Benh nhan dai thao duong tuyp 2 cao tuoi da benh ly thuoc nao la totLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Bệnh nhân đái tháo đường Típ 2 cao tuổi-Đa bệnh lý thuốc nào là tốt nhất
PGS.TS Nguyễn Thị Bích Đào
Điều trị bệnh nhân đái tháo đường, bài giảng y học,
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...nataliej4Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Nam - Cu Ba - Đồng Hới
Chiến lược điều trị bệnh nhân THA khó trị ở tuyến cơ sở - GS.TS Huỳnh Văn Minhnguyenngat88Chiến lược điều trị bệnh nhân THA khó trị ở tuyến cơ sở - GS.TS Huỳnh Văn Minh
TS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdfSoMTS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdf
Luận án: Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy tim, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy tim mạn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Danh gia thuc trang thuc hien che do an va luyen tap tren benh nhan dai thao ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá thực trạng thực hiện chế độ ăn và luyện tập trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Lão khoa Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucid thường gặp, đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu và rối loạn chuyển hoá các chất carbohydrat, protid, lipid. Bệnh rất phổ biến trên thế giới và mang tính xã hội, cộng đồng rõ rệt. Đây là một trong ba bệnh không lây nhiễm có tốc độ phát triển nhanh nhất (ung thư, tim mạch và đái tháo đường) [1,2,7].
Năm 2000, có khoảng 151 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2010 có khoảng trên 221 triệu người mắc bệnh trên toàn thế giới và con số này có thể tăng lên tới 366 triệu người mắc vào những năm 2030 [34, 75]. Đái tháo đường là bệnh nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng, gây ra nhiều biến chứng.
Mối liên quan giữa biểu hiện tim với điều trị theo ESC-EASD, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu điều trị theo khuyến cáo ESC-EASD ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp, cho các bạn làm luận án tham khảo
LIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN...SoMLIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN THUỐC ỨC CHẾ SGLT2
6. Cac khuyen cao va huong dan can thiep dinh duong cho benh nhan tim phoi ma...Phu Thuy LuomKhuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng người bệnh tim, phổi mạn tính
Chiến lược điều trị bệnh nhân THA khó trị ở tuyến cơ sở - GS.TS Huỳnh Văn Minhnguyenngat88Chiến lược điều trị bệnh nhân THA khó trị ở tuyến cơ sở - GS.TS Huỳnh Văn Minh
TS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdfSoMTS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdf
Luận án: Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy tim, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu kháng insulin ở bệnh nhân suy tim mạn, cho các bạn làm luận án tham khảo
Danh gia thuc trang thuc hien che do an va luyen tap tren benh nhan dai thao ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn Đánh giá thực trạng thực hiện chế độ ăn và luyện tập trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Lão khoa Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucid thường gặp, đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu và rối loạn chuyển hoá các chất carbohydrat, protid, lipid. Bệnh rất phổ biến trên thế giới và mang tính xã hội, cộng đồng rõ rệt. Đây là một trong ba bệnh không lây nhiễm có tốc độ phát triển nhanh nhất (ung thư, tim mạch và đái tháo đường) [1,2,7].
Năm 2000, có khoảng 151 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2010 có khoảng trên 221 triệu người mắc bệnh trên toàn thế giới và con số này có thể tăng lên tới 366 triệu người mắc vào những năm 2030 [34, 75]. Đái tháo đường là bệnh nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng, gây ra nhiều biến chứng.
Mối liên quan giữa biểu hiện tim với điều trị theo ESC-EASD, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu điều trị theo khuyến cáo ESC-EASD ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp, cho các bạn làm luận án tham khảo
LIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN...SoMLIỆU PHÁP PHỐI HỢP SAU METFORMIN Ở ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG: NÊN HAY KHÔNG NÊN THUỐC ỨC CHẾ SGLT2
6. Cac khuyen cao va huong dan can thiep dinh duong cho benh nhan tim phoi ma...Phu Thuy LuomKhuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng người bệnh tim, phổi mạn tính
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng cơn hen phế quản nặng trong hồi sức.pdfSoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
1. Bs. Nguyễn Hữu Tín
Khoa Hồi sức tích cực và chống độc – BVND 115 1
Bệnh viện nhân dân 115 Lớp lọc máu ngoài cơ thể Khóa 3 – năm 2023
ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BỆNH NHÂN ICU KHI CRRT
2. Tình huống thực tế
Bạn đang trực tại khoa ICU 115, tới giờ thử đường huyết,
điều dưỡng báo đường huyết của BN ở khoa có kết quả:
Bệnh nhân A: 350 mg/dL, chưa dùng Insulin.
