kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu đắc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán U vùng bóng Vater
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DALuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀYLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHẪU THUẬT HELLER KẾT HỢP TẠO ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHẪU THUẬT HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC QUA NỘI SOI Ổ BỤNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCHssuser787e5c1TS.BS Nguyễn Văn Quảng ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH.pdf
Nghien cuu chi dinh va danh gia ket qua phau thuat noi soi dieu tri triet can...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp.Ung thư trực tràng là một trong những bệnh thường gặp và chiếm một tỷ lệ đáng kể trong bệnh lý ung thư Đại trực tràng. Tỷ lệ mắc bệnh này có xu hướng ngày càng tăng [17], [24], [45], [108]. Tại các nước Âu Mỹ, ung thư Đại trực tràng đứng hàng đầu trong ung thư đường tiêu hoá và có tỷ lệ tử vong cao. Năm 2011, tại Mỹ có 141.000 trường hợp mắc mới ung thư trực tràng và 49.380 ca tử vong [79]. Ở châu Á hàng năm số người bị ung thư Đại trực tràng tăng lên từ 3 – 5%. Tại Việt Nam, theo thống kê của Viện Ung Thư Trung Ương (Hà Nội) tỷ lệ mắc ung thư Đại trực tràng năm 1992 là 5,1/100.000 dân và đến năm 1994 tăng lên 7,5/100.000 dân [50]. Ở các nước phát triển bệnh ung thư Đại trực tràng đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân gây tử vong do ung thư, tuy nhiên ung thư Đại trực tràng vẫn được coi là bệnh có tiên lượng tốt hơn các ung thư khác nói chung
Luận án: Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắt ruột sau mổ, cho các bạn làm luận án tham khảo
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành ngoại tiêu hóa với đề tài: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ, cho các bạn có thể tham khảo
Sinh thiết qua niêm mạc u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trênAnhDuongNguyen8Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi và kết quả của phương pháp sinh thiết qua niêm mạc trong chẩn đoán khối u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP CHO BỆNH NHÂN DÀY DÍN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP CHO BỆNH NHÂN DÀY DÍNH MÀNG PHỔI SAU PHẪU THUẬT BÓC VỎ MÀNG PHỔI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
APDW_2017_-_E-Poster_Template____PBZ.pptxAnhDuongNguyen8This study evaluated the use of a simple and cost-effective endoscopic method for removing phytobezoars using modified snares in 97 patients over 3 years. Phytobezoars were found in the stomach in most cases and removed using the modified snares in an average of 4 pieces per patient over 1 endoscopic session in most cases. The method was found to be low cost, safe, and effective for removing phytobezoars compared to other treatment options like gastric lavage or surgery. Risk factors for phytobezoar formation included prior gastrectomy, diabetes, and high fiber food intake.
Clinical, endoscopic imaging and the value of endoscopic biopsy by mucosal in...AnhDuongNguyen8This study evaluated 107 patients with upper gastrointestinal submucosal tumors (SMTs) in Vietnam. Endoscopic biopsy by mucosal incision (EBMI) was performed on 47 SMTs over 10mm to obtain histological samples. The successful biopsy rate was 90% for esophagus and stomach tumors. Common histological findings included leiomyomas in the esophagus and gastrointestinal stromal tumors (GISTs) and leiomyomas in the stomach. No serious complications occurred. EBMI is shown to be an effective and low-cost alternative to EUS-FNA for obtaining samples from upper GI SMTs for pathological diagnosis.
Clinical, endoscopic imaging and the value of endoscopic biopsy by mucosal in...AnhDuongNguyen8Identify clinical manifestation and endoscopic imaging of upper gastrointestinal tract SMTs
Evaluate the effectiveness of endoscopic biopsy by mucosal incision for upper gastrointestinal tract SMTs
Apdw 2017 e-poster template pbzAnhDuongNguyen8This study evaluated the use of a simple and cost-effective endoscopic method using a "modified snare" to remove phytobezoars in 97 patients over 3 years. Key findings include:
- Phytobezoars were removed successfully in 96.91% of patients in 1 endoscopic session using the modified snare technique.
- Risk factors for phytobezoar formation included prior gastrectomy, diabetes mellitus, dental problems, and high fiber food intake.
- The modified snare technique is a low-cost, safe, and effective alternative to other bezoar removal methods like surgery or lavage.
1. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ BỆNH CO THẮT
TÂM VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT CƠ THẮT
THỰC QUẢN DƯỚI QUA NỘI SOI
(PERORAL ENDOSCOPIC MYOTOMY – POEM)
Trần Tuấn Việt, Nguyễn Xuân Mười, Nguyễn Ánh Dương, Kiều Văn Tuấn và cs
Huế, 12/2021
2. Đại cương
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
3. Achalasia là bệnh do rối loại nhu động của cơ thắt
thực quản dưới.
Biểu hiện: nuốt khó, nôn sau ăn, đau ngực, gày sút.
Tỷ lệ 1/100.000/năm
Không có khác biệt giữa các giới và các chủng tộc.
Độ tuổi mắc cao nhất từ 30 đến 60 tuổi.
Nguyên nhân chưa rõ ràng
ĐẠI CƯƠNG
4. ĐẠI CƯƠNG
Các phương pháp điều trị:
Điều trị bằng thuốc chẹn kênh calci, nitrate
Tiêm Botulinum toxic
Nong bằng bóng hơi
Phẫu thuật Heller
Cắt cơ thắt thực quản dưới qua nội soi (POEM).
5. ĐẠI CƯƠNG
POEM là phương pháp mới
Mục đích cắt lớp cơ thắt thực quản dưới qua nội soi
để làm giảm áp lực vùng tâm vị
Bắt đầu 2008 và lần đầu công bố 2010 bởi Inoue et al
Năm 2014 hơn 2000 ca và 2017 là trên 5000 ca
Tỷ lệ thành công từ 80% đến 100%.
Bác sĩ ngoại khoa chấp nhận là sự can thiệp ưu tiên
6. ĐẠI CƯƠNG
Hiệu quả tương tự như phẫu thuật.
Những ưu điểm hơn: ít xâm lấn, rẻ hơn
Tiếp cận cơ thắt dưới từ đoạn xa thực quản
Ít biến chứng
Thời gian nằm viện ngắn
Nhanh trở lại hoạt động bình thường
Không có sẹo ngoài cơ thể
7. ĐẠI CƯƠNG
Đòi hỏi chuẩn bị kỹ thuật nghiêm ngặt.
Có kiến thức về giải phẫu, kỹ thuật soi, kỹ thuật ESD
Hiểu các trang thiết bị
Phát hiện và xử trí được các biến chứng kịp thời.
8. ĐẠI CƯƠNG
Tốc độ thực hiện POEM trên toàn thế giới tăng nhanh
Việt nam chưa có báo cáo nghiên cứu
9. MỤC TIÊU
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
bệnh co thắt tâm vị
2. Bước đầu đánh giá kết quả cắt cơ thắt thực quản
dưới qua nội soi trong điều trị bệnh co thắt tâm vị.
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
17 bệnh nhân được chẩn đoán achalasia theo phân
loại Chicago
Địa điểm nghiên cứu Bv Bạch Mai
Thời gian 7-2018 đến 11-2020
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán achalasia bằng nội
soi, XQ, đo áp lực thực quản.
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
Có chống chỉ định với nội soi, phẫu thuật
Thủ thuật ảnh hưởng đến sự toàn vẹn của niêm mạc
thực quản (loét, hẹp do hóa chất, EMR, ESD, tia xạ)
Phương pháp nghiên cứu
Tiến cứu
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn đánh giá (Tình trạng nuốt và sự tăng cân)
3: rất tốt: hết nuốt nghẹn 90-100%, tăng cân > 10 kg.
2: tốt: bớt nuốt nghẹn 70-90%, tăng cân 5 - 10 kg.
1: trung bình: bớt nuốt nghẹn 30 -70%, tăng cân 0,5-5 kg.
0: kém: bớt nuốt nghẹn dưới 30%, không tăng cân
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
Dây nội soi đường kính ngoài 9,8 mm có gắn cap
Dung dịch muối 0,9% với 0.3% indigocarmin.
Kim tiêm nhấc
Dao tam giác (KD-640L, Olympus)
Kẹp đông cầm máu(Coagrasper,FD-411QR, Olympus)
Máy cắt đốt VIO 300D (ERBE, Tübingen, Đức).
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Máy bơm CO2 với ống xả thông thường (maj-
1742, olympus) cung cấp khí nạp được kiểm soát
1,2 lít / phút trong suốt quá trình thủ thuật.
