management).
  • #10: Giấy báo có Giấy báo nợ
  • #11: Giấy báo có Giấy báo nợ