Bệnh nhân B: 280 mg/dL, đang dùng Insulin 3UI/h,
đang lọc máu liên tục.
Bạn sẽ quyết định xử trí như thế nào?
Cũng là BN B lúc này, sau 4 tiếng thử lại ĐHMM ghi
nhận 60 mg/dL, đang dùng Insulin 5UI/h
Bạn sẽ quyết định xử trí như thế nào?
2
1. Có cần kiểm
soát đường
huyết ở ICU?
2. Kiểm soát
đường huyết
như thế nào?
3. Ở BN lọc
máu liên tục
có khác biệt?
3. 3
MỤC TIÊU BÀI BÁO CÁO
Sau bài này, học viên có thể:
1. Mô tả được nguyên tắc điều
chỉnh đường huyết ở BN nặng
2. Mô tả được nguyên tắc điều
chỉnh đường huyết khi CRRT
4. 4
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Nguyên tắc kiểm soát đường huyết ở BN nặng
Lí do phải kiểm soát đường huyết?
Mục tiêu đường huyết cần đạt?
Chiến lược điều chỉnh khi tăng đường huyết
Chiến lược điều chỉnh khi hạ đường huyết
2. Nguyên tắc kiểm soát đường huyết ở BN CRRT
Thay đổi của đường huyết khi CRRT
Chiến lược kiểm soát đường huyết khi CRRT
5. 5
1.1 Lí do phải kiểm soát đường huyết?
1.2 Mục tiêu đường huyết cần đạt?
1.3 Chiến lược điều chỉnh khi tăng ĐH
1. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BN NẶNG
1.4 Chiến lược điều chỉnh khi hạ ĐH
Nội dung thảo luận
6. 6
1.1 Lí do phải kiểm soát đường huyết?
1.2 Mục tiêu đường huyết cần đạt?
1.3 Chiến lược điều chỉnh khi tăng ĐH
1. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BN NẶNG
1.4 Chiến lược điều chỉnh khi hạ ĐH
Nội dung thảo luận
7. 7
Kajbaf, Farshad, Mojtaba Mojtahedzadeh, and Mohammad Abdollahi. "Mechanisms underlying stress-induced hyperglycemia in critically ill patients." Clinical Practice 4.1 (2007): 97.
Stress ở BN nặng RL hệ miễn
dịch và nội tiết RL chuyển hóa
lipid và carbohydrate tăng
đường huyết.
Tăng ĐH nhiều hệ quả xấu:
Tăng tỉ lệ oxy hóa do stress
RL hệ tim mạch
RL hệ miễn dịch tăng nguy cơ
nhiễm khuẩn
RL chức năng ty thể của gan
Tăng tỉ lệ tổn thương thận cấp và
bệnh lý thần kinh cơ.
8. 8
Umpierrez, Guillermo E., et al. "Hyperglycemia: an independent marker of in-hospital mortality in patients
with undiagnosed diabetes." The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism 87.3 (2002): 978-982.
BN tăng đường huyết có tỉ lệ tử vong cao hơn,
đặc biệt là ở BN trước đó không có ĐTĐ
9. 9
Mặt khác, hạ đường huyết cũng
gây nhiều hậu quả xấu lên cơ thể,
đặc biệt là tổn thương hệ thần
kinh và tim mạch.
Suy giảm ý thức và trí nhớ
Hôn mê
Tăng đáp ứng viêm
Tăng stress
Tăng tạo huyết khối và giảm
chức năng mạch máu
Tăng tỉ lệ tử vong
Amiel, Stephanie A. "The consequences of
hypoglycaemia." Diabetologia 64.5 (2021): 963-970.
10. 10
Hạ đường huyết là một yếu tố liên quan tới tỉ lệ tử vong ở BN ICU
Hermanides, Jeroen, et al. "Hypoglycemia is associated with intensive care unit mortality." Critical care medicine 38.6 (2010): 1430-1434.