KS gentamicin: 40mg gentamicin pha loãng
Kẹp hemoclip
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Chuẩn bị bệnh nhân
Hỏi tiền sử, khám thực thể, đánh giá điểm số Eckardt
Soi dạ dày, đo HRM, XQ thực quản, CT ngực
Xét nghiệm máu
Nhịn ăn 6-8h
Dự phòng kháng sinh tĩnh mạch
Đặt nội khí quản
Nội soi loại bỏ các chất còn sót lại trong thực quản
Thuốc kháng sinh được sử dụng để rửa thực quản.
18. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Nội soi nghi ngờ achalasia
Chụp XQ thực quản có cản quang
Chụp CT thực quản
Đo HRM
Làm xét nghiệm cần thiết
Thực hiện thủ thuật
19. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Tiêm dưới niêm mạc
Tạo đường hầm dưới niêm mạc
Cắt cơ vòng thực quản
Đóng vết rạch niêm mạc
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi
Tuổi N (17)
20-30 6(35,3%)
30-40 2(11,8%)
40-50 3(17,6%)
50-60 6(35,3%)
Trẻ nhất 21, già nhất 57, trung bình 40
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giới :
47%
53%
Nam (8) Nữ (9)
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian bị bệnh
Thời gian (năm) N(17)
<1 3(17,6%)
1-2 3(17,6%)
2 -5 5(29,6%)
5-10 3(17,6%)
>10 3(17,6%)
Ít nhất: 12 tháng, lâu nhất: 30 năm, TB: 3,5 năm
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử nong thực quản
Tiền sử nong N (17)
0 13(76,4%)
1 2(11,8%)
2 1(5,9%)
3 1(5,9%)
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BMI trước thủ thuật
Cân nặng N(17)
<40 2(11,8%)
40-45 4(23,5%)
45-50 5(29,4%)
>50 6(35,3%)
Cân nặng trung bình 47kg, BMI trung bình 18
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại theo Chicago
17.6
53
11.8
17.6
Type 1 (3) Type 2 (9) Type 3 (2) Khác (3)
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chiều dài đường hầm và chiều dài cơ cắt
Chiều dài (cm) N(17)
10/8 6(35,3%)
11/9 1(5,9%)
12/10 8(47,0%)
13/11 1(5,9%)
14/12 1(5,9%)
Đường hầm: Dài nhất 14, ngắn nhất10, TB12
Cơ cắt: Dài nhất12, ngắn nhất 8, TB 10
Dennis Hong et al. Can J Surg. 2015 Dec Submucosal tunel length 12+ 2.1
Myotomy length 8.9+1.1
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số clip đóng vết mở.
Số kẹp N(17)
6 9(52,9%)
7 5(29,4%)
8 2(11,8%)
10 1(5,9%)
Nhiều nhất: 10, Ít nhất: 6, TB: 7
Dennis Hong et al. Can J Surg. 2015 Dec. No. of clips 7.5 +2.1
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian thực hiện
Thời gian N(17)
1-2 4(23,5%)
2-3 12(70,6%)
>3 1(5,9%)
Dài nhất 180p, ngắn nhất 90p, TB 50p
Dennis Hong et al. Can J Surg. 2015 Dec. Mean duration of surgery was
141.3 ± 43.7 minutes
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tai biến
Tai biến N (17)
Tràn khí 4/17(23,5%)
Chảy máu 0
Tử vong 0
X Wang et al. Neth J Med. 2015 Feb. The rate of gas-related complications was 10.2% (22/216)
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nuốt nghẹn sau thủ thuật 24h
Đánh giá N (17)
Rất tốt 5 (29,4%)
Tốt 11(64,7%)
Trung bình 1 (5,9%)
Kém 0
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả Trước can
thiệp
Sau 1 tháng Sau 1 năm
Eckart 11 2 3
IRP4s 28,85 15
GERD 20%
BMI 18 20
Lâm sàng trước và sau thủ thuật
Quan-lin li, md; gastrointestinal endoscopy volume 87, no. 6 : 2018. Median eckardt score, 8
to 2; Median les pressure, 29.7 mm hg to 11.9 mm hg; Clinical reflux occurred in 37.3% of
patients (155/ 416)
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian nằm viện
Thời gian N(17)
3 9(53,0%)
4 4(23,5%)
>5 4(23,5%)
Lâu nhất 7 ngày, ngắn nhất 3, TB 4
Dennis Hong et al. Can J Surg. 2015 Dec. Mean length of hospital stay was 1 day