Mức độ hạ đường huyết càng nặng, tỉ lệ tử vong càng cao
11. 11
1. Kajbaf, Farshad, Mojtaba Mojtahedzadeh, and Mohammad Abdollahi. "Mechanisms underlying stress-induced hyperglycemia in critically ill patients." Clinical Practice 4.1
(2007): 97.
2. Renee D Stapleton and Daren K Heyland, “Glycemic control in critically ill adult and pediatric patients”, Uptodate online, Last Updated Mar 31, 2022.
3. Nice-Sugar Study Investigators. "Intensive versus conventional glucose control in critically ill patients." New England Journal of Medicine 360.13 (2009): 1283-1297.
4. Umpierrez, Guillermo E., et al. "Hyperglycemia: an independent marker of in-hospital mortality in patients with undiagnosed diabetes." The Journal of Clinical
Endocrinology & Metabolism 87.3 (2002): 978-982.
5. Amiel, Stephanie A. "The consequences of hypoglycaemia." Diabetologia 64.5 (2021): 963-970.
Rất thường gặp ở ICU do stress và
thuốc điều trị, gây nhiều hậu quả
xấu lên cơ thể, đặc biệt là tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn và rối loạn
hệ thống tim mạch. [1]
Bệnh nhân có tăng đường huyết sẽ
tăng tỉ lệ tử vong.[2,4]
Có thể gây nhiều hậu quả xấu,
đặc biệt là lên hệ thống thần kinh
và tim mạch.[5]
Bệnh nhân có hạ đường huyết sẽ
tăng tỉ lệ tử vong và tổn thương
não dẫn tới tiên lượng xấu.[2-3]
Tăng đường huyết (>180 mg/dL) Hạ đường huyết (< 70mg/dL)
Cần kiểm soát đường huyết ở BN nằm viện, đặc biệt ở ICU
12. 12
1.1 Lí do phải kiểm soát đường huyết?
1.2 Mục tiêu đường huyết cần đạt?
1.3 Chiến lược điều chỉnh khi tăng ĐH
1. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BN NẶNG
1.4 Chiến lược điều chỉnh khi hạ ĐH
Nội dung thảo luận
13. 13
Quá khứ: bằng chứng ban đầu ủng hộ kiểm soát đường huyết chặt ~ ≤ 110 mg/dL
Nguồn hình https://www.youtube.com/watch?v=ZmKKvDrD7ME
14. 14
Nổi bật nhất là NC của Van
Den Berghe và cộng sự trên
NEJM 2001.
Đây là một thử nghiệm ngẫu
nhiên tiến cứu ở 1548 bệnh
nhân, so sánh tỉ lệ tử vong 12
tháng, cho thấy giảm ~ 42%
tỉ lệ tử vong ở nhóm kiểm
soát đường huyết chặt (≤ 110
mg/dL) so với nhóm 180-200
mg/dL)
Van den Berghe, Greet, et al. "Intensive insulin therapy in critically ill patients." New England journal of medicine 345.19 (2001): 1359-1367.
15. 15
Hiện tại: các bằng chứng mới và đáng tin cậy hơn
(nổi bật là thử nghiệm RCT đa trung tâm NICE-
SUGAR với 6104 bệnh nhân) ủng hộ mức đường
huyết < 180 mg/dL hơn là mức < 110 mg/dL.
16. 16
Có thể sẽ còn thay đổi, nhưng tại thời điểm hiện tại:
Mục tiêu ĐH ở BN nặng tại ICU là 140 – 180 mg/dL.[1-2,4]
BN nội ngoài ICU cũng nên áp dụng mục tiêu 140-180 mg/dL.[4]
Riêng nhiễm toan ceton (DKA) và tăng áp lực thẩm thấu (HHS)
ở BN ĐTĐ sẽ có mục tiêu kiểm soát riêng (do còn ưu tiên điều
chỉnh áp lực thẩm thấu máu, điện giải, ceton máu).[1,3]
1. Renee D Stapleton and Daren K Heyland, “Glycemic control in critically ill adult and pediatric patients”, Uptodate online, Last Updated Mar 31, 2022.
2. Nice-Sugar Study Investigators. "Intensive versus conventional glucose control in critically ill patients." New England Journal of Medicine 360.13 (2009): 1283-1297.
3. Irl B Hirsch, MDMichael Emmett, “Diabetic ketoacidosis and hyperosmolar hyperglycemic state in adults: Treatment”, Uptodate online, last updated: Mar 24, 2022.
4. American Diabetes Association. "15. Diabetes care in the hospital: standards of medical care in diabetes-2020." Diabetes Care 43.Suppl 1 (2020): S193-S202.
17. 17
1.1 Lí do phải kiểm soát đường huyết?
1.2 Mục tiêu đường huyết cần đạt?
1.3 Chiến lược điều chỉnh khi tăng ĐH
1. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BN NẶNG
1.4 Chiến lược điều chỉnh khi hạ ĐH
Nội dung thảo luận
18. Những nguyên tắc cơ bản liên quan tới điều chỉnh tăng ĐH ở ICU:
Hạn chế dịch truyền có glucose và các thuốc làm tăng glucose máu
nếu không thật sự cần thiết
Xác định thời điểm bắt đầu dùng Insulin phù hợp
Theo dõi sát đường huyết và điều chỉnh liều insulin phù hợp
18
Dùng Insulin và theo dõi điều chỉnh như thế nào?
19. Sử dụng Insulin như thế nào?
Thời điểm khởi động Insulin: BN có ĐH > 180 mg/dl ở ≥ 2 lần thử,[1]
hoặc kéo dài > 12 tiếng,[2] và được dự đoán là ĐH sẽ còn bất ổn.[1]
Cách dùng Insulin ở ICU:
Thường dùng Insulin tác dụng nhanh như Actrapid pha với NaCl
0.9% với nồng độ 1UI/1mL bơm truyền tĩnh mạch liên tục.[2-3]
Chưa có guideline cụ thể về Protocol truyền Insulin, do đó nên tùy
theo từng trung tâm bệnh viện, mấu chốt là theo dõi sát ĐH và điều
chỉnh theo protocol đã chọn.[1,2,3]
19
1. Shetty, Shilpa, et al. "Adapting to the new consensus guidelines for managing hyperglycemia during critical illness: the updated Yale insulin infusion protocol." Endocrine
Practice 18.3 (2012): 363-370.
2. Renee D Stapleton and Daren K Heyland, “Glycemic control in critically ill adult and pediatric patients”, Uptodate online, Last Updated Mar 31, 2022
3. Jacobi, Judith, et al. "Guidelines for the use of an insulin infusion for the management of hyperglycemia in critically ill patients." Critical care medicine 40.12 (2012): 3251-3276.
20. 20
Insulin protocol của đại học Yale thường được sử dụng nhiều:[1]
Pha 1 UI Regular Human Insulin trong 1 ml NaCl 0.9%, vd 50 UI Actrapid/50 mL NaCl 0.9%
Lấy X = (mức ĐH [mg/dL] : 100) để ước lượng Bolus và Duy trì bơm tiêm điện.
X được làm tròn tới 0.5 gần nhất. Nếu ĐH < 300 mg/dL thì không Bolus.
Ví dụ cụ thể:
Vd 1: ĐHMM 325 mg/dL → X = 3.25 → làm tròn 3.5 → Bolus 3.5 và duy trì BTĐ 3.5 ml/h
Vd 2: ĐHMM 274 mg/dL → X = 2.74 → làm tròn 2.5 → Không Bolus và duy trì BTĐ 2.5
ml/h
Nếu BN đang ngưng hỗ trợ dinh dưỡng vì lí do nào đó, thì cần giảm tốc độ duy trì BTĐ 50%.
Theo dõi ĐH mỗi 1h → mỗi 2h nếu có 3 lần liên tiếp đạt mục tiêu → mỗi 4h nếu ổn định sau
12-24h → Theo dõi sát lại nếu bất ổn
Điều chỉnh liều Insulin sau đó như thế nào?
1. Shetty, Shilpa, et al. "Adapting to the new consensus guidelines for managing hyperglycemia during critical illness: the updated Yale insulin infusion protocol." Endocrine
Practice 18.3 (2012): 363-370.
21. 21
Điều chỉnh liều Insulin sau đó sẽ có 2 tình huống chính (1)
Tình huống 1: Nếu ĐH < 100 mg/dL → nguy cơ hạ đường huyết, cần được xử trí nhanh
ĐHMM < 50mg/dL 50-69 mg/dL 70-99 mg/dL
Insulin BTĐ Tạm ngưng Tạm ngưng Tạm ngưng 30 phút
Bolus Glucose 50%
50mL (~25g glucose,
tương đương 83 mL
Glucose 30%, 125 mL
glucose 20%, 250 mL
Glucose 10% )
1 ống
• 1 ống nếu có triệu
chứng
• ½ ống nếu không có
triệu chứng
Không dùng
Kiểm tra lại ĐHMM Mỗi 15 phút Mỗi 15-30 phút Mỗi 30 phút
Nếu ĐHMM ≥ 100 mg/dL, đợi 1 tiếng. Nếu vẫn ≥ 100 mg/dL, thì dùng
lại Insulin giảm liều
Nếu ĐHMM ≥ 100
mg/dL, dùng Insulin
với 75% liều trước đó
Liều Insulin mới giảm 50% trước đó 75% trước đó
1. Shetty, Shilpa, et al. "Adapting to the new consensus guidelines for managing hyperglycemia during critical illness: the updated Yale insulin infusion protocol." Endocrine
Practice 18.3 (2012): 363-370.
22. 22
Ví dụ cho tình huống 1:
Bệnh nhân A đang dùng Insulin Actrapid 50UI/50mL kiểm soát đường huyết với 4 mL/h
(4 UI/h), điều dưỡng báo đường huyết bệnh nhân này hiện tại là 45 mg/dL.
Bạn sẽ xử trí như thế nào?
Nhận định: Hạ đường huyết nặng do Insulin
Xử trí theo protocol hướng dẫn:
Ngưng Insulin
Bolus 25g Glucose (50mL Glucose 50% hoặc 83mL Glucose 30% hoặc 250 mL
Glucose 10%).
Kiểm tra lại ĐHMM mỗi 15 phút. Khi ĐHMM về lại ≥ 100 mg/dL ≥ 2 lần thì
dùng lại insulin với liều 50% cũ, tức là 2mL/h.
23. 23
Điều chỉnh liều Insulin sau đó sẽ có 2 tình huống chính (2)
Tình huống 2: Nếu ĐH > 100 mg/dL → việc điều chỉnh dựa trên sự kết hợp 3 thông số: (1) Giá trị của mức
đường huyết hiện tại [đơn vị mg/dL], (2) Mức thay đổi của đường huyết (tính theo mỗi 1 tiếng), (3) Tốc độ
bơm tiêm điện hiện tại để xác định “∆” – tỉ lệ thay đổi
1. Shetty, Shilpa, et al. "Adapting to the new consensus guidelines for managing hyperglycemia during critical illness: the updated Yale insulin infusion protocol." Endocrine
Practice 18.3 (2012): 363-370.
ĐH 100-130 ĐH 140-179 ĐH 180-249 ĐH >250 Hướng dẫn chỉnh BTĐ
ĐH ↑ > 40
mg/dL/h
ĐH↑ ↑ BTĐ 2∆
ĐH ↑ > 20 mg/dL/h
ĐH ↑ ≤40
mg/dL/h hoặc
không đổi
ĐH không đổi
hoặc↓ ≤40
mg/dL/h
↑ BTĐ 1∆
ĐH↑
ĐH ↑ > 20 mg/dL/h,
hoặc không đổi,
hoặc ↓ ≤ 20 mg/dL/h
ĐH ↓ ≤40
mg/dL/h
ĐH ↓ 41-80
mg/dL/h Không đổi
ĐH không
đổi hoặc↓
≤20 mg/dL/h
ĐH ↓ 21-40 mg/dL/h
ĐH ↓ 41-80
mg/dL/h
ĐH ↓ 81-120
mg/dL/h ↓BTĐ 1∆
ĐH ↓ > 20
mg/dL/h
ĐH ↓ > 40 mg/dL/h
ĐH ↓ > 80
mg/dL/h
ĐH ↓ > 120
mg/dL/h
Ngưng BTĐ 30 phút,
sau đó ↓BTĐ 2∆
Tốc độ BTĐ hiện tại để xđ∆
24. 24
Ví dụ cho tình huống 2:
Bệnh nhân B đang dùng Insulin Actrapid 50UI/50mL kiểm soát đường huyết với 4 mL/h
(4 UI/h), điều dưỡng báo đường huyết bệnh nhân này hiện tại là 270 mg/dL. ĐHMM 4
tiếng trước đó là 390 mg/dL. Bạn sẽ xử trí như thế nào?
Xử trí theo protocol hướng dẫn cần xác định 3 thông số:
Giá trị của mức ĐH hiện tại: nằm ở cột > 250 mg/dL
Mức thay đổi của ĐH (tính theo đơn vị mỗi 1 tiếng): ta xem lại ĐHMM cách đó 4 tiếng
là 390 mg/dL → (390-270):4 = 30 mg/dl/h→ nằm ở ô ↓ 1-40 mg/dl/h
→ ta cần tăng tốc độ BTĐ lên 1∆
Tốc độ bơm tiêm điện hiện tại để xác định “∆” → ta xem lại tốc độ BTĐ hiện tại là 4 →
nằm ở khoảng 3-6 → ∆ = 1
Hành động: tăng tốc độ BTĐ thêm 1 ml/h thành 5mL/h
25. 25
Tuy nhiên trong thực tế ít khi chúng ta có đủ thời gian và
tâm trí để tính toán chi tiết tỉ mỉ như vậy!!
Có thể áp dụng một số phần mềm tính toán được lập
trình sẵn theo một protocol tham khảo. Chúng tôi thường
sử dụng tính toán trên hscc.vn, dù protocol này hơi khác
26. 26
Sẽ đơn giản hơn nếu áp dụng
https://hscc.vn/tools.asp?id=bantin&idn
hom=6&idtin=467
Chúng ta chỉ cần nhập các
thông số và ứng dụng sẽ tự tính
toán các thông tin yêu cầu như
liều Insulin khởi trị, liều Insulin
duy trì, liều Insulin điều chỉnh.
Lưu ý chọn đúng đơn vị đường
huyết (thường là mg/dL), và
chọn đúng khoảng cách giữa 2
lần thử đường huyết
27. 27
1.1 Lí do phải kiểm soát đường huyết?
1.2 Mục tiêu đường huyết cần đạt?
1.3 Chiến lược điều chỉnh khi tăng ĐH
1. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BN NẶNG
1.4 Chiến lược điều chỉnh khi hạ ĐH
Nội dung thảo luận
28. 28
Hầu hết là liên quan tới
Insulin và thường áp
dụng protocol như đã mô
tả phía trên.
Cũng có thể tham khảo
protocol trên hscc.vn
https://hscc.vn/tools.asp?id=ba
ntin&idnhom=6&idtin=467
mg/dL = mmol/L x 18
• 2.8 mmol/L ~ 50 mg/dL
• 3.8 mmol/L ~ 70 mg/dL
• 5 mmol/L ~ 90 mg/dL
29. 29
2.1 Sự thay đổi ĐH khi CRRT
2.2 Chiến lược kiểm soát ĐH khi CRRT
2. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BỆNH NHÂN
CRRT
Nội dung thảo luận
30. 30
2.1 Sự thay đổi ĐH khi CRRT
2.2 Chiến lược kiểm soát ĐH khi CRRT
2. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BỆNH NHÂN
CRRT
Nội dung thảo luận
31. 31
Glucose có TLPT ~ 180 Daltons
qua được màng lọc, nhất là
cơ chế đối lưu.
Hệ số lọc SC càng lớn (màng lọc
high flux > màng lọc low flux)
glucose càng dễ qua màng.
Xét về mặt cơ chế
Glucose có thể di chuyển
qua màng lọc khi CRRT
Insulin (5800)
32. 32
Hầu hết dịch lọc hiện tại là không có glucose hoặc ở mức sinh lý ~ 100 mg/dL
Nếu sử dụng loại dịch lọc không chứa glucose ĐH có xu hướng hạ dần
33. 33
Xét về mặt bằng chứng nghiên cứu y học
Hiện chưa có nhiều NC về vấn đề này.
Trong 1 NC nhỏ về sự thay đổi glucose máu khi CRRT ở 20 BN nặng tại khoa ICU
ngoại, B. Ouyang và cộng sự ghi nhận:[1]
Nồng độ glucose máu trước CRRT cao và có xu hướng giảm dần khi CRRT, đạt trạng
thái cân bằng sau khi CRRT khoảng 6 tiếng. Nên giảm bớt liều Insulin khi đang CRRT
Nồng độ Insulin cũng có xu hướng giảm dần khi CRRT
Trong một case report của Quian Tang và cộng sự, CRRT được dùng để điều trị một
tình huống tăng đường huyết nặng nề có biến chứng tăng áp lực thẩm thấu với glucose
máu 1969 mg/dL và cải thiện xuống còn 360 mg/dL trong 24 tiếng.[2]
[1] “Strategy of blood glucose control in critical ill patients during continuous renal replacement therapy”, August 2008
Chinese Journal of Clinical Nutrition 16(4):216-219 DOI:10.3881/j.issn.1008-5882.2008.04.004
[2] Tang, Qian, et al. "Continuous renal replacement therapy—the new treatment of seriously hyperglycemia." The American Journal of
Emergency Medicine 34.12 (2016): 2469-e3.
34. 34
Xét về kinh nghiệm thực hành CRRT tại ICU 115
Hiện đang sử dụng phổ biến Prismasol B0 với nồng đồ glucose dịch là 0
mg/dL
Đối với BN có ĐH cao: ĐH có xu hướng bình thường hoặc giảm nhẹ
Đối với BN có ĐH trước CRRT bình thường: ĐH có xu hướng giảm, rất thường
gặp hạ đường huyết < 70 mg/dL
Cần ước lượng trước nguy cơ hạ đường huyết, cân nhắc giảm liều
insulin và theo dõi sát đường huyết mao mạch mỗi 2-4 tiếng.
35. 35
2.1 Sự thay đổi ĐH khi CRRT
2.2 Chiến lược kiểm soát ĐH khi CRRT
2. NGUYÊN TẮC
KIỂM SOÁT
ĐƯỜNG HUYẾT
Ở BỆNH NHÂN
CRRT
Nội dung thảo luận
36. 36
Chiến lược kiểm soát ĐH ở BN CRRT cũng gần tương tự như khi không
có CRRT.
Tuy nhiên cần lưu ý một số điểm đặc biệt như đã mô tả phía trên:
Glucose máu có thể qua được màng lọc CRRT. Khả năng qua màng
càng cao nếu sử dụng màng lọc high flux có hệ số lọc (SC) cao, và sử
dụng cơ chế đối lưu.
Khi sử dụng dịch lọc không chứa glucose như Prismasol B0 cần lưu ý
nguy cơ hạ đường huyết, nhất là sau khi CRRT sau 6 tiếng.
Đối với những tình huống đường huyết cao trước đó, khi CRRT sẽ
giảm liều Insulin cần sử dụng.
37. Quay lại tình huống thực tế đề xuất ban đầu
Bạn đang trực tại khoa ICU 115, tới giờ thử đường huyết,
điều dưỡng báo đường huyết của BN ở khoa có kết quả:
Bệnh nhân A: 350 mg/dL, chưa dùng Insulin.
Bệnh nhân B: 280 mg/dL, đang dùng Insulin 3UI/h,
đang lọc máu liên tục.
Bạn sẽ quyết định xử trí như thế nào?
Cũng là BN B lúc này, sau 4 tiếng thử lại ĐHMM ghi
nhận 60 mg/dL, đang dùng Insulin 5UI/h
Bạn sẽ quyết định xử trí như thế nào?
37
Bạn đã tự tin xử lý
tình huống này?
38. 38
TAKE HOME MESSAGE
Kiểm soát ĐH 140-180 mg/dL ở ICU
Nên áp dụng protocol khi kiểm soát ĐH hạn chế
biến chứng tăng ĐH và hạ ĐH.
Khi CRRT: glucose có thể qua màng lọc (nhất là
với màng lọc high flux và dùng cơ chế lọc đối lưu)
xu hướng giảm ĐH nếu dịch lọc không chứa
glucose.
Luôn theo dõi sát ĐH (2-4h) và điều chỉnh kịp thời
39. Xin cám ơn
quý đồng nghiệp
đã chú ý
lắng nghe!
39
Khi cần liên hệ thảo luận: Bs Tín
Zalo: 0902718765 FB: QR code
bsnguyenhuutin@gmail.com
40. Disclaimer – Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Các nội dung được trình bày trong bài soạn này nhằm mục đích
hỗ trợ kiến thức và chỉ nên được dùng để tham khảo trong bối
cảnh kết hợp với các tài liệu y khoa khác trong lĩnh vực thực
hành liên quan. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý khi
có sự cố xảy ra liên quan tới các nội dung được trình bày tại đây.
40